- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3 Luật Xây dựng 2014
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Bảng giá nhà và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12 Hướng dẫn 759/HD-UBND năm 2019 về áp dụng, tham khảo hệ số điều chỉnh để xác định giá nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong việc tính bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 13 Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14 Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, tài sản, công trình xây dựng gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2022/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 12 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 250/TTr SGTVTXD ngày 05 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2022 và thay thế Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Điều 1, Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số Quyết định của UBND tỉnh Lào Cai quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Những nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
2. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà và công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình xây dựng
1. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng thực hiện theo quy định tại Phụ lục Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình xây dựng kèm theo Quy định này.
2. Đối với công trình xây dựng, hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành quy định mà không có trong danh mục tại Phụ lục Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình kèm theo Quy định này thì chủ đầu tư dự án chủ trì, phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định đơn giá bồi thường, hỗ trợ theo định mức hiện hành, đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại thời điểm bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Trường hợp đơn giá bồi thường, hỗ trợ không có trong định mức hiện hành, đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai thì chủ đầu tư dự án chủ trì, phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các cơ quan khác có liên quan tổ chức xác định giá trên thị trường để trình duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.
Điều 4. Xác định giá trị bồi thường nhà và công trình xây dựng
1. Đối với nhà, công trình xây dựng phục vụ sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình: Xác định giá trị bồi thường nhà, công trình xây dựng của cá nhân, hộ gia đình được tính theo diện tích, khối lượng xây dựng thực tế của nhà, công trình nhân với đơn giá bồi thường tương ứng quy định tại Phụ lục Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình xây dựng kèm theo Quy định này.
2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và mức bồi thường theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
3. Đối với nhà, công trình xây dựng có mức độ hoàn thiện khác với quy cách của nhà, công trình quy định tại phần phụ lục đơn giá bồi thường, hỗ trợ thì tính bổ sung hoặc giảm trừ các hạng mục này theo phụ lục đơn giá bồi thường các hạng mục xây lắp cùng loại. Trường hợp đơn giá bồi thường, hỗ trợ không có trong phụ lục đơn giá bồi thường các hạng mục xây lắp khác thì áp dụng khoản 2 Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Xác định diện tích nhà
1. Xác định diện tích xây dựng tầng 1: Đối với các loại nhà xây nhiều tầng (nhà cao từ 2 tầng trở lên), nhà 1 tầng (tầng hầm nếu có) và các loại nhà có kết cấu chịu lực bằng tường xây gạch (kể cả nhà có mái hiên bê tông cốt thép), nhà cột gỗ, cột tre, bương, vầu,.., mái lợp ngói, tôn, tấm phibrô xi măng, gianh, giấy dầu, bã nứa, cọ... thì xác định diện tích như sau:
Diện tích xây dựng được xác định bằng cách đo từ mép ngoài của tường theo kích thước chiều rộng và chiều dài của nhà, công trình (mép ngoài kết cấu chịu lực chính của nhà, công trình) hoặc cột hiên (không được đo theo mép hè hay phần mái đua ra ngoài tường, cột).
Phần còn lại đua ra mép ngoài tường hoặc cột hiên thì được tính bổ sung bằng 50% đơn giá cùng loại tầng 1, bao gồm các loại nhà có kết cấu xây tường gạch chịu lực (có mái hiên bê tông cốt thép), nhà cột gỗ, cột BTCT, các loại nhà tạm cột tre, bương, mái lợp ngói, tôn, tấm phibrô xi măng, gianh, giấy dầu, bã nứa, cọ.
2. Xác định diện tích sàn từ tầng 2 trở lên bằng cách đo theo kích thước chiều rộng và chiều dài thực tế phủ bì sàn. Phần mái nhà đua ra khỏi diện tích phủ bì sàn được tính bổ sung bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại của tầng nhà.
Điều 6. Bồi thường nhà và công trình xây dựng bị phá dỡ một phần
1. Đối với nhà, công trình xây dựng bị phá dỡ một phần, phần còn lại không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì được bồi thường như đối với trường hợp phải phá dỡ toàn bộ nhà, công trình. Việc xác định phần còn lại không sử dụng được do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý tài nguyên và môi trường, xây dựng cấp huyện, UBND cấp xã nơi có đất thu hồi và các cơ quan khác có liên quan xác định bằng biên bản.
2. Trường hợp nhà, công trình xây dựng bị phá dỡ một phần, phần còn lại vẫn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì tính bồi thường theo thiệt hại thực tế đối với phần nhà, công trình bị phá dỡ. Phần còn lại vẫn sử dụng được do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý tài nguyên và môi trường, xây dựng cấp huyện và các cơ quan khác có liên quan xây dựng dự toán kinh phí sửa chữa cụ thể đối với từng trường hợp theo mức hoàn thiện tương đương với nhà, công trình trước khi bị phá dỡ và trình phê duyệt trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 7. Bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình xây dựng di chuyển, dịch chuyển
Đối với nhà, công trình và hạng mục có kết cấu lắp ghép (khung, cột, xà dầm, vì kèo, tấm, vách tường,..) di chuyển, dịch chuyển thì mức bồi thường, hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, dịch chuyển, lắp đặt bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại. Trường hợp nhà, công trình không sử dụng được khi tái định cư (do kết cấu bị xuống cấp hoặc không phù hợp với vị trí tái định cư do kích thước không phù hợp với lô đất hoặc do yêu cầu của quy hoạch, kiến trúc,...do tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định) thì hỗ trợ 100% đơn giá quy định tại Phụ lục Đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà và công trình xây dựng kèm theo Quy định này.
1. Trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Trường hợp chưa có phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt thì thực hiện theo quy định của Quyết định này.
1. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra việc thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2022)
STT | Danh mục bồi thường | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
|
| ||
1 | Nhà từ 6 đến 7 tầng, chiều cao tầng 1 bình quân là 3,9m, chiều cao bình quân các tầng còn lại còn lại là 3,6m (từ tầng 2 đến tầng 7). Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch, sàn mái đổ bê tông cốt thép; lát nền gạch men 50x50cm; cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); tường lăn sơn; cầu thang BTCT; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng |
| |
a | Tường bao xây gạch chỉ 220m; |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 5,031,000 |
- | Tầng 2 đến tầng 7 | m2 sàn | 4,238,000 |
b | Tường bao xây gạch chỉ 110m; |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 4,822,000 |
- | Tầng 2 ÷ tầng 7 | m2 sàn | 4,098,000 |
c | Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 35,621,000 |
d | Đối với nhà có tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m (tính đến trần hoặc đáy dầm khi không có trần) thì diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên. |
| |
2 | Nhà từ 4 đến 5 tầng, chiều cao tầng 1 bình quân là 3,9m, chiều cao bình quân các tầng còn lại còn lại là 3,6m (từ tầng 2 đến tầng 5). Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch, sàn mái đổ bê tông cốt thép; lát nền gạch men 50x50cm; cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); tường lăn sơn; cầu thang BTCT; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng |
| |
a | Tường bao xây gạch chỉ 220m; |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 4,779,000 |
- | Tầng 2 đến tầng 5 | m2 sàn | 4,237,000 |
b | Tường bao xây bằng gạch chỉ 110mm |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 4,554,000 |
- | Tầng 2 đến tầng 5 | m2 sàn | 4,096,000 |
c | Tường bao xây bằng gạch không nung 110mm |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 4,539,000 |
- | Tầng 2 đến tầng 5 | m2 sàn | 4,083,000 |
d | Móng nhà |
|
|
- | Móng đơn bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 25,342,000 |
- | Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 29,394,000 |
- | Móng băng bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | m | 3,414,000 |
e | Đối với nhà có tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m (tính đến trần hoặc đáy dầm khi không có trần) thì diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên. |
| |
f | Các hạng mục tính bồi thường bổ sung hoặc giảm trừ được xác định khối lượng theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý, mức giá bồi thường các hạng mục phát sinh được xác định theo đơn giá vật liệu, xây dựng cùng loại tại thời điểm bồi thường. |
| |
3 | Nhà từ 2 đến 3 tầng, chiều cao tầng 1 bình quân là 3,9m, chiều cao bình quân các tầng còn lại còn lại là 3,6m (từ tầng 2 đến tầng 3). Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch, sàn mái đổ bê tông cốt thép; lát nền gạch men 40x40cm; cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); tường lăn sơn; cầu thang BTCT; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng; |
| |
a | Kết cấu tường chịu lực 220mm |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 3,861,000 |
- | Tầng 2 đến tầng 3 | m2 sàn | 3,516,000 |
b | Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 220mm bằng gạch chỉ |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 4,305,000 |
- | Tầng 2 và tầng 3 | m2 sàn | 3,862,000 |
c | Kết cấu khung chịu lực BTCT, xây tường bao 110mm bằng gạch chỉ |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 4,106,000 |
- | Tầng 2 đến tầng 3 | m2 sàn | 3,663,000 |
d | Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 220mm bằng gạch không nung |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 4,287,000 |
- | Tầng 2 đến tầng 3 | m2 sàn | 3,835,000 |
e | Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 110mm bằng gạch không nung |
|
|
- | Tầng 1 | m2 XD | 4,080,000 |
- | Tầng 2 đến tầng 3 | m2 sàn | 3,772,000 |
f | Móng nhà |
|
|
- | Móng đơn bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 16,904,000 |
- | Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 22,520,000 |
- | Móng băng bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | m | 2,414,000 |
- | Móng gạch chỉ (bao gồm dầm giằng móng) | m | 1,128,000 |
- | Móng gạch không nung (bao gồm dầm giằng móng) | m | 1,017,000 |
g | Đối với nhà có tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m (tính đến trần hoặc đáy dầm khi không có trần) thì diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính là tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên. |
| |
h | Trường hợp tầng 1 sàn mái đổ bê tông cốt thép, tầng 2 mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng,.., thì tầng 2 áp dụng đơn giá bồi thường cùng loại nhà mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng |
| |
4 | Nhà 1 tầng, chiều cao bình quân là 3,7m. Kết cấu khung cột, xây tường, mái đổ bê tông cốt thép, con tiện trang trí và tường chắn mái, lát gạch chống nóng; cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); nền lát gạch men 30x30cm, gạch hoa xi măng; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng |
| |
a | Kết cấu xây tường chịu lực |
|
|
- | Tường xây gạch chỉ 220 mm | m2 XD | 3,511,000 |
- | Tường xây gạch chỉ dày 110 mm, bổ trụ 220 mm | m2 XD | 3,389,000 |
- | Tường xây gạch không nung đốt 220 mm | m2 XD | 3,406,000 |
- | Tường xây gạch không nung đốt 110 mm, bổ trụ 220 mm | m2 XD | 3,308,000 |
b | Kết cấu khung chịu lực BTCT |
|
|
- | Tường bao xây gạch chỉ 220 mm | m2 XD | 3,695,000 |
- | Tường bao xây gạch chỉ 110 mm | m2 XD | 3,599,000 |
- | Tường bao xây gạch không nung đốt 220mm | m2 XD | 3,683,000 |
- | Tường bao xây gạch không nung đốt 110mm | m2 XD | 3,464,000 |
c | Móng nhà |
|
|
- | Móng đơn bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 7,438,000 |
- | Móng cọc bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | 1 đài móng | 15,969,000 |
- | Móng băng bê tông cốt thép (bao gồm dầm giằng móng) | m | 1,595,000 |
- | Móng gạch chỉ (bao gồm dầm giằng móng) | m | 1,109,000 |
- | Móng gạch không nung (bao gồm dầm giằng móng) | m | 1,009,000 |
- | Móng xây đá hộc (bao gồm dầm giằng móng) | m | 812,000 |
d | Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm, chiều cao ≥ 2,6m (tính đến trần hầm, hoặc đáy dầm khi không có trần) thì diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính 80% đơn giá bồi thường của tầng 1. |
| |
5 | Nhà xây 01 tầng, chiều cao bình quân tính đến trần là 3,3m, lợp mái phi bro xi măng; trần (gỗ, tôn, tấm nhựa, xốp...); cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); nền lát gạch men 30x30cm, gạch hoa xi măng; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng |
| |
a | Kết cấu xây tường gạch chỉ 110mm, bổ trụ 220mm, | m2 XD | 2,895,000 |
b | Kết cấu xây tường gạch chỉ 220, | m2 XD | 3,062,000 |
c | Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm, | m2 XD | 3,057,000 |
d | Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung | m2 XD | 2,941,000 |
e | Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ 220 gạch không nung | m2 XD | 2,799,000 |
f | Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc. | m2 XD | 2,613,000 |
g | Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c |
| |
h | Nhà có gác xép kết cấu sàn bê tông cốt thép thì được tính bằng 80% đơn giá bồi thường tầng 1. |
| |
6 | Nhà xây 01 tầng, chiều cao bình quân tính đến trần là 3,3m, lợp mái tôn; trần (gỗ, tôn, tấm nhựa, xốp...); cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); nền lát gạch men 30x30cm, gạch hoa xi măng; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng; |
| |
a | Kết cấu xây tường gạch chỉ 220mm, | m2 XD | 3,224,000 |
b | Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm, | m2 XD | 3,154,000 |
c | Kết cấu xây tường 110, bổ trụ 220mm, | m2 XD | 3,010,000 |
d | Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung | m2 XD | 3,100,000 |
e | Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ gạch không nung | m2 XD | 2,913,000 |
f | Tường xây gạch ba vanh, xây đá hộc. | m2 XD | 2,763,000 |
g | Móng nhà: tùy theo từng loại móng của nhà áp dụng đơn giá tại mục 4c |
| |
h | Nhà có gác xép kết cấu sàn bê tông cốt thép thì được tính bằng 80% đơn giá bồi thường tầng 1. |
| |
7 | Trường hợp nhà một tầng mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng,.., nếu có mái hiên bê tông cốt thép (mái hiên tây) thì tính toàn bộ diện tích xây dựng nhà (gồm cả phần mái hiên BTCT) và tính bổ sung phần diện tích mái hiên bằng 10% đơn giá bồi thường cùng loại nhà. |
| |
8 | Nhà 1 tầng, chiều cao bình quân tính đến trần là 3,3m, kết cấu khung, cột, kèo thép; mái lợp tôn xốp, Fibrô xi măng; đóng trần (gỗ, tôn, ván, nhựa,...); cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); nền lát gạch men 30x30cm, gạch hoa xi măng; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng. |
| |
a | Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường bao 110mm gạch chỉ | m2 XD | 3,206,000 |
b | Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường gạch không nung đốt (220x105x60) | m2 XD | 3,193,000 |
c | Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường gạch ba vanh | m2 XD | 2,920,000 |
d | Kết cấu khung cột vuông ≥10x10cm, tròn ≥D10cm, vách bao che bằng tôn | m2 XD | 1,856,000 |
e | Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c |
| |
g | Vách tường bao bằng các loại gỗ xẻ, tấm nhựa, cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên. |
| |
h | Nhà chỉ có khung và lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên. |
| |
9 | Nhà gỗ (chưa có trần), chiều cao bình quân tính đến xà ngang là 2,8m, mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng; cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); nền láng vữa xi măng, bó hè; hệ thống điện nước thông dụng. |
| |
a | Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ vuông, cột bê tông ≥18x18cm | m2 XD | 1,880,000 |
b | Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ tròn, cột bê tông ≥D18cm | m2 XD | 1,718,000 |
c | Mái lợp bằng gianh, cọ (chiều dày< 20cm), bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên; mái lợp cọ >20cm cộng 5% so với mức giá quy định trên; |
| |
d | Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên. |
| |
e | Nhà chỉ có khung và lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên. |
| |
10 | Nhà sàn (cột gỗ, cột bê tông), chiều cao bình quân tính từ sàn đến xà ngang là 2,7m, lợp mái (Fibro xi măng, ngói, tôn); sàn gỗ, cầu thang gỗ; vách lịa ván; cửa gỗ; điện nước thông dụng. |
|
|
a | Nhà sàn cột gỗ vuông ≥ 18cmx18cm, cột bê tông ≥ 20x20cm | m2 XD | 2,202,000 |
b | Nhà sàn cột gỗ tròn D ≥18cm, cột bê tông D≥20cm | m2 XD | 2,076,000 |
c | Nhà sàn có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn nêu trên thì mức giảm trừ được xác định như sau: |
| |
- | Mái lợp bằng gianh, cọ (chiều dày < 20cm), bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên; mái lợp cọ >20cm cộng 5% so với mức giá quy định trên; |
| |
- | Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên. |
| |
- | Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên. |
| |
11 | Nhà trình tường bằng đất, chiều cao bình quân tính đến đỉnh tường biên bao quanh nhà là 2,8m; mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng; nền láng VXM, quét vôi, ve. |
| |
- | Loại không có khung cột gỗ | m2 XD | 1,340,000 |
- | Loại có khung cột gỗ | m2 XD | 1,710,000 |
- | Nếu mái lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu giảm 15% so với mức giá quy định. |
| |
- | Nhà trình tường có tầng 2 bằng đất, nếu chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao xung quanh > 2,4m thì được tính bằng 100% đơn giá bồi thường cùng loại tầng 1; nếu tầng 2 có chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao xung quanh ≤ 2,4m thì tính bằng 80% đơn giá bồi thường cùng loại của mục này. |
| |
12 | Xác định chiều cao tầng nhà |
|
|
- | Chiều cao tầng 1 tính từ nền nhà (cốt ±0.00) đến hết phần mặt trên mái bê tông; chiều cao của các loại nhà 1 tầng còn lại tính từ nền nhà (cốt ±0.00) đến trần nhà hoặc xà ngang (quá giang); đối với nhà bán mái tính từ nền nhà đến đỉnh cột trụ hoặc đỉnh tường biên. |
| |
- | Chiều cao tầng 2 được tính từ mặt sàn xây dựng (mái bê tông của tầng 1) đến hết phần mặt trên bê tông mái tầng thứ 2. Các tầng tiếp theo tính tương tự như tầng 2 của từng loại nhà quy định trong phần phụ lục đơn giá bồi thường; trường hợp các loại nhà lợp mái tầng thứ 2 (lợp ngói, Tôn, Fibro xi măng,...) thì chiều cao tính đến trần nhà, hoặc xà ngang (quá giang) và áp đơn giá cùng loại. |
| |
|
| ||
1 | Nhà bán mái: |
|
|
a | Bán mái có kết cấu khung cột bằng thép ≥ 7cm, cột BTCT ≥15cm, cột gỗ ≥ϕ12cm; mái lợp ngói, Fibro xi măng, tôn,...; vách bao che tường xây, gỗ ván, tôn, tấm nhựa. Có mức chuẩn và chất lượng tương đương với các loại nhà quy định tại bảng phụ lục này thì được tính bằng 50% đơn giá bồi thường cùng loại. |
| |
b | Trường hợp các dạng nhà bán mái có mức hoàn thiện thấp hơn nêu tại mục này (kết cấu cột tròn, cột vuông bằng thép <7cm, cột BTCT <15cm, cột gỗ <ϕ12cm; hoặc không có vách bao che) thì tính bằng 35% đơn giá cùng loại. |
| |
2 | Nhà tạm có khung cột gỗ ≤ 12cm, cột bằng tre, mai, luồng, bương hoặc vách gỗ, nứa, phên, tấm nhựa, cót ép | m2 XD | 470,000 |
- | Lán trại tạm được tính bằng 30% đơn giá bồi thường nhà tạm cùng loại. |
|
|
|
| ||
1 | Ép hoặc đóng móng cọc BTCT, kích thước cọc 20x20cm | m | 235,000 |
2 | Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ, gạch ba vanh, gạch bê tông | m | 74,000 |
3 | Chống nóng mái lợp tôn trên xà gồ và cột sắt thép, xây tường. | m2 | 601,000 |
4 | Chống nóng mái lợp Fibroximăng trên xà gồ gỗ, cột, xây tường | m2 | 420,000 |
5 | Chống nóng gạch nung, gạch bê tông, tấm bê tông đá dăm | m2 | 134,000 |
6 | Dán ngói mũi hài mái bê tông | m2 | 481,000 |
7 | Đắp phào đơn VXM | m | 66,000 |
8 | Đắp phào kép VXM | m | 83,000 |
9 | Đắp gờ chỉ VXM | m | 38,000 |
10 | Trần tôn thường, khung xương sắt thép | m2 | 380,000 |
11 | Trần tôn lạnh 3 lớp, khung xương sắt thép | m2 | 408,000 |
12 | Trần tôn xốp, khung xương sắt thép | m2 | 290,000 |
13 | Trần gỗ nhóm I, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp | m2 | 1,682,000 |
14 | Trần gỗ nhóm II, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp | m2 | 1,218,000 |
15 | Trần gỗ nhóm III, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp | m2 | 830,000 |
16 | Trần gỗ nhóm IV, khung xương gỗ từ 2÷3 cấp | m2 | 585,000 |
17 | Trần phẳng gỗ nhóm I (gồm cả dầm) | m2 | 992,000 |
18 | Trần phẳng gỗ nhóm II (gồm cả dầm) | m2 | 717,000 |
19 | Trần phẳng gỗ nhóm III (gồm cả dầm) | m2 | 440,000 |
20 | Trần phẳng gỗ nhóm IV (gồm cả dầm) | m2 | 250,000 |
21 | Trần nhựa, khung xương gỗ | m2 | 257,000 |
22 | Trần nhựa, khung xương sắt thép | m2 | 308,000 |
23 | Trần trang trí: Simili giả da (kể cả khung gỗ) mút dày 3-5 cm | m2 | 725,000 |
24 | Trần thạch cao, khung xương sắt thép | m2 | 261,000 |
25 | Trần vôi rơm, khung xương gỗ | m2 | 137,000 |
26 | Trát Granitô các loại | m2 | 213,000 |
27 | Trần gỗ ván ghép, khung xương gỗ | m2 | 293,000 |
28 | Trần cót ép | m2 | 102,000 |
29 | Trần phoócmica | m2 | 179,000 |
30 | Mái lợp Fibroximăng, ngói hoặc tấm nhựa (bao gồm xà gồ gỗ, sắt thép) | m2 | 390,000 |
31 | Mái lợp tôn thường (bao gồm xà gồ sắt thép, gỗ) | m2 | 483,000 |
32 | Mái lợp tôn lạnh, tôn xốp cách nhiệt (bao gồm xà gồ sắt thép, gỗ) | m2 | 572,000 |
33 | Hàng rào dây thép gai | kg | 22,000 |
34 | Cột gỗ, tre, nứa, đường kính 6-7cm, chiều cao 1,1m÷1,2m | cái | 8,000 |
35 | Cột gỗ, tre, nứa, đường kính 8-9cm, chiều cao > 1,2m | cái | 12,000 |
36 | Bê tông cốt thép, đá 1x2 (dầm, sàn mái, hiên, gác xép, cầu thang, logia, sê nô, vành bàn) | m3 | 1,812,000 |
37 | Bê tông cốt thép, sỏi, đá 1x2cm, 2x4cm (cột, hàng rào, bệ, đáy, tấm đan,...) | m3 | 1,701,000 |
38 | Bê tông không có cốt thép, sỏi, đá 1x2cm, 2x4cm (cột, hàng rào, bệ, đáy, tấm đan,...) | m3 | 1,400,000 |
39 | Bê tông cấp phối sỏi, đá ≥2x4cm÷6-8cm (nếu có cốt thép tính thêm 10% cùng loại) | m3 | 1,102,000 |
40 | Hàng rào sắt, thép hộp mạ kẽm các loại (14x14mm; 15x15mm; 16x16mm; 12x25mm; 20x40mm;...) | kg | 35,000 |
41 | Hàng rào sắt thép vuông đặc, dẹt các loại (10x10mm, 12x12mm; 14x14mm...; 10x5mm; 20x10mm;...) | kg | 28,500 |
42 | Hàng rào (phên dậu) bằng nan tre, nứa, gỗ, chiều cao >1m÷1,2m | m | 13,500 |
43 | Kè xếp đá khan, đá hộc | m3 | 412,000 |
44 | Kè xếp đá thải, đá cuội | m3 | 258,000 |
45 | Tường rào xếp đá thải, cuội sỏi | m3 | 218,000 |
46 | Kè xây đá hộc vữa XM mác ≥75# | m3 | 823,000 |
47 | Kè xây đá hộc vữa XM mác ≥50# | m3 | 620,000 |
48 | Khối xây gạch chỉ, VXM, tường ≤ 110mm | m3 | 1,505,000 |
49 | Khối xây gạch chỉ, VXM, tường ≤ 330 mm | m3 | 1,308,000 |
50 | Khối xây gạch chỉ, VXM, tường > 330 mm | m3 | 1,267,000 |
51 | Khối xây cột, trụ gạch chỉ, VXM | m3 | 1,624,000 |
52 | Trát tường VXM, dày 2cm | m2 | 106,000 |
53 | Trát tường VXM, dày 2,5cm | m2 | 129,000 |
54 | Khối xây gạch không nung, VXM, tường ≤110mm | m3 | 1,302,000 |
55 | Khối xây gạch không nung, VXM, tường ≤330mm | m3 | 1,191,000 |
56 | Khối xây gạch không nung, VXM, tường >330mm | m3 | 1,109,000 |
57 | Khối xây cột, trụ gạch không nung, VXM | m3 | 1,476,000 |
58 | Xây tường đá hộc hoặc các kết cấu xây đá | m3 | 954,000 |
59 | Hàng rào khung sắt lưới B40 | m2 | 180,000 |
60 | Rào lưới sắt B40 | m2 | 72,000 |
61 | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm I, dày 5÷6cm, | m | 682,000 |
62 | Khuôn cửa kép gỗ nhóm I, dày 5÷6cm | m | 1,012,000 |
63 | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm II, dày 5÷6cm, | m | 385,000 |
64 | Khuôn cửa kép gỗ nhóm II, dày 5÷6cm | m | 776,000 |
65 | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm III, dày 5÷6cm | m | 327,000 |
66 | Khuôn cửa kép gỗ nhóm III, dày 5÷6cm | m | 620,000 |
67 | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm IV, dày 5÷6cm | m | 245,000 |
68 | Khuôn cửa kép gỗ nhóm IV, dày 5÷6cm | m | 455,000 |
69 | Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm I, dày 2,5÷3cm | m2 | 3,641,000 |
70 | Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm II, dày 2,5÷3cm | m2 | 2,882,000 |
71 | Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm III, dày 2,5÷3cm | m2 | 1,775,000 |
72 | Cửa gỗ pano đặc, gỗ nhóm IV, dày 2,5÷3cm | m2 | 906,000 |
73 | Cửa gỗ nhóm I, pano chớp hoặc kính, hoa sắt | m2 | 3,223,000 |
74 | Cửa gỗ nhóm II, pano chớp hoặc kính, hoa sắt | m2 | 2,651,000 |
75 | Cửa gỗ nhóm III, pano chớp hoặc kính, hoa sắt | m2 | 1,925,000 |
76 | Cửa gỗ nhóm IV, pano chớp hoặc kính, hoa sắt | m2 | 1,210,000 |
77 | Nẹp khuân cửa soi chỉ (các loại) | m | 75,000 |
78 | Láng nền vữa xi măng M75, dày ≥3cm | m2 | 78,000 |
79 | Gạch Ceramic lát nền, KT: 15x15cm; 20x20cm; 30x30cm | m2 | 180,000 |
80 | Gạch Ceramic lát nền, KT 40x40cm | m2 | 200,000 |
81 | Gạch Ceramic lát nền, KT 50x50cm | m2 | 215,000 |
82 | Gạch Ceramic lát nền, KT 60x60cm | m2 | 254,000 |
83 | Gạch Ceramic lát nền, KT 80x80cm | m2 | 361,000 |
84 | Gạch thẻ KT 24x6cm | m2 | 295,000 |
85 | Gạch thẻ, KT 4,5x9,5cm | m2 | 139,000 |
86 | Gạch gốm, KT 30x30cm | m2 | 158,000 |
87 | Gạch gốm, KT 40x40cm | m2 | 170,000 |
88 | Gạch ốp tường Viglacera, KT: 30x45cm | m2 | 261,000 |
89 | Gạch ốp tường Viglacera, KT: 30x60cm | m2 | 260,000 |
90 | Gạch ốp tường, KT: 10x30cm | m2 | 119,000 |
91 | Gạch ốp tường, KT: 10x40cm | m2 | 141,000 |
92 | Gạch ốp tường, KT: 10x50cm | m2 | 164,000 |
93 | Gạch ốp tường, KT: 10x60cm | m2 | 187,000 |
94 | Gạch ốp tường, KT: 25x40cm | m2 | 212,000 |
95 | Gạch ốp tường, KT: 25x25cm | m2 | 128,000 |
96 | Đá Granit tự nhiên ốp, lát, khổ ≤600mm | m2 | 693,000 |
97 | Đá Granit tự nhiên ốp, lát, khổ >600mm | m2 | 926,000 |
98 | Đá Granit tự nhiên lát sân, hè, đường đi, KT: 150÷250mm | m2 | 491,000 |
99 | Đá nhân tạo (đá công nghiệp) ốp, lát, | m2 | 305,000 |
100 | Lát gạch Bloc tự chèn | m2 | 160,000 |
101 | Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ, láng VXM | m2 | 111,000 |
102 | Nền, sàn bê tông gạch vỡ, lát gạch chỉ | m2 | 173,000 |
103 | Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa | m2 | 283,000 |
104 | Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch Cramic (300x300)mm | m2 | 215,000 |
105 | Nền lát gạch bê tông đúc sẵn | m2 | 72,000 |
106 | Nền lát gạch bê tông có độn cát | m2 | 212,000 |
107 | Ốp gạch men sứ (15x15)cm, (15x20)cm, (20x20)cm, (20x30)cm | m2 | 247,000 |
108 | Ốp gỗ chân tường | m2 | 399,000 |
109 | Sơn tường có bả matit | m2 | 43,000 |
110 | Sơn tường không bả matit | m2 | 34,000 |
111 | Cửa kính khung nhôm, kính 5mm màu | m2 | 800,000 |
112 | Vách kính khung nhôm | m2 | 800,000 |
113 | Sơn thủy các màu | m2 | 66,000 |
114 | Tường vôi ve | m2 | 15,000 |
115 | Tranh vẽ trên tường trang trí cao cấp | m2 | 195,000 |
116 | Gạch thẻ (Trung Quốc) KT: (45x95) mm | m2 | 139,000 |
117 | Gạch gốm KT: (300x300) mm; 11 viên/m2 | m2 | 158,000 |
118 | Cửa kéo (cửa xếp) khung thép, lá gió, thanh ray (trọn bộ) | m2 | 700,000 |
119 | Cửa kéo (cửa xếp) khung thép, thanh ray, không có lá gió | m2 | 600,000 |
120 | Gạch lát Granit KT: (600x600)mm | m2 | 377,000 |
121 | Gạch Granit KT: (800x800)mm | m2 | 494,000 |
122 | Lưới đen, sợi lưới bản rộng 3-4mm | m2 | 15,000 |
123 | Tôn 3 lớp: tôn PU tôn hoặc giấy bạc, khổ 310mm/335mm | m2 | 411,000 |
124 | Tôn 3 lớp: tôn PU tôn hoặc giấy bạc, khổ: 360mm/390mm | m2 | 416,000 |
125 | Lan can cầu thang gỗ nhóm I, tay vịn tròn, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện cao: 80÷85cm | m | 1,338,000 |
126 | Lan can cầu thang gỗ nhóm II, tay vịn tròn, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện cao: 80÷85cm | m | 1,115,000 |
127 | Lan can cầu thang gỗ nhóm III, tay vịn tròn, soi chỉ, KT 6÷8cm, song tiện cao 80÷85cm | m | 865,000 |
128 | Lan can cầu thang gỗ nhóm IV, tay vịn tròn, soi chỉ KT 6÷8cm, song tiện cao 80÷85cm | m | 737,000 |
129 | Lan can cầu thang kính cường lực dày 10÷12mm, cao 70-85cm; tay vịn inox, gỗ, KT: 6÷8cm | m | 1,150,000 |
130 | Cầu thang, lan can bằng sắt tròn, hộp, đặc | kg | 58,000 |
131 | Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm II (gồm nẹp, mũi bậc) | m2 | 824,000 |
132 | Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm III (gồm nẹp, mũi bậc) | m2 | 660,000 |
133 | Ốp bậc cầu thang gỗ nhóm IV (gồm nẹp, mũi bậc) | m2 | 511,000 |
134 | Trụ vuông cầu thang gỗ nhóm I, chiều cao bình quân 1,2m | trụ | 3,650,000 |
135 | Trụ vuông cầu thang gỗ nhóm II, chiều cao bình quân 1,2m | trụ | 3,103,000 |
136 | Trụ vuông cầu thang gỗ nhóm III, chiều cao bình quân 1,2m | trụ | 2,555,000 |
137 | Trụ tròn cầu thang gỗ nhóm I, chiều cao bình quân 1,2m | trụ | 3,550,000 |
138 | Trụ tròn cầu thang gỗ nhóm II, chiều cao bình quân 1,2m | trụ | 3,018,000 |
139 | Trụ tròn cầu thang gỗ nhóm III, chiều cao bình quân 1,2m | trụ | 2,564,000 |
140 | Trụ lan can cầu thang Inox 201, bắt kính, xỏ song Inox giữa, ốp gỗ mặt bên; cao= 80÷85cm | trụ | 168,000 |
141 | Trụ lan can cầu thang Inox 201, bắt kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao= 80÷85cm | trụ | 184,000 |
142 | Trụ lan can cầu thang Inox 304, bắt kính, xỏ song Inox giữa, ốp gỗ mặt bên, cao= 80÷85cm | trụ | 210,000 |
143 | Trụ lan can cầu thang Inox 304, bắt kính, kẹp gỗ hình thoi, gỗ hình chữ nhật, cao= 80÷85cm | trụ | 230,000 |
144 | Trụ lan can cầu thang Inox tròn (d=6÷8cm), bắt kính một bên, cao 80÷85cm | trụ | 205,000 |
145 | Trụ lan can cầu thang Inox hộp chữ nhật, xỏ song Inox giữa, cao 80÷85cm | trụ | 245,000 |
146 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 40cm | cái | 60,000 |
147 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 45cm | cái | 68,000 |
148 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 50cm | cái | 75,000 |
149 | Con tiện bê tông cốt thép, 55cm | cái | 81,000 |
150 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 60cm | cái | 90,000 |
151 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 63cm | cái | 100,000 |
152 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 65cm | cái | 115,000 |
153 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 70cm | cái | 137,000 |
154 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 75cm | cái | 152,000 |
155 | Con tiện bê tông cốt thép, cao 80cm | cái | 180,000 |
156 | Con tiện bê tông, cao 40cm | cái | 48,000 |
157 | Con tiện bê tông, cao 45cm | cái | 55,000 |
158 | Con tiện bê tông, cao 50cm | cái | 60,000 |
159 | Con tiện bê tông, cao 55 cm | cái | 65,000 |
160 | Con tiện bê tông, cao 60cm | cái | 73,000 |
161 | Con tiện bê tông, cao 63cm | cái | 80,000 |
162 | Con tiện bê tông, cao 65cm | cái | 93,000 |
163 | Con tiện bê tông, cao 70cm | cái | 111,000 |
164 | Con tiện bê tông, cao 75cm | cái | 122,000 |
165 | Con tiện bê tông, cao 80cm | cái | 181,000 |
166 | Con tiện bằng sứ, cao 40cm | cái | 126,000 |
167 | Con tiện bằng sứ, cao 45cm | cái | 159,000 |
168 | Con tiện bằng sứ, cao 48cm | cái | 174,000 |
169 | Con tiện bằng sứ, cao 53cm | cái | 192,000 |
170 | Con tiện bằng sứ, cao 55cm | cái | 221,000 |
171 | Con tiện bằng sứ, cao 60cm | cái | 235,000 |
172 | Con tiện bằng sứ, cao 63cm | cái | 252,000 |
173 | Con tiện bằng sứ, cao 65cm | cái | 271,000 |
174 | Gác xép gỗ nhóm II (gồm dầm, sàn, lan can) | m2 | 1,981,000 |
175 | Gác xép gỗ nhóm III (gồm dầm, sàn, lan can) | m2 | 1,739,000 |
176 | Gác xép gỗ nhóm IV (gồm dầm, sàn, lan can) | m2 | 1,217,000 |
177 | Gác xép gỗ nhóm V (gồm dầm, sàn, lan can) | m2 | 1,044,000 |
178 | Gác xép sắt, thép (gồm dầm sàn, lan can), mặt sàn gỗ | m2 | 583,000 |
|
| ||
1 | Nhà bếp (xây dựng độc lập): Các nhà bếp có quy mô kết cấu như các loại nhà nêu tại mục I phụ lục này thì tính đơn giá và diện tích xây dựng như nhà có cùng loại kết cấu. |
| |
2 | Nhà vệ sinh, nhà tắm, hố tiểu (XD độc lập có mái che): |
| |
- | Loại bệ nền xây lát, láng bao che bằng gỗ | m2XD | 248,000 |
- | Loại tre, nứa, giấy dầu, lá cọ (vật liệu tạm) | m2XD | 99,500 |
- | Loại xây toàn bộ bằng gạch chỉ, gạch không nung, mái lợp tôn hoặc phibrô xi măng, (chưa có bể phốt) | m2XD | 929,500 |
- | Loại xây toàn bộ bằng gạch chỉ, gạch không nung, mái đổ bê tông cốt thép, (chưa có bể phốt) | m2XD | 2,798,500 |
- | Bể phốt | m3 | 1,636,000 |
3 | Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm có mái che: |
|
|
- | Chuồng khung gỗ, láng nền VXM, lát gạch, vách bằng tre, nứa, gỗ tạp, tấm nhựa, tấm tôn,... | m2XD | 232,500 |
- | Xây gạch bao quanh, nền bê tông, lót cát sạn gạch vỡ láng VXM, lát gạch, cột BTCT, cột thép, mái lợp phibrô xi măng, mái tôn, tấm nhựa... | m2XD | 697,500 |
- | Các loại chuồng gà, đọ ong, chuồng chim... làm bằng tre nứa, gỗ, có diện tích bình quân 1,5m2. | cái | 186,000 |
- | Xây gạch bao quanh cao bình quân 1m, vách lưới B40 hoặc lưới mắt cáo, cột BTCT, khung cột thép, mái lợp phibrô xi măng, tôn, tấm nhựa, láng nền VXM,... | m2XD | 680,000 |
4 | Giếng nước |
|
|
a | Giếng đất có chiều sâu ≤ 6m | m3 | 700,000 |
| Giếng đất có chiều sâu > 6m | m3 | 770,000 |
b | Giếng xây gạch hoặc cuốn bi, ống cống bê tông: Khối lượng đào đất tính như giếng đất và tính khối lượng phần xây như sau: |
|
|
- | Giếng xây gạch hoặc cuốn bi có đường kính bình quân 1,2m (gồm tang giếng và thân giếng) | m | 658,000 |
- | Giếng ống cống bê tông có đường kính bình quân 1,2m; (riêng phần tang giếng nếu xây gạch thì tính theo đơn giá nêu trên) | m | 1,150,000 |
c | Giếng xây hoặc kè đá, sỏi tính bằng 50% đơn giá giếng xây tại điểm b mục này |
|
|
d | Giếng khoan |
|
|
- | Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan < 25m. | m | 485,000 |
- | Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, và tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá xây dựng hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan >25m. | m | 716,000 |
5 | Bể chứa nước sinh hoạt |
|
|
a | Thành xây gạch chỉ 110mm, đáy lát gạch hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM, đánh màu XM bột. | m3 | 1,272,000 |
- | Thành xây gạch chỉ 220mm, đáy lát gạch hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM, đánh màu XM bột. | m3 | 1,651,000 |
b | Bể đổ bê tông (thành và đáy); trát, láng VXM, đánh màu XM bột. | m3 | 1,856,000 |
- | Bể bê tông cốt thép (thành và đáy); trát, láng VXM, đánh màu XM bột. | m3 | 2,204,000 |
c | Thành xây gạch không nung, đáy lát gạch hoặc đổ bê tông; trát, láng VXM, đánh màu XM bột. | m3 | 1,145,000 |
d | Bể có nắp đậy bằng bê tông, bê tông cốt thép thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế và đơn giá cùng loại. |
|
|
6 | Các loại bể nuôi thủy sản, bể chứa nước thải, nước tưới, hố phân được tính bằng 50% đơn giá bể chứa nước sinh hoạt cùng thể tích và kết cấu. |
|
|
- | Nếu bể xây bằng các loại vật liệu khác với mục 5.V (xây đá, sỏi,...) thì tính theo khối lượng thực tế khối xây, trát, láng VXM,... |
|
|
7 | Bể Bioga 8m3: Kết cấu bể xây bằng gạch chỉ kết hợp bê tông cốt thép, hoặc bê tông cốt thép, bao gồm các loại phụ kiện (ống nước, van, vòi, xi phông,..,) | Hệ thống | 24,877,500 |
- | - Nếu bể Bioga có khối lượng tăng hoặc giảm 0,1m3 so với bể Bioga 8m3 thì được tính tăng hoặc giảm bằng 1,25% đơn giá Bể Bioga 8m3. |
|
|
8 | Đào ao bằng thủ công và đào bằng máy |
|
|
a | Đào ao bằng thủ công (bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ) |
|
|
- | Chiều sâu trung bình của ao ≤ 1,7m | m3 | 135,000 |
- | Chiều sâu trung bình của ao > 1,7m | m3 | 148,500 |
- | Đào ao bằng thủ công lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3 m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao. | m3 | 72,000 |
b | Đào ao bằng máy (bao gồm cả vận chuyển đất đổ đi, đắp bờ) |
|
|
- | Chiều sâu trung bình của ao ≤ 1,7m | m3 | 23,500 |
- | Chiều sâu trung bình của ao > 1,7m | m3 | 25,700 |
- | - Đào ao bằng máy lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,5m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao. | m3 | 12,600 |
d | Ao có kè xung quanh bằng đá, xây gạch, bê tông,..., thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế và đơn giá bồi thường cùng loại |
|
|
9 | Ống sắt, thép không mạ kẽm và phụ kiện: Đường kính ϕ21mm; ϕ27mm; ϕ34mm; ϕ42mm; ϕ49mm; ϕ60mm; ϕ76mm; ϕ90mm; ϕ108mm; ϕ114mm; ϕ127mm; 141mm; 168mm... | kg | 26,500 |
10 | Ống thép mạ kẽm và phụ kiện |
|
|
- | Đường kính: ϕ21,2mm đến ϕ113,5mm; | kg | 33,200 |
- | Đường kính: ϕ114,3mm; ϕ219,1mm | kg | 34,200 |
11 | Ống thép hàn đen D 21,2mm đến D113,5mm | kg | 26,200 |
- | Ống thép hàn đen D 141,3mm đến D219,1mm | kg | 27,200 |
12 | Ống nhựa HDPE và phụ kiện |
|
|
- | Đường kính ϕ25mm, PN10 ÷ PN12,5 | m | 12,800 |
- | Đường kính ϕ32mm, PN10 ÷ PN12,5 | m | 26,900 |
- | Đường kính ϕ40mm, PN10 ÷ PN12,5 | m | 34,000 |
- | Đường kính ϕ50mm, PN10 ÷ PN12,5 | m | 43,100 |
- | Đường kính ϕ63mm, PN10 ÷ PN12,5 | m | 67,600 |
- | Đường kính ϕ76mm, PN10 ÷ PN12,5 | m | 95,800 |
- | Đường kính ϕ90mm, PN10 ÷ PN12,5 | m | 134,900 |
- | Đường kính ϕ110mm, PN10 ÷ PN12,5 | m | 202,800 |
- | Đường kính ϕ125mm, PN10 ÷ PN12,5 | m | 258,200 |
- | Đường kính ϕ140mm, PN10 ÷ PN12,5 | m | 321,400 |
- | Đường kính ϕ160mm, PN10 ÷ PN12,5 | m | 421,000 |
13 | Ống cống bê tông |
|
|
- | Đường kính ϕ150mm | m | 130,000 |
- | Đường kính ϕ200mm | m | 160,000 |
- | Đường kính ϕ250mm | m | 184,000 |
- | Đường kính ϕ300mm | m | 226,000 |
- | Đường kính ϕ350mm | m | 248,000 |
- | Đường kính ϕ400mm | m | 270,000 |
14 | Lò gạch, lò vôi |
|
|
- | Loại 50.000 viên hoặc 20 tấn | Lò | 16,766,000 |
- | Loại trên 50.000 đến 70.000 viên hoặc trên 20 tấn đến 40 tấn | Lò | 20,118,500 |
- | Các loại lò gạch, lò vôi nhỏ hơn quy định nêu trên | Lò | 3,353,000 |
15 | Mương đất (dẫn nước), hào đất | m3 | 97,200 |
- | Trường hợp thành và đáy mương xây gạch hoặc đổ bê tông, trát vữa xi măng, đáy lát gạch và láng vữa xi măng, nắp đậy bằng bê tông thì tính bổ sung khối lượng theo thực tế |
|
|
- 1 Quyết định 16/2014/QĐ-UBND Bảng giá nhà và công trình xây dựng gắn liền với đất để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Hướng dẫn 759/HD-UBND năm 2019 về áp dụng, tham khảo hệ số điều chỉnh để xác định giá nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong việc tính bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 23/2021/QĐ-UBND về Bảng giá nhà, tài sản, công trình xây dựng gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông