ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3055/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 16 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG DO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHỦ TRÌ TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 2001/SNN-VP ngày 11 tháng 8 năm 2017 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2164/TTr-SNV ngày 04 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giải quyết thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, hiệu quả Quy chế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CÔNG NHẬN XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG DO SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHỦ TRÌ TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3055/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng thực hiện
1. Quy chế này quy định cụ thể về trình tự, cách thức, thời gian tiếp nhận, xử lý, luân chuyển, giải quyết và trả kết quả thủ tục công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo cơ chế một cửa liên thông do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
2. Quy chế này áp dụng đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 2. Thời hạn giải quyết hồ sơ và cơ chế phối hợp
1. Thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính tại Quy chế này là thời hạn tối đa theo ngày làm việc, tính từ lúc Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, không bao gồm thời gian thực hiện bổ sung hồ sơ.
2. Các cơ quan, đơn vị được quy định tại Điều 1 của Quy chế này có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ trong việc xem xét, giải quyết hồ sơ đúng thời hạn quy định.
Điều 3. Số lượng, thành phần, biểu mẫu hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp huyện nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (Mẫu số 05, Quyết định số 2151/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa);
- Báo cáo về việc thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã (Mẫu số 17 kèm theo Biểu tổng hợp kết quả thẩm tra các tiêu chí nông thôn mới cho từng xã, Quyết định số 2151/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn cấp huyện tham gia vào kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị xét, công nhận đạt chuẩn nông thôn mới cho từng xã (Mẫu số 20, Quyết định số 2151/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa);
- Biên bản cuộc họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (Mẫu số 14, Quyết định số 2151/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa);
- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Đồng thời, nộp kèm theo hồ sơ Ủy ban nhân dân xã nộp để thẩm tra bao gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã về việc đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (Mẫu số 04, Quyết định số 2151/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa);
- Báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã (Mẫu số 08 kèm theo Biểu tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới cho từng xã, Quyết định số 2151/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa);
- Báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới của xã (Mẫu số 11, Quyết định số 2151/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa);
- Biên bản cuộc họp đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới (Mẫu số 13, Quyết định số 2151/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa);
- Báo cáo tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã;
- Hình ảnh minh họa về kết quả xây dựng nông thôn mới của xã.
Điều 4. Thời hạn, trình tự giải quyết
Thời hạn giải quyết 15 ngày, trình tự giải quyết như sau:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, chủ trì tổ chức thẩm định hồ sơ, hoàn tất hồ sơ gửi đến Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | 9,0 ngày |
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới | 5,0 ngày |
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nhận và trả kết quả | 1,0 ngày |
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Căn cứ trách nhiệm và thời gian giải quyết đã được phân định trong Quy chế, khẩn trương cập nhật trên cơ sở dữ liệu phần mềm một cửa điện tử để thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
2. Giải quyết hồ sơ theo đúng thời hạn đã phân định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung Quy chế để tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng quy định.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ để phối hợp giải quyết hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
- 1 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2018 quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2018-2020
- 3 Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2018 quy định về điều kiện trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 2151/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 4001/QĐ-UBND năm 2014 hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9 Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1 Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 4001/QĐ-UBND năm 2014 hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét công nhận và công bố xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2018 quy định về điều kiện trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 2500/QĐ-UBND năm 2018 quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2018-2020
- 6 Quyết định 43/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 11/2016/QĐ-UBND quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc giải quyết thủ tục Quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai