ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2015/QĐ-UBND | Long An, ngày 28 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) ĐIỀU TIẾT SỐ THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 195/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ (%) điều tiết số thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại công văn số 2209/STC-QLNS ngày 22/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tỷ lệ (%) điều tiết số thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Đối với Giấy phép do Trung ương cấp, điều tiết ngân sách Trung ương 70% trên tổng số thu, phần 30% còn lại điều tiết cho ngân sách tỉnh.
2. Đối với Giấy phép do UBND tỉnh cấp, điều tiết cho ngân sách địa phương 100%, trong đó: điều tiết cho ngân sách tỉnh 50% trên tổng số thu, phần 50% còn lại điều tiết cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố nơi có khoáng sản khai thác.
3. Tỷ lệ (%) điều tiết số thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nêu trên được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/8/2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 4600/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh về quy định tạm thời tỷ lệ (%) điều tiết số thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
Giao Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương, sở ngành liên quan thực hiện quy định tại điều 1 quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2018 về hủy bỏ Quyết định 2464/QĐ-UBND về quy định tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND sửa đổi đối tượng thu, tỷ lệ phân chia khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và thuế Giá trị gia tăng các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND tỉnh Quảng Trị
- 3 Nghị quyết 195/2015/NQ-HĐND về tỷ lệ (%) điều tiết số thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 115/2015/NQ-HĐND quy định tỷ lệ điều tiết nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng sản do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5 Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tiền cấp quyền khai thác khoáng sản giữa các cấp ngân sách ở địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6 Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 115/2015/NQ-HĐND quy định tỷ lệ điều tiết nguồn thu cấp quyền khai thác khoáng sản do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tiền cấp quyền khai thác khoáng sản giữa các cấp ngân sách ở địa phương do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND sửa đổi đối tượng thu, tỷ lệ phân chia khoản thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và thuế Giá trị gia tăng các công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2018 về hủy bỏ Quyết định 2464/QĐ-UBND về quy định tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế