ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2018/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 18 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Thông báo số 119/TB-HĐND ngày 03/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai thông báo Kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 287/TTr-STC ngày 02/11/2018 và công văn số 2710/STC-GCS ngày 13/12/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước; cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động; các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư), ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức
1. Giám đốc các sở, ban, ngành; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư).
2. Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc; thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý (trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư) theo quy định pháp luật và hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý (trừ lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 28/12/2018.
2. Các Quyết định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 27/4/2017của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành tạm thời tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
b) Quyết định số 579/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai về việc bổ sung một số nội dung của Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 27/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành tạm thời tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
c) Quyết định số 790/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành tạm thời tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
d) Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 01/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị y tế chuyên dùng đợt 1 năm 2018 của các đơn vị thuộc ngành y tế.
đ) Quyết định số 519/QĐ-UBND ngày 19/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các đơn vị thuộc ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Gia Lai.
3. Việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; phù hợp với tính chất công việc, khả năng của ngân sách và các quy định của pháp luật.
4. Trường hợp người được phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Quyết định 464/QĐ-UBND ban hành tạm thời tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành tạm thời tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành tạm thời tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 66/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7 Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại) tại cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 10 Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Quyết định 464/QĐ-UBND ban hành tạm thời tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 790/QĐ-UBND năm 2017 về ban hành tạm thời tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại) tại cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5 Quyết định 24/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 31/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đắk Lắk
- 7 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8 Quyết định 66/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn
- 9 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình
- 11 Quyết định 34/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Ninh Thuận