- 1 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2 Quyết định 118-TTg năm 1996 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 117/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 118/TTg năm 1996 và Điều 3 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Luật đất đai 2013
- 7 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 9 Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13 Thông tư liên tịch 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14 Thông tư 10/2018/TT-BTC về sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về hồ sơ, quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 16 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2 Điều 2 quy định kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 17 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2020/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 23 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29/6/2005;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 16/3/2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động Cách mạng từ trước Cách mạng Tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động Cách mạng từ trước Cách mạng Tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 258/TTr-SLĐTBXH ngày 22/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều 1 được sửa đổi như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục xác nhận người sử dụng đất thuộc diện người có công với cách mạng và được hưởng chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.”
2. Điều 2 được sửa đổi như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng là người có công với Cách mạng theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 118/TTg ngày 27/02/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động Cách mạng từ trước Cách mạng Tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở, gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945;
c) Thân nhân liệt sĩ;
d) Bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động;
e) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
g) Bệnh binh;
h) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
i) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
k) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
l) Người có công giúp đỡ Cách mạng.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến việc thực hiện trình tự, thủ tục xác nhận người sử dụng đất thuộc diện người có công với cách mạng và được hưởng chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.”
3. Điểm a khoản 1 Điều 7 được sửa đổi như sau:
“a) Trường hợp trùng khớp hồ sơ thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp người sử dụng đất đã được hưởng chính sách miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thông báo (bằng văn bản) cho người sử dụng đất được biết.
Trường hợp người sử dụng đất chưa được hưởng chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất lần nào thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hoàn thiện văn bản tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định xác nhận người sử dụng đất thuộc diện người có công với Cách mạng, được hưởng chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất và quy định tỷ lệ phần trăm (%) miễn, giảm tiền sử dụng đất mà người đó được hưởng theo quy định của pháp luật (sau đây viết tắt là Quyết định xác nhận và quy định tỷ lệ phần trăm (%) miễn, giảm tiền sử dụng đất).”
4. Điều 15 được sửa đổi như sau:
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện quy định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố định kỳ hàng quý tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện việc xác nhận người sử dụng đất thuộc diện người có công với cách mạng và được hưởng chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất thuộc địa bàn mình quản lý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) vào ngày 20 của tháng cuối quý.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế tỉnh Lào Cai; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND quy định về hồ sơ, quy trình luân chuyển hồ sơ để ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2 Điều 2 quy định kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND quy định chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 16/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2009/QĐ-UBND về miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND