ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 3 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 3, ĐIỀU 4 QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2013/QĐ-UBND NGÀY 03 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13 tháng 9 năm 2002 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 187/TTr-CAT-PV11 ngày 18 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3, Điều 4 Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Người có trách nhiệm lập danh mục bí mật nhà nước
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm lập danh mục bí mật nhà nước của địa phương trên cơ sở đề xuất của cơ quan, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Lập danh mục bí mật nhà nước
1. Căn cứ quy định tại Điều 5, 6 và 7 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật và Mật của các cơ quan, đơn vị và địa phương mình báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Công an tỉnh) quyết định lập danh mục bí mật nhà nước theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước.
Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật gửi Bộ Công an thẩm định trước khi trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; danh mục bí mật nhà nước độ Mật trình Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.
2. Vào quý I hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét danh mục bí mật nhà nước của địa phương đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt ban hành quyết định, danh mục không còn phù hợp, cần thay đổi độ mật, giải mật hoặc xác định những nội dung mới cần được bảo mật thì hoàn chỉnh thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung danh mục bí mật nhà nước hoặc thay đổi độ mật, giải mật danh mục bí mật nhà nước của địa phương”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục tài liệu, vật mang bí mật nhà nước của tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
- 10 Quyết định 1572/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của thành phố Hải Phòng
- 11 Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) hướng dẫn Nghị định 33/2002/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước do Bộ Công an ban hành
- 15 Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 16 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 1 Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục tài liệu, vật mang bí mật nhà nước của tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Hòa Bình
- 6 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế Bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
- 10 Quyết định 1572/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của thành phố Hải Phòng
- 11 Quyết định 13/2007/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Khánh Hòa