UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2008/QĐ-UBND | Pleiku, ngày 19 tháng 6 năm 2008 |
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ XÃ AYUN PA, TỈNH GIA LAI ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ban hành năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ban hành năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/ NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 12/11/2007 của UBND tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND thị xã Ayun Pa tại Tờ trình số 61/TT-UBND ngày 12/6/2008 và của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 44/BCTĐ-SXD ngày 17/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai đến năm 2020, theo các nội dung như sau:
Quy hoạch chung xây dựng thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai đến năm 2020.
2. Chức năng của đô thị Ayun Pa:
- Là trung tâm Kinh tế, Chính trị, Văn hoá - Xã hội, An ninh - Quốc phòng và là đô thị động lực phát triển của vùng Đông Nam tỉnh Gia Lai.
- Loại đô thị: Đô thị loại IV.
3. Vị trí, ranh giới và hiện trạng dân số, đất đai:
3.1. Vị trí, ranh giới:
- Thị xã Ayun Pa nằm về phía Đông Nam của tỉnh Gia Lai, trên sườn Đông của dãy Trường Sơn, cách thành phố Pleiku 90 Km về phía Nam dọc theo Quốc lộ 14 và Quốc lộ 25.
- Ranh giới:
+ Phía Đông giáp huyện Ia Pa, huyện Krông Pa.
+ Phía Tây giáp tỉnh Đăk Lăk.
+ Phía Nam giáp huyện Krông Pa.
+ Phía Bắc giáp huyện Phú Thiện.
3.2. Hiện trạng dân số, đất đai, đơn vị hành chính:
- Dân số toàn thị xã là 35.058 người, trong đó dân số nội thị là 21.613 người, dân số ngoại thị là 13.445 người, tỷ lệ đô thị hoá là 62%.
- Diện tích tự nhiên của toàn thị xã là 28.700 ha. Trong đó, diện tích khu nội thị là 1.300 ha (phần đất nông nghiệp chiếm 545 ha) và khu ngoại thị là 26.973 ha (phần lớn là đất rừng và núi đá).
- Hiện tại thị xã Ayun Pa có 08 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 04 phường nội thị là: Cheo Reo, Hoà Bình, Đoàn Kết, Sông Bờ và 04 xã ngoại thị là: Ia Rbol, Chư Băh, Ia Sao, Ia Rtô.
4. Quy mô quy hoạch và dự kiến địa giới hành chính đến năm 2020:
4.1. Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng toàn thị xã: 35.058 người.
- Định hướng đến năm 2015: 40.000 đến 45.000 người.
- Định hướng đến năm 2020: 45.000 đến 50.000 người.
4.2. Quy mô đất xây dựng đô thị:
- Định hướng đến năm 2015: 1.200 đến 1.500 ha.
- Định hướng đến năm 2020: 2.000 đến 2.500 ha.
4.3. Dự kiến số đơn vị hành chính đến năm 2020:
- Bao gồm 11 đơn vị hành chính cấp xã với 7 phường và 4 xã.
- Các phường mới dự kiến chia tách từ các xã Ia Rbol, Chư Băh, Ia Sao với quy mô dân số mỗi phường khoảng từ 3.000 đến 4.000 người.
5. Định hướng phát triển không gian:
Định hướng phát triển không gian đô thị Ayun Pa trên cơ sở cải tạo, nâng cấp các cơ sở vật chất kỹ thuật của đô thị hiện có và phát triển các khu chức năng mới nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị đến năm 2020 dựa trên các hướng chủ đạo sau:
5.1. Khu vực nội thị:
- Chọn hướng Tây và Nam là hướng chủ đạo phát triển không gian đô thị.
- Khu trung tâm hành chính thị xã Ayun Pa được quy hoạch 2 bên trục cảnh quan đường Nguyễn Huệ và đường Nguyễn Viết Xuân, lấy vị trí Trụ sở UBND thị xã làm tâm điểm phát triển. Trong đó việc bố trí 2 cơ quan Trụ sở Thị uỷ và Trụ sở UBND thị xã đóng vai trò quan trọng, bên cạnh là khối cơ quan khác như: Giáo dục, Y tế, Văn hoá... Đây cũng là khu vực tập trung các công trình kiến trúc do nhà nước đầu tư có quy mô và tầm quan trọng, có vai trò tạo bộ mặt thị xã; khu vực này ưu tiên xây dựng với mật độ thấp và tầng cao trung bình lớn nhất đô thị.
- Dự phòng khu trung tâm mới là trung tâm hành chính, dịch vụ công cộng kết hợp với khu cây xanh, văn hoá, thể dục thể thao của thị xã Ayun Pa và của khu vực (dự kiến trung tâm hành chính cấp tỉnh). Hướng bố trí vuông góc với đường Quốc lộ 25 tạo không gian mở hướng về phía sông Ayun. Ngoài ra dự phòng quỹ đất phục vụ y tế, giáo dục quy mô cấp tỉnh để đáp ứng nhu cầu lâu dài cho toàn khu vực.
- Khu dân cư hiện trạng có mật độ cao cần phải chỉnh trang về mặt quy hoạch, bổ sung đường nhánh trong khu ở, giải quyết các vấn đề hạ tầng kỹ thuật, tăng cường quản lý theo quy hoạch để tạo dựng mặt phố khang trang, văn minh; chỉnh trang các công trình công cộng thuộc trung tâm khu ở.
- Các bản làng đồng bào dân tộc định hướng phát triển kết hợp du lịch dịch vụ. Giữ nguyên hiện trạng cư trú của các bản làng đồng bào, dành quỹ đất để mở rộng các khu làng đồng bào trong tương lai; đầu tư cơ sở hạ tầng cho các làng bản, quy hoạch dự phòng đất ở cho làng, bản...
- Đối với nhà ở, chủ trương phát triển loại nhà vườn làm chính, tăng mật độ cây xanh, giảm mật độ xây dựng để phù hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở địa phương. Khu dân cư phát triển mới tổ chức quy hoạch theo 2 loại là nhà ở lô phố và nhà vườn; các khu ở mới này được phát triển cho toàn khu vực nội thị.
- Phát triển các khu dân cư, hoa viên dọc các bờ sông tại những vị trí địa hình thuận lợi.
5.2. Định hướng phát triển giao thông:
- Giao thông đối nội: Trên cơ sở mạng lưới giao thông cũ đã hình thành, phát triển mở rộng mạng lưới giao thông về phía Tây và phía Nam cho đồng bộ, giao thông hợp lý và thuận tiện đến các trung tâm xã, xác định lại chỉ giới và mặt cắt các tuyến giao thông cũ cho đủ tiêu chuẩn, đặc biệt mở rộng trục Bắc Nam đường QL25 đoạn qua thị xã như một xương sống của đô thị và các trục chính khác, đây là các trục phát triển chính của đô thị. Ngoài ra xây dựng vĩnh cửu các cầu qua sông, suối để giao thông thuận tiện, an toàn và tạo cảnh quan cho đô thị. Bố trí thêm các trục chính qua phía Đông huyện Ia Pa để tạo điều kiện phát triển cho khu vực này. Quy hoạch giao thông thuận lợi từ trung tâm thị xã tới các trung tâm làng bản, kích thích quá trình đô thị hoá tại khu vực ngoại thị.
+ Giao thông đối ngoại: Từ nay đến năm 2015 hình thành đường vành đai I ở phía Tây thị xã và đường Trường Sơn Đông ở phía Đông, tạo thành 2 trục giao thông đối ngoại tránh gây áp lực cho khu vực nội thị xã. Từ năm 2015 đến 2020 hình thành đường vành đai II mở rộng đô thị về phía Tây Nam.
Giữ nguyên hiện trạng đất sân bay. Quy hoạch bến xe khách khu vực phía Bắc và bố trí bến xe tải khu vực phía Nam thị xã.
5.3. Các khu chức năng ngoài đô thị:
- Khu cụm Công nghiệp - TTCN: Hình thành cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp kết hợp khu kho tàng, bãi đậu xe phía Nam của thị xã có quy mô 100 – 150 ha, vị trí tại xã Ia Sao. Khai thác hiệu quả các cơ sở công nghiệp hiện có ở phía Bắc thị xã trên nguyên tắc chú trọng công tác bảo vệ môi trường.
- Dịch vụ: Hình thành trung tâm thương mại mới, chuyển đổi chợ hiện nay thành trung tâm mua sắm (siêu thị); quy hoạch các chợ đầu mối nông sản khu vực xã Ia Rtô, xã Chư Băh.
- Khu du lịch: Sử dụng và khai thác triệt để các tiềm năng về thiên nhiên như khu vực cầu Bến Mộng, ven sông Ba, sông Ayun, sông Bờ, suối Đá, thung lũng Hồng,... tận dụng các khu vực tụ thuỷ đào hồ sinh thái kết hợp điều hoà chống lũ lụt, phát triển các công viên văn hoá, thể dục thể thao, làm lõi xanh cho đô thị và làm dịch vụ du lịch.
- Nghĩa trang, bãi rác: Hình thành khu nghĩa trang (50ha) và bãi xử lý rác tập trung (15ha) tại khu vực phía Tây thị xã (thuộc địa phận xã Chư Băh).
- Đầu tư xây dựng nhà máy thuỷ điện Ia Hiao và hồ thuỷ lợi Ia Rtô.
BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2015
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
I | Đất dân dụng | 731,10 | 100% |
1 | Đất ở | 442,50 | 60,53% |
2 | Đất giao thông | 111,53 | 15,26% |
3 | Đất giáo dục | 20,17 | 2,76% |
4 | Đất hành chính và đất dự phòng công cộng | 60,00 | 8,20% |
5 | Y tế | 8,00 | 1,09% |
6 | Đất cây xanh , TDTT, Văn hoá | 68,90 | 9,43% |
7 | Đất thương mại dịch vụ | 20,00 | 2,73% |
II | Đất ngoài dân dụng , đất khác: | 570 | 100% |
1 | Đất công nghiệp, TTCN | 100 | 17,54% |
2 | Kho tàng bến bãi | 25 | 4,39% |
3 | An ninh Quốc phòng | 70 | 12,28% |
4 | Đất công trình HTKT đầu mối | 55 | 9,65% |
5 | Đất dự phòng phát triển | 200 | 35,09% |
6 | Đất nghĩa trang | 30 | 5,26% |
7 | Bãi xử lý rác | 20 | 3,51% |
8 | Đất khác(tôn giáo, sông suối...) | 70 | 12,28% |
| Tổng cộng: | 1.301,10 |
|
BẢNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
I | Đất dân dụng: | 1.223,36 | 100% |
1 | Đất ở | 630,00 | 51,50% |
2 | Đất giao thông | 186,61 | 15,25% |
3 | Đất giáo dục | 25,75 | 2,1% |
4 | Đất hành chính và đất dự phòng công cộng | 70,00 | 5,72% |
5 | Y tế | 9,00 | 0,74% |
6 | Đất cây xanh, TDTT, Văn hoá | 78,00 | 6,38% |
7 | Đất thương mại dịch vụ | 24,00 | 1,96% |
9 | Dự phòng dân dụng | 200,00 | 16,35% |
II | Đất ngoài dân dụng , đất khác: | 980 | 100% |
1 | Đất công nghiệp, TTCN | 150 | 15,31% |
2 | Kho tàng bến bãi | 50 | 5,1% |
3 | An ninh Quốc phòng | 120 | 12,24% |
4 | Đất công trình HTKT đầu mối | 150 | 15,31% |
5 | Đất dự phòng phát triển | 270 | 27,55% |
6 | Đất nghĩa trang | 50 | 5,1% |
7 | Bãi xử lý rác | 40 | 4,08% |
8 | Đất khác(tôn giáo, sông suối...) | 150 | 15,31% |
| Tổng cộng: | 2.203,36 |
|
7. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật: Xem Thuyết minh kèm theo.
Điều 2. UBND thị xã Ayun Pa chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành có liên quan tổ chức công bố quy hoạch để các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan thực hiện; căn cứ quy hoạch đã được phê duyệt để quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch, lập và phê duyệt các quy hoạch chi tiết xây dựng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan, Thường trực HĐND thị xã AyunPa; Chủ tịch UBND thị xã Ayun Pa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đak Đoa (mở rộng), huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai đến năm 2030
- 2 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030
- 3 Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025
- 4 Quyết định 6179/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 11 đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 6014/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 6015/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè đến năm 2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật xây dựng 2003
- 10 Quyết định 22/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (1999 - 2020)
- 1 Quyết định 6014/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 6015/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè đến năm 2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 6179/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 11 đến năm 2020, tỷ lệ 1/5.000 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 2561/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước đến năm 2025
- 5 Quyết định 22/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình (1999 - 2020)
- 6 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình đến năm 2030
- 7 Quyết định 336/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Đak Đoa (mở rộng), huyện Đak Đoa, tỉnh Gia Lai đến năm 2030