- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Thông tư 4/2020/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 93/2019/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3063/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN CHO CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC VÀ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Căn cứ Thông tư số 4/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3201/TTr-SNV ngày 18 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện một số nội dung về quỹ xã hội, quỹ từ thiện do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập có phạm vi hoạt động trong thành phố Thủ Đức và quận, huyện, phường, xã, thị trấn như sau:
1. Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
2. Cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên quỹ.
3. Đình chỉ có thời hạn hoạt động đối với quỹ vi phạm quy định của pháp luật về quỹ.
4. Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn.
5. Mở rộng phạm vi hoạt động và kiện toàn, chuyển đổi quỹ.
6. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động.
7. Công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
8. Cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập quỹ.
9. Thu hồi giấy phép thành lập quỹ.
Điều 2. Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện một số nội dung về quỹ xã hội, quỹ từ thiện do tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập có phạm vi hoạt động trong phường, xã, thị trấn như sau:
1. Cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.
2. Cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên quỹ.
3. Đình chỉ có thời hạn hoạt động đối với quỹ vi phạm quy định của pháp luật về quỹ.
4. Cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị đình chỉ có thời hạn.
5. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động.
6. Công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
7. Cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập quỹ.
8. Thu hồi giấy phép thành lập quỹ.
Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về quỹ xã hội, quỹ từ thiện tại địa phương như sau:
1. Quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật và điều lệ đối với quỹ hoạt động tại địa phương.
2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về quỹ.
3. Khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với quỹ hoạt động ở địa phương.
4. Xem xét hỗ trợ đối với các quỹ có phạm vi hoạt động tại địa phương.
5. Xem xét và cho phép quỹ có phạm vi hoạt động tại địa phương nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
6. Hàng năm, tổng hợp báo cáo Sở Nội vụ về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện ở địa phương trước ngày 01 tháng 12.
Điều 4. Giao Sở Nội vụ tham mưu Đoàn kiểm tra liên ngành về tình hình tổ chức, hoạt động của các tổ chức hội, quỹ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố theo Quyết định này.
Điều 5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện không được ủy quyền lại cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền tại Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực trong vòng 05 năm kể từ ngày ký.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1946/QĐ-UBND năm 2015 ủy quyền quản lý nhà nước đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động trong huyện/thị xã/thành phố, xã/phường tại tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 3229/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 3551/QĐ-UBND năm 2022 về ủy quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân Thành phố trong công tác quản lý nhà nước đối với các Trường Cao đẳng công lập thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh