ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 01 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ TẠI CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHUYÊN NGHIỆP, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP THUỘC TỈNH QUẢN LÝ NĂM HỌC 2016 - 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009; Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012; Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ: Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu học phí tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí tại các trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017 như sau:
1. Học phí giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học:
a) Học phí giáo dục đại học:
TT | Tên trường | Nhóm ngành | Mức thu (đồng/học sinh/tháng) |
1 | Đại học Hải Dương |
|
|
| Đại học | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 640.000 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 700.000 | ||
| Cao đẳng chuyên nghiệp | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 485.000 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 600.000 | ||
2 | Cao đẳng Hải Dương |
|
|
| Cao đẳng chuyên nghiệp | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 485.000 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 600.000 | ||
| Trung cấp chuyên nghiệp | Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 415.000 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 450.000 | ||
3 | Trung cấp Y tế Hải Dương | Y dược | 640.000 |
4 | Trung cấp Văn hóa - Nghệ thuật và Du lịch Hải Dương | Văn hóa, Nghệ thuật, Du lịch | 165.000 |
Đào tạo thạc sỹ: Mức thu học phí gấp 1,5 lần mức thu học phí đại học nêu trên.
b) Học phí giáo dục nghề nghiệp:
TT | Tên trường, trình độ đào tạo | Mức thu |
| Trường Cao đẳng nghề Hải Dương |
|
1 | Cao đẳng nghề | 315.000 |
2 | Trung cấp nghề | 275.000 |
2. Học phí mầm non và giáo dục phổ thông công lập:
TT | Cấp học | Mức thu (đồng/học sinh/tháng) | ||
Thành thị | Miền núi | Nông thôn và các khu vực còn lại | ||
1 | Nhà trẻ | 150.000 | 60.000 | 110.000 |
2 | Mẫu giáo | 120.000 | 60.000 | 90.000 |
3 | Trung học cơ sở | 90.000 | 50.000 | 70.000 |
4 | Trung học phổ thông | 120.000 | 60.000 | 90.000 |
5 | Bổ túc THPT | 120.000 | 60.000 | 90.000 |
6 | Hướng nghiệp | 30.000 | 20.000 | 25.000 |
3. Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016, mức thu học phí giáo dục đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp thực hiện theo mức thu quy định tại Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; mức thu học phí giáo dục phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo mức thu quy định tại Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh; mức thu học phí giáo dục mầm non công lập thực hiện theo mức thu quy định tại Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng: Theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và các quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2016.
Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; Hiệu trưởng các trường có tên tại Điều 1; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 18/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
- 1 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018, lộ trình đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND về quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp của trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2017-2018
- 3 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng nghề công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 4 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về thu, sử dụng khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 73/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7 Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 8 Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 9 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2015-2016 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 11 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 14 Quyết định 15/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 15 Luật giáo dục đại học 2012
- 16 Quyết định 15/2010/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trường bán công trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 17 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 18 Luật Giáo dục 2005
- 1 Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí tại trường đại học, cao đẳng chuyên nghiệp, trung cấp chuyên nghiệp, mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018, lộ trình đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Nghị quyết 63/2017/NQ-HĐND về quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông; học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp của trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2017-2018
- 3 Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 14/2016/NQ-HĐND quy định mức học phí trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và cao đẳng nghề công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 4 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về thu, sử dụng khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 89/2016/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí trong cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Nghệ An quản lý từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 7 Quyết định 73/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ II năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh