ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2010/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 21 tháng 7 năm 2010 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC ĐỊA ĐIỂM CẤM QUAY PHIM, CHỤP ẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Căn cứ Thông tư số 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13/9/2002 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục quy định các địa điểm cấm quay phim, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Giám đốc Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện việc cắm biển "Khu vực cấm", "Địa điểm cấm" theo mẫu biển quy định tại Thông tư số 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13/9/2002 của Bộ Công an tại các khu vực, địa điểm được quy định tại
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quản lý khu vực, địa điểm được quy định tại
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 13/2005/QĐ-UBBT ngày 24/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành quy định các địa điểm cấm quay phim, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH CÁC ĐỊA ĐIỂM CẤM QUAY PHIM, CHỤP ẢNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2010)
STT | Danh mục | Địa điểm | Ghi chú |
01 | Cơ quan Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bình Thuận | Phường Bình Hưng - Phan Thiết |
|
02 | Cụm phòng thủ Lầu Ông Hoàng | Phường Phú Hài - Phan Thiết |
|
03 | Cơ quan Ban Chỉ huy Quân sự Phan Thiết | Phường Lạc Đạo - Phan Thiết |
|
04 | Kho xăng dầu + cTT16 | Phường Phú Trinh - Phan Thiết |
|
05 | Xưởng sửa chữa H52 + cTG 74 | Phường Phú Trinh - Phan Thiết |
|
06 | Bệnh xá Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh | Phường Thanh Hải - Phan Thiết |
|
07 | Trường bắn + Cụm phòng thủ Núi Cố | Phường Phú Hài - Phan Thiết |
|
08 | Đội tàu thuyền khu vực 2 | Phường Phú Hài - Phan Thiết |
|
09 | cCB 19 + cBB1 | Phường Đức Long - Phan Thiết |
|
10 | Sân bay Căng Sê Pic | Phường Đức Long + Tiến Thành - Phan Thiết |
|
11 | bHC Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Xã Tiến Lợi - Phan Thiết |
|
12 | c5TS | Xã Tiến Lợi - Phan Thiết |
|
13 | Đoàn Hải Quân 681 | Xã Tiến Thành - Phan Thiết |
|
14 | Cơ quan Ban Chỉ huy Quân sự Tuy Phong | Thị trấn Liên Hương - Tuy Phong |
|
15 | Cụm phòng thủ Cù Lao Câu | Xã Phước Thể - Tuy Phong |
|
16 | Trường bắn + Thao trường | Xã Vĩnh Hảo - Tuy Phong |
|
17 | Trạm ra đa 69 | Thị trấn Liên Hương - Tuy Phong |
|
18 | Cơ quan Ban Chỉ huy Quân sự huyện Bắc Bình | Xã Hải Ninh - Bắc Bình |
|
19 | Trường bắn Phan Rí Thành | Xã Phan Rí Thành - Bắc Bình |
|
20 | Trường bắn Phan Điền | Xã Phan Điền - Bắc Bình |
|
21 | Sân bay Sông Mao | Xã Hải Ninh - Bắc Bình |
|
22 | Cơ quan Ban Chỉ huy Quân sự huyện Hàm Thuận Bắc | Xã Hàm Chính - Hàm Thuận Bắc |
|
23 | Trường bắn + Thao trường | Xã Hàm Đức - Hàm Thuận Bắc |
|
24 | Kho H60 | Xã Thuận Hòa - Hàm Thuận Bắc |
|
25 | Dự án BN-01+Bãi hủy vũ khí | Xã Hàm Liêm - Hàm Thuận Bắc |
|
26 | Công trình phòng thủ Hải quân | Xã Hàm Phú - Hàm Thuận Bắc |
|
27 | Cơ quan Ban Chỉ huy Quân sự huyện Hàm Thuận Nam | Thị trấn Thuận Nam - Hàm Thuận Nam |
|
28 | Trường bắn + Thao trường | Thị trấn Thuận Nam - Hàm Thuận Nam |
|
29 | Trường Quân sự tỉnh | Xã Hàm Mỹ - Hàm Thuận Nam |
|
30 | Cơ quan Ban Chỉ huy Quân sự huyện Hàm Tân | Thị trấn Tân Nghĩa - Hàm Tân |
|
31 | cBB4/e812 | Xã Tân Hà - Hàm Tân |
|
32 | Trường bắn + Thao trường | Thị trấn Tân Nghĩa - Hàm Tân |
|
33 | Sân bay Hàm Tân | Xã Tân Phước - La Gi |
|
34 | Cơ quan Ban Chỉ huy Quân sự thị xã La Gi | Phường Tân An - La Gi |
|
35 | Cụm phòng thủ cPB + Trận địa + Trường bắn | Xã Tân Bình - La Gi |
|
36 | Trạm Ra đa 69 | Phường Tân Thiện - La Gi |
|
37 | c2 + eBộ/e812 | Phường Tân An - La Gi |
|
38 | c3/e812 | Phường Tân An - La Gi |
|
39 | Cơ quan Ban Chỉ huy Quân sự huyện Tánh Linh | Thị trấn Lạc Tánh - Tánh Linh |
|
40 | Trường bắn | Xã Gia An - Tánh Linh |
|
41 | Cơ quan Ban Chỉ huy Quân sự huyện Đức Linh | Xã Nam Chính - Đức Linh |
|
42 | Trường bắn | Xã Đức Chính - Đức Linh |
|
43 | Sân bay Võ Đắc | Xã Đức Tín - Đức Linh |
|
44 | Các công trình quân sự trên đảo Phú Quý | Huyện Phú Quý |
|
45 | c3BB/Ban Chỉ huy Quân sự Phú Quý | Xã Ngũ Phụng - Phú Quý |
|
46 | c5PPK/Ban Chỉ huy Quân sự Phú Quý | Xã Ngũ Phụng - Phú Quý |
|
47 | c6PPK/Ban Chỉ huy Quân sự Phú Quý | Xã Ngũ Phụng - Phú Quý |
|
48 | c7PB/Ban Chỉ huy Quân sự Phú Quý | Xã Ngũ Phụng - Phú Quý |
|
49 | Bệnh xá Ban Chỉ huy Quân sự huyện Phú Quý | Xã Ngũ Phụng - Phú Quý |
|
50 | Cơ quan Ban Chỉ huy Quân sự huyện Phú Quý | Xã Ngũ Phụng - Phú Quý |
|
51 | Trường bắn + Thao trường | Xã Ngũ Phụng - Phú Quý |
|
52 | c2BB | Xã Long Hải - Phú Quý |
|
53 | c1BB | Xã Tam Thanh - Phú Quý |
|
54 | c4PPK | Xã Tam Thanh - Phú Quý |
|
55 | Kho c1BB | Xã Tam Thanh - Phú Quý |
|
56 | Trạm Ra đa 55 | Xã Tam Thanh - Phú Quý |
|
57 | Trạm Ra đa Hải quân | Xã Ngũ Phụng - Phú Quý |
|
58 | Trạm Ra đa Hòn Tranh | Xã Tam Thanh - Phú Quý |
|
59 | Trụ sở Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh | Phường Bình Hưng - Phan Thiết |
|
60 | Đồn Biên phòng Mũi Né (440) | Phường Mũi Né - Phan Thiết |
|
61 | Trạm kiểm soát Biên phòng Mũi Né | Phường Mũi Né - Phan Thiết |
|
62 | Đồn Biên phòng Thanh Hải (444) | Phường Thanh Hải - Phan Thiết |
|
63 | Trạm kiểm soát Biên phòng Phan Thiết | Phường Hưng Long - Phan Thiết |
|
64 | Trạm kiểm soát Biên phòng Phú Hài | Phường Phú Hài - Phan Thiết |
|
65 | Đội công tác Biên phòng Tiến Thành | Xã Tiến Thành - Phan Thiết |
|
66 | Hải đội 2 Biên phòng | Phường Hưng Long - Phan Thiết |
|
67 | Đồn Biên phòng Liên Hương (428) | Thị trấn Liên Hương - Tuy Phong |
|
68 | Đội công tác Biên phòng Vĩnh Tân | Xã Vĩnh Tân - Tuy Phong |
|
69 | Trạm kiểm soát Biên phòng Vĩnh Hảo | Xã Vĩnh Tân - Tuy Phong |
|
70 | Trạm kiểm soát Biên phòng Phước Thể | Xã Phước Thể - Tuy Phong |
|
71 | Trạm kiểm soát Biên phòng Bình Thạnh | Xã Bình Thạnh - Tuy Phong |
|
72 | Trạm kiểm soát Biên phòng Liên Hương | Thị trấn Liên Hương - Tuy Phong |
|
73 | Đồn Biên phòng Hòa Minh (432) | Xã Hòa Minh - Tuy Phong |
|
74 | Trạm kiểm soát Biên phòng Phan Rí Cửa | Thị trấn Phan Rí Cửa - Tuy Phong |
|
75 | Đội công tác Biên phòng Chí Công | Xã Chí Công - Tuy Phong |
|
76 | Đồn Biên phòng Hòa Thắng (436) | Xã Hòa Thắng - Bắc Bình |
|
77 | Trạm kiểm soát Biên phòng Hồng Chính | Xã Hòa Thắng - Bắc Bình |
|
78 | Đồn Biên phòng Tân Thành (450) | Xã Tân Thành - Hàm Thuận Nam |
|
79 | Đội công tác Biên phòng Suối Nhum | Xã Thuận Quý - Hàm Thuận Nam |
|
80 | Trạm kiểm soát Biên phòng Mũi Điện | Xã Tân Thành - Hàm Thuận Nam |
|
81 | Trạm kiểm soát Biên phòng Cửa Cạn | Xã Tân Thuận - Hàm Thuận Nam |
|
82 | Đồn Biên phòng Phước Lộc (456) | Phường Phước Lộc - La Gi |
|
83 | Trạm kiểm soát Biên phòng La Gi | Phường Phước Lộc - La Gi |
|
84 | Đội công tác Biên phòng Tân Hải | Xã Tân Hải - La Gi |
|
85 | Đồn Biên phòng Tân Thắng (460) | Xã Tân Thắng - Hàm Tân |
|
86 | Đội công tác Biên phòng Hà Lãng | Xã Thắng Hải - Hàm Tân |
|
87 | Đại đội huấn luyện cơ động | Xã Tân Xuân - Hàm Tân |
|
88 | Đồn Biên phòng Cửa khẩu Cảng Phú Quý | Xã Tam Thanh - Phú Quý |
|
89 | Trạm kiểm soát Biên phòng Cửa khẩu Cảng Phú Quý | Xã Tam Thanh - Phú Quý |
|
90 | Trạm kiểm soát Biên phòng Long Hải Đông | Xã Long Hải - Phú Quý |
|
91 | Trụ sở Công an tỉnh | Đường Cao Thắng và đường Tôn Đức Thắng - Phan Thiết |
|
92 | Bệnh xá Công an tỉnh | Đường Châu Văn Liêm - Phan Thiết |
|
93 | Trụ sở phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy | Đường Thủ Khoa Huân - Phan Thiết |
|
94 | Trụ sở cơ quan điều tra Công an tỉnh | Đường Thủ Khoa Huân - Phan Thiết |
|
95 | Trại tạm giam Công an tỉnh | Đường Thủ Khoa Huân - Phan Thiết |
|
96 | Trụ sở Công an thành phố Phan Thiết | Đường Nguyễn Tất Thành - Phan Thiết |
|
97 | Nhà tạm giữ thuộc Công an thành phố Phan Thiết | Xã Phong Nẫm - Phan Thiết |
|
98 | Trụ sở cơ quan điều tra Công an thành phố Phan Thiết | Đường Nguyễn Hội - Phan Thiết |
|
99 | Trụ sở Công an huyện Tuy Phong | Thị trấn Liên Hương - Tuy Phong |
|
100 | Trụ sở Công an huyện Bắc Bình | Thị trấn Chợ Lầu - Bắc Bình |
|
101 | Trụ sở Công an huyện Hàm Thuận Bắc | Thị trấn Ma Lâm - Hàm Thuận Bắc |
|
102 | Trụ sở Công an huyện Hàm Thuận Nam | Thị trấn Thuận Nam - Hàm Thuận Nam |
|
103 | Trụ sở Công an huyện Hàm Tân | Thị trấn Tân Nghĩa - Hàm Tân |
|
104 | Trụ sở Công an thị xã La Gi | Phường Tân An - La Gi |
|
105 | Trụ sở Công an huyện Tánh Linh | Thị trấn Lạc Tánh - Tánh Linh |
|
106 | Trụ sở Công an huyện Đức Linh | Thị trấn Võ Xu - Đức Linh |
|
107 | Trụ sở Công an huyện Phú Quý | Xã Ngũ Phụng - Phú Quý |
|
108 | Trường bắn Lầu Ông Hoàng | Phú Hài - Phan Thiết |
|
- 1 Quyết định 13/2005/QĐ-UBBT quy định các địa điểm cấm quay phim, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2010 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2010
- 3 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1 Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định về khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên một số tuyến đường, khu vực nhất định
- 2 Quyết định 236/2004/QĐ-UB bãi bỏ khu vực cấm, địa điểm cấm cố định trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) hướng dẫn Nghị định 33/2002/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước do Bộ Công an ban hành
- 6 Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 7 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 8 Quyết định 1753/QĐ-UB năm 1997 Quy định các điểm cấm người nước ngoài cư trú, đi lại, quay phim, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1 Quyết định 13/2005/QĐ-UBBT quy định các địa điểm cấm quay phim, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2010 công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2010
- 3 Quyết định 28/2007/QĐ-UBND quy định về khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên một số tuyến đường, khu vực nhất định
- 4 Quyết định 236/2004/QĐ-UB bãi bỏ khu vực cấm, địa điểm cấm cố định trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 1753/QĐ-UB năm 1997 Quy định các điểm cấm người nước ngoài cư trú, đi lại, quay phim, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành