- 1 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 37/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 45/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất và quy định mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 37/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 45/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất và quy định mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2024/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 18 tháng 10 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan áp dụng Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định này để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đơn vị áp dụng, phương pháp xác định
1. Đơn vị áp dụng:
a) Đối với nhà, nhà ở, công tỉnh: Đơn vị áp dụng là diện tích sàn (m2 sàn).
b) Đối với công tác xây lắp: Đơn vị tính là mét dài (m), diện tích (m2) hoặc thể tích, khối tích (m3), cái, trụ.
2. Phương pháp xác định:
a) Đối với nhà, nhà ở, công trình: Diện tích sàn của nhà, nhà ở, công trình là tổng diện tích sàn của các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng lửng, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum, tính cả diện tích tường bao. Diện tích sàn xây dựng của tầng gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.
b) Đối với công tác xây lắp: Theo kích thước xây dựng thực tế của công tác xây lắp để tính toán chiều dài, diện tích hoặc thể tích, khối tích hoặc số lượng theo quy định đơn giá kèm theo Quyết định này.
c) Đơn giá kèm theo Quyết định này là chi phí xây dựng có thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm chi phí xây dựng hệ thống cấp - thoát nước và hệ thống cấp điện trong nhà, nhà ở, công trình.
Điều 3. Một số quy định chi tiết được tính tăng (giảm) giá trị nhà cùng loại
1. Nhà, công trình không trát tường được tính bằng 80% đơn giá.
2. Nhà, công trình không xây tường ngăn các phòng riêng biệt được xác định:
a) Đối với nhà, công trình một tầng giảm đi (trừ ra) 11% đơn giá.
b) Đối với nhà, công trình nhiều tầng giảm đi (trừ ra) 7% đơn giá.
3. Nhà, nhà ở, công trình, công tác xây lắp sử dụng gạch bê tông không nung có đơn giá bằng với gạch đất sét nung.
4. Nhà, nhà ở, công trình sử dụng cửa nhôm kính, cộng thêm 22.000 đồng/m2 sàn; nhà, công trình sử dụng cửa gỗ (nhóm III) cộng thêm 20.000 đồng/m2 sàn; nhà, công trình sử dụng cửa gỗ (nhóm IV) cộng thêm 18.000 đồng/m2 sàn.
5. Đơn giá các loại nhà, nhà ở, công trình ban hành kèm theo Quyết định này được tính toán với cao độ nền là 0,45m so với mặt đất tự nhiên. Nhà, nhà ở, công trình có cao độ nền hơn 0,45m thì được tính thêm khối lượng theo thực tế của phần nền trên 0,45m (gồm khối lượng gạch xây, khối lượng cát tôn nền).
6. Nhà, nhà ở, công trình nhiều tầng có đóng trần thì giá trị trần được tính theo thực tế.
7. Nhà, nhà ở, công trình có sơn tường:
a) Nhà độc lập một tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 10% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 8,5% đơn giá đối với sơn tường không bả.
b) Nhà liên kế một tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 5% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 3,5% đơn giá đối với son tường không bả.
c) Nhà độc lập nhiều tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 7% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 6,5% đơn giá đối với sơn tường không bả.
d) Nhà liên kế nhiều tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 4% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 2,5% đơn giá đối với sơn tường không bả.
đ) Nhà biệt thự một tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 6% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 4,5% đơn giá đối với sơn tường không bả.
e) Nhà biệt thự nhiều tầng sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của nhà, cộng thêm 4% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 2,5% đơn giá đối với sơn tường không bả.
g) Nhà kho, xưởng sản xuất, đài nước sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu phù hợp với thực tế của công trình, cộng thêm 3% đơn giá đối với sơn tường có bả; cộng thêm 1,5% đơn giá đối với sơn tường không bả.
8. Hệ thống điện và cấp - thoát nước trong nhà, nhà ở, công trình được tính như sau:
a) Nhà, nhà ở, công trình có hệ thống điện hoàn chỉnh: Sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu và công tác hoàn thiện thực tế của nhà thi được cộng thêm 3% đơn giá.
b) Nhà, nhà ở, công trình có hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh: Sau khi được cộng thêm, trừ đi giá trị, đặc điểm các bộ phận cấu tạo vật liệu và công tác hoàn thiện thực tế của nhà thì được cộng thêm 1,6% đơn giá.
9. Nhà, nhà ở, công trình có kết cấu cột, giằng bằng thép (hay còn gọi là khung tiền chế) thì áp dụng đơn giá của loại nhà, nhà ở, công trình có kết cấu khung, cột gỗ xây dựng.
10. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu:
a) Cửa hàng giao dịch, mái đón, sân, đường dẫn,... áp dụng đơn giá tương ứng với loại nhà, nhà ở, công trình quy định tại đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Bồn chứa, bể chứa, đường ống kỹ thuật, trụ bơm,... tính theo đơn giá thị trường tại thời điểm thu hồi đất.
11. Trường hợp thực tế kết cấu nhà, nhà ở, công trình có khác nhưng cơ bản các kết cấu chính như loại nhà, nhà ở, công trình ban hành kèm theo Quyết định này thì được cộng, trừ với đơn giá của công tác xây lắp phù hợp kết cấu của loại nhà, nhà ở, công trình đó.
12. Các loại vật liệu xây dựng, thiết bị (như ống nhựa, ống thép, bồn chứa nước, motor bơm nước,...) gắn liền với đất thu hồi hoặc nhà ở, nhà, công trình xây dựng, công tác xây lắp thì đơn giá tính tiền bồi thường xác định theo bảng giá vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng công bố; trường hợp bảng giá vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng công bố chưa có hoặc đã có nhưng không phù hợp thì xác định theo báo giá của nhà sản xuất, nhà cung ứng vật liệu xây dựng, thiết bị trên thị trường tại thời điểm thu hồi đất.
13. Trường hợp nhà, nhà ở, công trình, công tác xây lắp chưa được quy định đơn giá kèm theo Quyết định này hoặc đã có quy định nhưng không phù hợp với thực tế thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định dự toán theo đơn giá xây dựng công trình tại thời điểm tính tiền bồi thường, trình cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thẩm định và tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán xây dựng quy định tại khoản này, để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi thu hồi đất.
14. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tự xác định dự toán khi đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định hoặc thuê đơn vị tư vấn thực hiện khảo sát, lập, thẩm tra dự toán xây dựng quy định tại khoản 13 Điều này. Chi phí thuê đơn vị tư vấn thực hiện các công việc tư vấn tại khoản này sử dụng từ chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong tổng mức đầu tư của dự án.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan tham khảo, nghiên cứu chỉ số giá xây dựng công trình do Bộ Xây dựng công bố hằng năm và chỉ số giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do cơ quan có thẩm quyền công bố hằng năm, để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng cho phù hợp.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi tiếp tục thực hiện theo Phương án đã được phê duyệt.
2. Đến ngày Quyết định này có hiệu lực, Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện theo Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 18 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định về Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 31/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
A. Đơn giá nhà |
| ||
TT | Loại nhà | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
I | Nhà ở dạng độc lập, nhà tạm | ||
1 | Nhà tre lá, nền đất | m2 | 441.000 |
2 | Khung cột gỗ tạp, nền đất, vách lá, mái lá | m2 | 472.000 |
II | Nhà ở dạng độc lập, khung cột gỗ |
| |
1 | Nền đất, vách lá, mái lá | m2 | 720.000 |
2 | Nền đất, vách lá, mái tole | m2 | 825.000 |
3 | Nền láng vừa xi măng có BT lót, vách lá, mái lá | m2 | 1.185.000 |
4 | Nền láng vừa xi măng có BT lót, vách lá, mái tole | m2 | 1.289.000 |
III | Nhà bán kiên cố | ||
1 | Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá+tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền đất, không trần | m2 | 918.000 |
2 | Cột BTCT đúc sẵn, không móng, vách lá+tole, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần | m2 | 1.154.000 |
3 | Cột gạch+gỗ xây dựng, vách lá+tole+cột BTCT đúc sẵn, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, không trần, nền lót gạch tàu | m2 | 1.362.000 |
4 | Cột BTCT đúc sẵn, cột gạch, không móng, vách tole+ván, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền gạch tàu, không trần | m2 | 1.418.000 |
5 | Có một phần móng cột BTCT, cột gỗ, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền lát gạch men, không trần | m2 | 1.591.000 |
6 | Có một phần móng cột BTCT, cột gỗ, vách tole, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền lát gạch men, không trần | m2 | 1.765.000 |
7 | Có một phần móng cột BTCT, cột BTCT đúc sẵn, vách lá, mặt trước xây tường, mái tole có kết cấu đỡ gỗ, nền láng xi măng, không trần | m2 | 1.592.000 |
IV | Nhà ở dạng liên kế, cột gỗ (trệt), kèo gỗ hoặc thép, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | m2 | 2.115.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | m2 | 2.029.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | m2 | 2.551.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | m2 | 2.464.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | m2 | 1.862.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | m2 | 2.298.000 |
7 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | m2 | 1.982.000 |
8 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | m2 | 2.418.000 |
V | Nhà ở dạng độc lập, cột gỗ (trệt), kèo gỗ hoặc thép, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | m2 | 2.529.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | m2 | 2.441.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | m2 | 2.985.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | m2 | 2.899.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | m2 | 2.275.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | m2 | 2.732.000 |
7 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | m2 | 2.395.000 |
8 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | m2 | 2.852.000 |
VI | Nhà ở dạng độc lập, cột BTCT, kèo gỗ hoặc thép, không móng (chôn chân), trệt, xây tường, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | m2 | 2.486.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | m2 | 2.400.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | m2 | 2.798.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | m2 | 2.712.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa | m2 | 2.288.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | m2 | 2.201.000 |
7 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa | m2 | 2.599.000 |
8 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | m2 | 2.512.000 |
9 | Nền gạch tàu, mái tole, có trần tấm nhựa | m2 | 2.445.000 |
10 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | m2 | 2.359.000 |
11 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | m2 | 2.697.000 |
VII | Nhà ở dạng liên kế: móng cột gạch (trệt), kèo gỗ hoặc thép, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | m2 | 2.383.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | m2 | 2.252.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | m2 | 2.775.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | m2 | 2.688.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | m2 | 2.085.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | m2 | 2.521.000 |
7 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | m2 | 2.205.000 |
8 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | m2 | 2.641.000 |
VIII | Nhà ở dạng độc lập: móng cột gạch (trệt), kèo gỗ hoặc thép, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | m2 | 2.657.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | m2 | 2.571.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | m2 | 3.114.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | m2 | 3.028.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | m2 | 2.404.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | m2 | 2.862.000 |
7 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | m2 | 2.524.000 |
8 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | m2 | 2.982.000 |
IX | Nhà ở dạng liên kế: móng cột BTCT (trệt) có đóng cừ tràm, kèo gỗ hoặc thép, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | m2 | 4.778.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | m2 | 4.692.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | m2 | 5.228.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | m2 | 5.142.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa | m2 | 4.619.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | m2 | 4.532.000 |
7 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa | m2 | 5.069.000 |
8 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | m2 | 4.982.000 |
9 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | m2 | 4.647.000 |
10 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | m2 | 5.096.000 |
X | Nhà ở dạng độc lập: móng cột BTCT (trệt) có đóng cừ tràm, kèo gỗ hoặc thép, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nần gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | m2 | 4.612.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | m2 | 4.526.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | m2 | 4.923.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | m2 | 4.837.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa | m2 | 4.479.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | m2 | 4.393.000 |
7 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa | m2 | 4.790.000 |
8 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | m2 | 4.704.000 |
9 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | m2 | 4.483.000 |
10 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | m2 | 4.795.000 |
XI | Nhà ở dạng độc lập: móng cột BTCT (trệt) có đóng cừ tràm, kèo BTCT, tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa | m2 | 5.130.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | m2 | 5.040.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, có trần tấm nhựa | m2 | 5.488.000 |
4 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | m2 | 5.398.000 |
5 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, có trần tấm nhựa | m2 | 5.004.000 |
6 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | m2 | 4.913.000 |
7 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, có trần tấm nhựa | m2 | 5.363.000 |
8 | Nền láng xi măng có BT lót, mái ngói, không trần | m2 | 5.273.000 |
9 | Nền gạch tàu, mái tole, không trần | m2 | 5.031.000 |
10 | Nền gạch tàu, mái ngói, không trần | m2 | 5.387.000 |
XII | Nhà ở dạng liên kế: móng BTCT (có đóng cừ tràm), khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, không trần | m2 | 4.811.000 |
2 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | m2 | 4.953.000 |
3 | Nền gạch men, mái bằng BTCT | m2 | 5.132.000 |
4 | Nền gạch men, mái bằng BTCT, có dán ngói | m2 | 5.407.000 |
5 | Nền gạch bông, mái tole, không trần | m2 | 4.810.000 |
XIII | Nhà ở dạng độc lập: móng BTCT (có đóng cừ tràm), khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | m2 | 4.643.000 |
2 | Nền gạch men, mái tole, không trần | m2 | 4.846.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | m2 | 5.038.000 |
4 | Nền gạch men, mái bằng BTCT | m2 | 5.100.000 |
5 | Nền gạch men, mái bằng BTCT, có dán ngói | m2 | 5.377.000 |
XIV | Nhà ở dạng độc lập: móng BTCT (có đóng cừ tràm), khung cột dầm sàn BTCT, sàn gỗ (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, không trần | m2 | 4.169.000 |
2 | Nền láng xi măng có BT lót, mái tole, không trần | m2 | 4.014.000 |
3 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | m2 | 4.406.000 |
4 | Nền gạch bông, mái tole, không trần | m2 | 4.169.000 |
XV | Nhà ở dạng độc lập: móng BTCT (có đóng cừ tràm), khung cột dầm sàn BTCT (trệt+lửng), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, không trần | m2 | 4.839.000 |
2 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | m2 | 5.031.000 |
3 | Nền gạch men, mái bằng BTCT | m2 | 5.094.000 |
4 | Nền gạch men, mái bằng BTCT, có dán ngói | m2 | 5.372.000 |
XVI | Nhà biệt thự: móng BTCT (có đóng cừ tràm), khung cột dầm BTCT (trệt), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole giả ngói, không trần | m2 | 8.149.000 |
2 | Nền gạch men, mái ngói, không trần | m2 | 9.009.000 |
3 | Nền gạch men, mái bằng BTCT, dán ngói | m2 | 9.873.000 |
XVII | Nhà biệt thự: móng BTCT (có đóng cừ tràm), khung cột dầm sàn BTCT (có lầu), tường xây gạch, trát vữa, quét vôi, lắp dựng cửa đi, cửa sổ khung sắt kính | ||
1 | Nền gạch men, mái tole, không trần. | m2 | 8.527.000 |
2 | Nền gạch men, mái ngói, không trần. | m2 | 9.388.000 |
3 | Nền gạch men, mái bằng BTCT, dán ngói | m2 | 10.251.000 |
B. Đơn giá nhà vệ sinh | |||
TT | Loại nhà | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
1 | Móng khung BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, mái tole, không trần (có hầm tự hoại) | m2 | 6.041.000 |
2 | Móng khung BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, mái tole, có trần tấm nhựa (có hầm tự hoại) | m2 | 6.227.000 |
3 | Móng cột gạch, tường xây gạch, mái tole, nền láng xi măng có BT lót (có hầm tự hoại) | m2 | 5.111.000 |
4 | Móng cột gạch, tường xây gạch, mái tole, nền gạch men (có hầm tự hoại) | m2 | 5.233.000 |
5 | Hầm tự hoại | m3 | 3.324.000 |
C. Đơn giá nhà kho, xưởng sản xuất | |||
Nhà 01 tầng, móng cọc BTCT; tường xây gạch; quét vôi; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm IV), mái lợp tole | |||
TT | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
I | Nhà 1 tầng khẩu độ ≤12m, cao ≤6m, không có cầu trục |
|
|
1 | Cột BTCT, kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn | m2 | 3.299.000 |
2 | Cột kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn | m2 | 3.009.000 |
3 | Cột kèo BTCT, nền BTCT, tường gạch, mái tôn | m2 | 3.551.000 |
II | Nhà 1 tầng khẩu độ ≤15m, cao ≤9m, không có cầu trục |
|
|
1 | Cột BTCT, kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn | m2 | 5.238.000 |
2 | Cột kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn | m2 | 4.848.000 |
3 | Cột kèo bê tông, nền BTCT, tường gạch, mái tôn | m2 | 5.566.000 |
III | Nhà 1 tầng khẩu độ ≤18m, cao ≤9m, có cầu trục 5 tấn |
|
|
1 | Cột BTCT, kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn | m2 | 6.649.000 |
2 | Cột kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn | m2 | 5.603.000 |
IV | Nhà 1 tầng khẩu độ ≤24m, cao ≤9m, có cầu trục 10 tấn |
|
|
1 | Cột BTCT, kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn | m2 | 9.066.000 |
2 | Cột kèo thép, nền BTCT, tường gạch, mái tôn | m2 | 7.640.000 |
III | Các nhà kho, xưởng sản xuất xây tường lửng, phía trên đóng vách tole thì điều chỉnh giảm 10% đơn giá; trường hợp đóng vách tole toàn bộ công trình thì điều chỉnh giảm 15% đơn giá | ||
D. Đơn giá công trình khác | |||
TT | Loại công trình | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
I | Hàng rào |
|
|
1 | Kẽm gai carô 150x150, trụ BTCT đúc sẵn hoặc trụ đá | m2 | 231.400 |
2 | Kẽm gai carô 150x150, trụ thép tròn D80 | m2 | 75.400 |
3 | Kẽm gai carô 150x150, trụ thép tròn D100 | m2 | 94.900 |
4 | Trụ thép tròn D80, lắp lưới B40 | m2 | 79.000 |
5 | Trụ thép tròn D100, lắp lưới B40 | m2 | 98.500 |
6 | Trụ BTCT đúc sẵn hoặc trụ đá lắp lưới B40 | m2 | 235.000 |
7 | Móng, cột, dầm BTCT; tường xây gạch, quét vôi | m2 | 1.031.000 |
8 | Xây tường, quét vôi, cột BT đúc sẵn | m2 | 577.000 |
9 | Hàng rào song sắt: có móng cột, đà kiềng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng song sắt, quét vôi | m2 | 1.492.000 |
10 | Hàng rào khung lưới B40: có móng, cột, đà kiềng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng lưới B40 (không có khung), quét vôi | m2 | 868.000 |
11 | Hàng rào khung lưới B40: có móng, cột, đà kiềng BTCT, xây tường lửng, hoàn thiện, lắp dựng khung lưới B40 (khung bằng thép hình), quét vôi | m2 | 1.485.000 |
II | Các công trình khác |
|
|
1 | Đài nước bằng thép hình có 4 móng BTCT, cao ≤3,6m, sức chịu tải ≤3m3 (không có bồn nước) | Cái | 22.710.000 |
2 | Đài nước bằng BTCT (thể tích < 100m3 cao trên 10m). | Cái | 36.022.000 |
3 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích < 50m3). Có cừ. | m3 | 2.543.000 |
4 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích < 50m3). Không cừ. | m3 | 1.257.000 |
5 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 50 đến < 100m3). Có cừ. | m3 | 2.388.000 |
6 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 50 đến < 100m3). Không cừ. | m3 | 1.202.000 |
7 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 100 đến < 200m3). Có cừ. | m3 | 2.135.000 |
8 | Hồ nước xây gạch thẻ (thể tích từ 100 đến < 200m3). Không cừ. | m3 | 1.009.000 |
9 | Hồ nước xây gạch ống (thể tích < 50 m3). Có cừ. | m3 | 2.255.000 |
10 | Hồ nước xây gạch ống (thể tích < 50 m3). Không cừ. | m3 | 969.000 |
11 | Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 50 đến < 100 m3). Có cừ. | m3 | 2.119.000 |
12 | Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 50 đến < 100 m3). Không cừ. | m3 | 933.000 |
13 | Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 100 đến < 200 m3). Có cừ. | m3 | 2.046.000 |
14 | Hồ nước xây gạch ống (thể tích từ 100 đến < 200 m3). Không cừ. | m3 | 859.000 |
15 | Hồ nước bằng BTCT. Có cừ | m3 | 4.110.000 |
16 | Hồ bơi bằng BTCT, dán gạch men, 12,5mx6m | m2 | 10.058.000 |
17 | Hồ bơi bằng BTCT, dán gạch men, 16mx8m | m2 | 11.688.000 |
18 | Hồ bơi bằng BTCT, dán gạch men, 50mx26m | m2 | 17.248.000 |
19 | Mộ đất | cái | 7.912.000 |
20 | Mộ xây gạch, trát vữa, quét vôi | cái | 13.186.000 |
21 | Mộ xây gạch, ốp gạch men | cái | 15.340.000 |
22 | Mộ xây gạch, ốp gạch granite | cái | 15.963.000 |
23 | Mộ xây gạch, ốp đá granite (tự nhiên) | cái | 23.986.000 |
24 | Giếng nước bơm tay không nền (không có Motor) | cái | 5.528.000 |
25 | Giếng nước bơm tay có nền (không có Motor) | cái | 7.760.000 |
26 | Chuồng trại, nhà tạm (chòi) và các công trình bao che khác có kết cấu tre lá, gỗ tạp, nền đất | m2 | 334.000 |
27 | Chuồng trại, nhà tạm (chòi) và các công trình bao che khác có kết cấu gỗ, mái lá, vách lá, nền đất | m2 | 439.000 |
Đ. Đơn giá công tác xây lắp | |||
TT | Công tác | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
1 | Đóng cừ tràm thủ công L=5m (25 cây/m2 + cả công đào đất). | m2 | 3.068.000 |
2 | Đóng cừ tràm thủ công L=3m (25 cây/m2 + cả công đào đất). | m2 | 2.100.000 |
3 | Đóng cừ tràm thủ công L=4m (25 cây/m2 + cả công đào đất). | m2 | 2.668.000 |
4 | Đắp cát tôn nền | m3 | 317.000 |
5 | BT gạch vỡ Mác 75 | m3 | 1.201.000 |
6 | BT đá 40x60 Mác 100 | m3 | 1.624.000 |
7 | BT móng đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép) | m3 | 1.133.000 |
8 | BT nền đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép) | m3 | 1.832.000 |
9 | BT cột đá 10x20 Mác 200 (không cốt thép) | m3 | 7.122.000 |
10 | BTCT móng đá 10x20 Mác 200 | m3 | 7.807.000 |
11 | BTCT cột đá 10x20 Mác 200 | m3 | 9.658.000 |
12 | BTCT sàn đá 10x20 Mác 200 | m3 | 8.923.000 |
13 | BTCT dầm đá 10x20 Mác 200 | m3 | 9.289.000 |
14 | BTCT tấm đan 10x20 Mác 200. | m3 | 7.298.000 |
15 | Xây móng, bó nền, bậc cấp, gạch thẻ | m3 | 3.209.000 |
17 | Xây gạch thẻ D=100, không tô | m2 | 312.000 |
18 | Xây gạch thẻ D=100, tô 1 mặt | m2 | 406.000 |
19 | Xây gạch thẻ D=100, tô 2 mặt | m3 | 502.000 |
20 | Xây gạch thẻ D=200, không tô | m | 526.000 |
21 | Xây gạch thẻ D=200, tô 1 mặt | m2 | 641.000 |
22 | Xây gạch thẻ D=200, tô 2 mặt | m2 | 759.000 |
23 | Xây cột (trụ) gạch thẻ | m3 | 3.784.000 |
24 | Xây cột (trụ) gạch ống | m3 | 1.490.000 |
25 | Xây gạch ống D=100, không tô | m2 | 171.000 |
26 | Xây gạch ống D=100, tô 1 mặt | m2 | 261.000 |
27 | Xây gạch ống D=100, tô 2 mặt | m2 | 353.000 |
28 | Xây gạch ống D=200, không tô | m2 | 322.000 |
29 | Xây gạch ống D=200, tô 1 mặt | m2 | 434.000 |
30 | Xây gạch ống D=200, tô 2 mặt | m2 | 549.000 |
31 | Xây tường đá hộc | m3 | 1.832.000 |
32 | Trát tường vữa XM | m2 | 85.000 |
33 | Trát trần, tường vữa XM | m2 | 160.000 |
34 | Trát dầm vữa XM | m2 | 115.000 |
35 | Trát cột vữa XM | m2 | 166.000 |
36 | Lắp đặt trụ điện BTCT | Trụ | 2.664.000 |
37 | Lắp đặt trụ điện BTCT ly tâm | Trụ | 3.368.000 |
38 | Tô đá mài | m2 | 353.000 |
39 | Tô đá rửa | m2 | 269.000 |
40 | Láng nền, Sênô, ô văng, vữa XM | m2 | 70.000 |
41 | Láng nền vữa XM có BT lót (không xây bó nền) | m2 | 223.000 |
42 | Láng nền vữa XM có BT lót (có xây bó nền) | m2 | 494.000 |
43 | Nền gạch tàu 300x300 (không có BT lót, không xây bó nền) | m2 | 284.000 |
44 | Nền gạch tàu 300x300 (không có BT lót, có xây bó nền) | m2 | 447.000 |
45 | Lát gạch vỉa hè (không có BT lót) không xây bó nền | m2 | 203.000 |
46 | Lát gạch vỉa hè (có BT lót) có xây bó nền | m2 | 405.000 |
47 | Lát gạch bông (không có BT lót) không xây bó nền | m2 | 210.000 |
48 | Lát gạch bông (có BT lót) không xây bó nền | m2 | 346.000 |
49 | Nền gạch bông (có BT lót) có xây bó nền | m2 | 484.000 |
50 | Nền gạch men có BT lót (không xây bó nền) | m2 | 556.000 |
51 | Nền gạch men có BT lót (có xây bó nền) | m2 | 694.000 |
52 | Nền gạch Thạch Anh bóng kiếng (có xây bó nền) có BT lót | m2 | 1.058.000 |
53 | Nền gạch Thạch Anh bóng kiếng (không xây bó nền) có BT lót | m2 | 887.000 |
54 | Nền đá granite (tự nhiên) có BT lót (không xây bó nền) | m2 | 3.059.000 |
55 | Nền đá granite (tự nhiên) có BT lót (có xây bó nền) | m2 | 3.377.000 |
56 | Sân, đường nội bộ bằng bê tông nhựa nóng có kết cấu nền | m2 | 722.000 |
57 | Sân, đường nội bộ láng nhựa có kết cấu nền | m2 | 409.000 |
58 | Ốp gạch men | m2 | 300.000 |
59 | Ốp gạch bóng kính | m2 | 413.000 |
60 | Ốp đá chẻ tự nhiên | m2 | 430.000 |
61 | Ốp đá Granite (tự nhiên) | m2 | 1.030.000 |
62 | Ốp gạch, đá trang trí | m2 | 462.000 |
63 | Ốp tấm aluminium vào các kết cấu | m2 | 2.174.000 |
64 | Quét vôi (03 nước) | m2 | 15.000 |
65 | Công tác sơn (B) có bả matit | m2 | 109.000 |
66 | Công tác sơn (B) không có bả matit | m2 | 91.000 |
67 | Sàn gỗ tạp | m2 | 783.000 |
68 | Sàn gỗ (gỗ xây dựng) | m2 | 1.357.000 |
69 | Sàn gỗ (gỗ công nghiệp) | m2 | 995.000 |
70 | Sàn thép hộp, tấm cemboard | m2 | 830.000 |
71 | Trần tấm nhựa thường (có khung các loại) | m2 | 91.000 |
72 | Trần ván ép (có khung các loại) | m2 | 160.000 |
73 | Trần thạch cao có sơn B | m2 | 215.000 |
74 | Trần hộp kim (tấm kim loại) kích thước tấm trần 60cmx60cm | m2 | 1.580.342 |
75 | Trần smarboad, prima, trần nhựa hoặc tương đương, kích thước tấm trần 60 cm x 60cm | m2 | 182.000 |
76 | Mái ngói 22v/m2 (có kết cấu đỡ thép hộp hoặc gỗ) | m2 | 697.000 |
77 | Mái BTCT có láng vữa | m2 | 713.000 |
78 | Mái BTCT dán ngói | m2 | 1.252.000 |
79 | Mái tole, mái hiên tole có kết cấu đỡ bằng gỗ hoặc thép | m2 | 372.000 |
80 | Mái lá có kết cấu đỡ bằng tre, gỗ tạp | m2 | 149.000 |
81 | Mái lá có kết cấu đỡ bằng gỗ | m2 | 268.000 |
82 | Vách lá có kết cấu bằng tre hoặc gỗ tạp | m2 | 154.000 |
83 | Vách ván có kết cấu gỗ | m2 | 334.000 |
84 | Vách tole có kết cấu đỡ bằng tre hoặc gỗ tạp | m2 | 286.000 |
85 | Vách tole có kết cấu gỗ hoặc thép | m2 | 304.000 |
86 | Vách ốp tấm cemboard có kết cấu đỡ gỗ (hoặc thép) | m2 | 508.000 |
87 | Sản xuất, lắp dựng lan can (khung sắt hoặc khung sắt xây lửng) | m2 | 1.248.000 |
88 | Sản xuất, lắp dựng lan can (Inox hoặc Inox xây tường lửng) | m2 | 1.611.000 |
89 | Sản xuất, lắp dựng khung kính nhôm | m2 | 1.817.000 |
90 | Sản xuất, lắp dựng cửa đi khung nhôm kính (có khung bảo vệ) | m2 | 1.985.000 |
91 | Sản xuất, lắp dựng cửa sổ khung nhôm kính (có khung bảo vệ) | m2 | 1.909.000 |
92 | Sản xuất, lắp dựng cửa kính cường lực | m2 | 1.270.000 |
93 | Sản xuất, lắp dựng cửa đi khung sắt kính (có khung bảo vệ) | m2 | 1.378.000 |
94 | Sản xuất, lắp dựng cửa sổ khung sắt kính (có khung bảo vệ) | m2 | 1.302.000 |
95 | Sản xuất, lắp dựng cửa đi gỗ + kính | m2 | 2.236.000 |
96 | Sản xuất, lắp dựng cửa sổ gỗ + kính | m2 | 2.236.000 |
97 | Sản xuất, lắp dựng cửa sắt kéo (có lá) | m2 | 1.298.000 |
98 | Sản xuất, lắp dựng cửa cổng sắt bọc tole | m2 | 1.227.000 |
99 | Sản xuất, lắp dựng cửa cổng sắt di động (cửa có lắp môtor) | m2 | 17.042.000 |
100 | Sản xuất, lắp dựng cửa nhôm kéo (có lá) | m2 | 3.488.000 |
101 | Công tác sơn dầu chống sét (rỉ) cấu kiện sắt, thép | m2 | 69.000 |
102 | Công tác xây dựng mặt tiền nhà: xây gạch dày 200, tô 02 mặt, quét vôi, cửa đi + cửa sổ khung sắt kính | m2 | 834.000 |
103 | Công tác xây dựng mặt tiền nhà: xây gạch dày 200, tô 02 mặt, sơn B không bả matit, cửa đi + cửa sổ khung sắt kính | m2 | 936.000 |
104 | Công tác xây dựng mặt tiền nhà: xây gạch dày 200, tô 02 mặt, dán gạch men, cửa đi + cửa sổ khung sắt kính | m2 | 1.320.000 |
105 | Công tác xây dựng mặt tiền nhà: xây gạch dày 100, tô 02 mặt, quét vôi, cửa đi + cửa sổ khung sắt kính | m2 | 664.000 |
106 | Công tác xây dựng mặt tiền nhà: xây gạch dày 100, tô 02 mặt, sơn B không bả matit, cửa đi + cửa sổ khung sắt kính | m2 | 762.000 |
107 | Công tác xây dựng mặt tiền nhà: xây gạch dày 100, tô 02 mặt, dán gạch men, cửa đi + cửa sổ khung sắt kính | m2 | 1.150.000 |
108 | Lắp đặt cống hộp BTCT kích thước 0,7m x 0,7m | m | 2.804.000 |
109 | Lắp đặt cống tròn BTCT đường kính D300 | m | 500.000 |
- 1 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về Bảng giá chuẩn nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp, xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 37/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 45/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất và quy định mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương