ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2015/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ và Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Quy chế “Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội xây dựng và phát triển thương hiệu”;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 3266/TTr-SCT ngày 21/9/2015 về việc ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung “Quy chế hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội xây dựng và phát triển thương hiệu”; Báo cáo thẩm tra số 1233/STP-VBPQ ngày 11/5/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế “Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội xây dựng và phát triển thương hiệu”, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều 4.
“5. Hỗ trợ các hoạt động truyền thông, marketing, các hoạt động nhằm quảng bá thương hiệu doanh nghiệp, thương hiệu sản phẩm”.
“Điều 6. Quy trình thực hiện hỗ trợ
1. Thông báo các nội dung hỗ trợ:
Sở Công Thương thông báo bằng cách đăng thông tin trên các báo, đài, Website của Sở Công Thương để doanh nghiệp biết và đăng ký tham gia.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ bao gồm:
a) Đơn đăng ký đề nghị các nội dung hỗ trợ gửi Sở Công Thương (theo mẫu).
b) Giới thiệu tóm tắt hoạt động và thành tích của doanh nghiệp.
c) Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và xác nhận của cơ quan thuế về việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước trong hai năm gần nhất kể từ thời điểm nộp hồ sơ.
d) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp (Bản sao hợp lệ).
e) Bản sao hợp lệ các tài liệu khác chứng minh doanh nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Điều 3 Quy chế này.
f) Báo cáo quá trình triển khai xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp trong thời gian qua.
Sở Công Thương nhận hồ sơ đăng ký đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp trước ngày 31/3 hàng năm.
3. Thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
Sở Công Thương tổng hợp, phối hợp Sở Tài chính thẩm định hồ sơ các doanh nghiệp đề nghị đăng ký theo đúng quy định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định danh sách doanh nghiệp được hỗ trợ, nội dung và mức kinh phí hỗ trợ cho từng doanh nghiệp trước ngày 30/4 hàng năm.
Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định danh sách doanh nghiệp được hỗ trợ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Tờ trình của liên Sở (Sở Công Thương, Sở Tài chính).
4. Lựa chọn đơn vị tư vấn:
Sau khi Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định phê duyệt danh sách doanh nghiệp được hỗ trợ và trên cơ sở các nội dung hỗ trợ của Quy chế này, Sở Công Thương tiến hành tổ chức đấu thầu rộng rãi theo quy định pháp luật để chọn đơn vị tư vấn thực hiện chương trình, trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết định phê duyệt đơn vị tư vấn thực hiện chương trình.
5. Sau khi Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định phê duyệt đơn vị tư vấn, Sở Công Thương, đơn vị tư vấn cùng các doanh nghiệp được phê duyệt hỗ trợ triển khai các nội dung chương trình theo các bước sau:
a) Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho các doanh nghiệp đã được phê duyệt và đơn vị tư vấn (trong thời hạn 05 ngày) kể từ ngày Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định.
b) Sở Công Thương, doanh nghiệp và đơn vị tư vấn ký một (01) hợp đồng ba (03) bên trong đó nêu rõ quyền và trách nhiệm của từng bên để thực hiện nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân Thành phố giao theo các nội dung hỗ trợ đã được phê duyệt (trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có Quyết định).
c) Sau khi hoàn thành các nội dung tư vấn, Sở Công Thương, doanh nghiệp và đơn vị tư vấn có trách nhiệm ký thanh lý hợp đồng, thời gian hoàn thành trước ngày 25 tháng 11 hàng năm để Sở Công Thương hoàn tất thủ tục thanh quyết toán theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế “Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội xây dựng và phát triển thương hiệu”.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội; Tổng biên tập các báo: Hà Nội mới, Kinh tế Đô thị; Thủ trưởng các tổ chức và đơn vị liên quan; Giám đốc các doanh nghiệp tham gia Quy chế chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 2 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND về một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 28/2013/QĐ-UBND phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh do tỉnh Long An ban hành
- 4 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013-2015
- 6 Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt chương trình, kinh phí hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009-2010
- 7 Luật Thương mại 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013-2015
- 2 Quyết định 15/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 62/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định 28/2013/QĐ-UBND phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, khai tử, bảo hiểm y tế và đăng ký thường trú trên địa bàn tỉnh do tỉnh Long An ban hành
- 4 Quyết định 26/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí chợ theo Nghị quyết 76/2014/NQ-HĐND về một số khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 1800/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt chương trình, kinh phí hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2009-2010
- 6 Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020