- 1 Luật Đầu tư 2014
- 2 Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 3 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4 Luật Đầu tư 2020
- 5 Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Luật Lâm nghiệp 2017
- 8 Nghị quyết 144/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Trị do Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 308/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 và Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 451/BKHĐT-QLKKT ngày 25 tháng 01 năm 2021 về việc hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đa ngành Triệu Phú, huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đa ngành Triệu Phú với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần Trung Khởi.
2. Tên dự án đầu tư: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp đa ngành Triệu Phú.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 528,97 ha.
5. Địa điểm thực hiện dự án: xã Triệu Trạch, xã Triệu Sơn và xã Triệu Lăng, huyện Triệu Phong tại Khu công nghiệp đa ngành Triệu Sơn, Triệu Trạch thuộc Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị.
6. Tổng vốn đầu tư của dự án: 4.533,61 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 680,1 tỷ đồng.
7. Tiến độ thực hiện dự án:
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị chỉ đạo Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị yêu cầu Nhà đầu tư:
- Rút ngắn tiến độ triển khai Dự án.
- Phân kỳ Dự án đầu tư theo các giai đoạn trên cơ sở đảm bảo phù hợp với khả năng thu hút đầu tư, tính đồng bộ với đầu tư kết nối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, bảo vệ môi trường.
- Cụ thể hóa tiến độ thực hiện Dự án theo quy định tại điểm d khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2014, đảm bảo tiến độ góp vốn chủ sở hữu phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án, cho thuê đất và quy định của pháp luật về đất đai; đảm bảo bố trí đủ vốn chủ sở hữu để thực hiện Dự án, bao gồm cả trường hợp Nhà đầu tư thực hiện các dự án và hoạt động kinh doanh khác ngoài Dự án này.
8. Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày được cấp quyết định chủ trương đầu tư.
9. Ưu đãi đầu tư: thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
10. Điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện Dự án: Nhà đầu tư chỉ được thực hiện Dự án sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
Điều 2. Triển khai thực hiện Dự án
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị:
1. Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo, các nội dung tiếp thu, giải trình và thẩm định theo quy định của pháp luật; triển khai Dự án phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tuân thủ quy định của pháp luật trong việc ban hành Quyết định số 473/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án thành phần: Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển (FMCR), tỉnh Quảng Trị; chịu trách nhiệm toàn diện trong việc xử lý diện tích chồng lấn của Dự án với dự án thành phần FMCR để làm cơ sở cho việc quyết định chủ trương đầu tư và thực hiện Dự án.
3. Chịu trách nhiệm về việc đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan.
4. Tổ chức thực hiện thu hồi đất, đền bù, giải phóng mặt bằng; cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, trong đó có chuyển mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật; đảm bảo diện tích đất phải chuyển đổi mục đích sử dụng để thực hiện Dự án phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất tại Nghị quyết số 144/NQ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Quảng Trị; tuân thủ quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai và pháp luật có liên quan trong quá trình tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch sử dụng đất huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị; đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án; Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị yêu cầu Nhà đầu tư thực hiện trồng rừng thay thế hoặc hoàn thành trách nhiệm nộp tiền trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng đất lâm nghiệp sang mục đích khác theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Lâm nghiệp.
5. Căn cứ nội dung Dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư, chỉ đạo việc lập, điều chỉnh, phê duyệt quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật xây dựng.
6. Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
7. Chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị yêu cầu Nhà đầu tư:
a) Ký quỹ để đảm bảo thực hiện Dự án theo quy định.
b) Báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
c) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng, vận hành các công trình, đáp ứng kịp thời yêu cầu bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn phát triển của khu công nghiệp.
8. Chỉ đạo Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Trị và các cơ quan liên quan:
a) Giám sát, đánh giá việc triển khai Dự án, trong đó có việc góp vốn và huy động các nguồn vốn của Nhà đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Phối hợp với Nhà đầu tư triển khai phương án đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định; thực hiện các giải pháp liên quan đến đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương án xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động; hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù hợp với tiến độ thực hiện Dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng đến người dân bị thu hồi đất.
Điều 3. Xử lý sự chồng lấn giữa các dự án trong Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị với dự án FMCR
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan
a) Kiểm tra, rà soát để làm rõ việc tuân thủ quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục đề xuất, phê duyệt dự án thành phần FMCR tỉnh Quảng Trị, từ đó làm rõ nguyên nhân của bất cập hiện nay; chịu trách nhiệm giải quyết toàn bộ các vấn đề có liên quan đến việc chồng lấn giữa các quy hoạch.
b) Phối hợp với các bộ, ngành liên quan giải quyết dứt điểm sự chồng lấn giữa các quy hoạch trong Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị, đảm bảo tuân thủ cam kết của Việt Nam trong Hiệp định vay đã ký với Ngân hàng Thế giới; quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách, quản lý nợ công, đầu tư, xây dựng, quy hoạch, khu công nghiệp, khu kinh tế và quy định khác của pháp luật có liên quan. Báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét đối với những nội dung vượt thẩm quyền.
c) Chỉ đạo việc điều chỉnh dự án thành phần FMCR tỉnh Quảng Trị, trong đó có nội dung điều chỉnh phạm vi, địa điểm thực hiện dự án.
d) Đảm bảo diện tích trồng rừng thay thế phù hợp với quy định đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, quy định của pháp luật có liên quan và đáp ứng các tiêu chí của dự án FMCR.
đ) Triển khai thực hiện dự án thành phần FMCR tỉnh Quảng Trị theo đúng cam kết với Ngân hàng Thế giới.
e) Trường hợp những thay đổi của dự án thành phần FMCR tỉnh Quảng Trị làm thay đổi nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án FMCR, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện trình tự, thủ tục trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án FMCR theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và giám sát việc thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1 Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Việt Hàn, tỉnh Bắc Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 226/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Cổ Chiên do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 229/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Gilimex, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 336/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư và xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Tam Dương I - khu vực 2, huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 358/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Kim Thành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 347/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Gia Bình II, huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành