Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3072/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 27 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An tại Tờ trình số 6388/TTr-STNMT.NBĐ&BĐKH ngày 18 tháng 9 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực biển, hải đảo và tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh (đ/c Đệ);
- PCVP UBND tỉnh (đ/c Thiền);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (TP, Nam).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đệ

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3072/QĐ-UBND ngày 27/9/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cách thức, Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1

Công nhận khu vực biển cấp tỉnh

21 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh;

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Không quy định

- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục 12 ngày so với quy định

2

Giao khu vực biển (cấp tỉnh)

41 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh;

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Không quy định

- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân

Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục 17 ngày so với quy định

 

 

 

 

 

 

7

Gia hạn Giấy phép nhận chìm ở biển (cấp tỉnh)

42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh;

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

17.500.000 đồng/giấy phép

- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

- Luật biển Việt Nam ngày 21/6/2012;

- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

- Thông tư số 105/2018/TT- BTC ngày 15/11/2018 của bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.

Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục 20 ngày so với quy định

8

Sửa đổi, bổ sung Giấy phép nhận chìm ở biển (cấp tỉnh)

37 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh;

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

12.500.000 đồng/giấy phép

- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

- Luật biển Việt Nam ngày 21/6/2012;

- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

- Thông tư số 105/2018/TT- BTC ngày 15/11/2018 của bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.

Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục 07 ngày so với quy định

9

Trả lại Giấy phép nhận chìm (cấp tỉnh)

42 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh;

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Không quy định

- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

- Luật biển Việt Nam ngày 21/6/2012;

- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục 20 ngày so với quy định

10

Cấp lại Giấy phép nhận chìm (cấp tỉnh)

22 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh;

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

7.000.000 đồng/giấy phép

- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

- Luật biển Việt Nam ngày 21/6/2012;

- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;

- Thông tư số 105/2018/TT- BTC ngày 15/11/2018 của bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển.

Cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục 10 ngày so với quy định

11

Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu (cấp tỉnh)

05 ngày làm việc đối với Dữ liệu đơn giản; 20 ngày làm việc Đối với dữ liệu phức tạp, cần có thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu, 35 ngày việc Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng lớn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh;

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Không quy định

- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

- Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25/8/2016 của Bộ trưởng Bộ TNMT quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

 

12

Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử (cấp tỉnh)

- 05 ngày làm việc đối với Dữ liệu đơn giản;

- 20 ngày làm việc Đối với dữ liệu phức tạp, cần có thời gian để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu, 35 ngày việc Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối lượng lớn, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Nghệ An, số 16, đường Trường Thi, Thành phố Vinh;

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Không quy định

- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

- Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25/8/2016 của Bộ trưởng Bộ TNMT quy định về xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo

 

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cách thức, địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1

Công nhận khu vực biển cấp huyện

21 ngày làm việc; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Không quy định

- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

 

2

Giao khu vực biển cấp huyện

41 ngày làm việc; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Không quy định

- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

 

3

Gia hạn thời hạn giao khu vực biển cấp huyện

40 ngày; kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Không quy định

- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

 

4

Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển cấp huyện

41 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Không quy định

- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.

 

5

Trả lại khu vực biển cấp huyện

26 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện

- Nộp qua dịch vụ công trực tuyến một phần trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh tại địa chỉ: https://dichvucong.nghean.gov.vn

Không quy định

- Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;

- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10/02/2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.