UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 310/QĐ-CT | Tuyên Quang, ngày 26 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY HOẠCH PHÂN 3 LOẠI RỪNG (PHÒNG HỘ, ĐẶC DỤNG, SẢN XUẤT) TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng;
Căn cứ ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 3287/BNN-LN ngày 08/12/2006 về việc thẩm định kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 7 về quy hoạch phát triển lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020;
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 30/11/2006 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XIV) về phát triển kinh tế lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 61/SKH-KTN ngày 24/01/2007 về việc thẩm định quy hoạch phát triển lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020; đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 110/TT-SNN ngày 24/01/2007 về việc xin phê duyệt quy hoạch phân 3 loại rừng tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phân 3 loại rừng (phòng hộ, đặc dụng, sản xuất) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang cụ thể như sau:
1. Hiện trạng đất lâm nghiệp
Tổng diện tích đất lâm nghiệp: 445.847,9 ha, trong đó: đất có rừng 366.181,5 ha (rừng tự nhiên: 284.984,4 ha; rừng trồng 81.197,1 ha); đất chưa có rừng 79.666,4 ha.
Phân theo chức năng:
- Đặc dụng: 80.243,4 ha (có rừng 67.254,9 ha; chưa có rừng 12.988,5 ha).
- Phòng hộ: 248.927,4 ha (có rừng 207.819,5 ha; chưa có rừng 41.107,9 ha).
- Sản xuất: 116.677,1 ha (có rừng 91.107,1 ha; chưa có rừng 25.570,0 ha).
2. Quy hoạch 3 loại rừng
- Rừng phòng hộ: 138.442,5 ha; chiếm 31% diện tích đất lâm nghiệp; trong đó: đất có rừng 118.519,5 ha; đất chưa có rừng 19.923 ha.
- Rừng đặc dụng: 48.899,7 ha chiếm 11% diện tích đất lâm nghiệp; trong đó: đất có rừng 46.028,9 ha; đất chưa có rừng 2.870,8 ha.
- Rừng sản xuất: 258.505,7 ha chiếm 58% diện tích đất lâm nghiệp; trong đó: đất có rừng 201.633,1 ha; đất chưa có rừng 56.872,6 ha.
(có Biểu tổng hợp quy hoạch đất lâm nghiệp phân theo 3 loại rừng và Bản đồ quy hoạch phân 3 loại rừng tỷ lệ 1/100.000 cấp tỉnh kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ quy hoạch 3 loại rừng tại
2. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm thực hiện quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương theo đúng quy hoạch phân 3 loại rừng của tỉnh tại
Điều 3. Các ông (bà): Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Chi cục Trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP PHÂN THEO 3 LOẠI RỪNG CẤP TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 310/QĐ-CT ngày 26/02/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Ha
Loại đất, loại rừng | Diện tích | Phân theo đơn vị hành chính (Huyện, thị xã) | |||||
Na Hang | Yên Sơn | Thị xã | Sơn Dương | Chiêm Hoá | Hàm Yên | ||
Tổng DT đất lâm nghiệp | 445.847,9 | 123.570,0 | 87.121,1 | 1.239,8 | 47.172,6 | 120.235,7 | 66.508,9 |
1. Rừng đặc dụng | 48.899,7 | 22.401,.5 | 119,6 |
| 10.265,7 | 9.247,8 | 6865,1 |
1.1- Có rừng | 46,028.9 | 21,277.7 | 119,6 |
| 8.888,6 | 9.121,6 | 6621,4 |
a) Rừng tự nhiên | 45.080,2 | 21.085,8 | 36,5 |
| 8.300,4 | 9.044,7 | 6612,8 |
b) Rừng trồng | 948,7 | 191,9 | 83,1 |
| 588,2 | 76,9 | 8,6 |
1.2- Chưa có rừng | 2.870,8 | 1.123,8 |
|
| 1.377,1 | 126,2 | 243,7 |
a) Ia | 512,1 | 237,6 |
|
| 163,9 | 106,9 | 3,7 |
b) Ib | 555,2 | 281,7 |
|
| 187,7 | 9,9 | 75,9 |
c) Ic | 1.346,3 | 516,1 |
|
| 804,1 | 9,4 | 16,7 |
d) Đất khác | 457,2 | 88,4 |
|
| 221,4 |
| 147,4 |
2. Rừng phòng hộ | 138.442,5 | 63.010,7 | 22.051,0 | 518,6 | 4.977,0 | 35.480,5 | 12404,7 |
2.1- Có rừng | 118.519,5 | 53.051,9 | 17.764,9 | 410,4 | 3.641,0 | 32.705,3 | 10946,0 |
a) Rừng tự nhiên | 114.727,4 | 52.358,5 | 16.247,2 | 309,2 | 2.638,3 | 32.493,3 | 10680,9 |
b) Rừng trồng | 3.792,1 | 693,4 | 1.517,7 | 101,2 | 1.002,7 | 212,0 | 265,1 |
2.2- Chưa có rừng | 19.923,0 | 9.958,8 | 4.286,1 | 108,2 | 1.336,0 | 2.775,2 | 1458,7 |
a) Ia | 6.158,8 | 3.766,9 | 1.588,7 | 0,4 | 65,5 | 537,9 | 199,4 |
b) Ib | 3.806,5 | 1.503,2 | 1.026,8 |
| 336,5 | 575,7 | 364,3 |
c) Ic | 9.356,6 | 4.430,6 | 1.601,5 | 49,6 | 853,2 | 1.532,6 | 889,1 |
d) Đất khác | 601,1 | 258,1 | 69,1 | 58,2 | 80,8 | 129,0 | 5,9 |
3. Rừng sản xuất | 258.505,7 | 38.157.8 | 64.950,5 | 721,2 | 31.929,9 | 75.507,3 | 47239,1 |
3.1- Có rừng | 201.633,1 | 27.089,0 | 49.661,0 | 600,8 | 24.781,4 | 61.950,7 | 37550,3 |
a) Rừng tự nhiên | 125.176,6 | 23.797,3 | 27.821,5 | 186,5 | 6.052,8 | 51.045,7 | 16272,9 |
b) Rừng trồng | 76.456,5 | 3.291,7 | 21.839,5 | 414,3 | 18.728,6 | 10.905,0 | 21277,4 |
3.2- Cha có rừng | 56.872,6 | 11.068,8 | 15.289,5 | 120,4 | 7.148,5 | 13.556,6 | 9688,8 |
- 1 Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2016 rà soát diện tích rừng phòng hộ ít xung yếu điều chỉnh sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Nghị quyết 96/2006/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển lâm nghiệp tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020
- 4 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 5 Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về quy hoạch 3 loại rừng và phát triển lâm nghiệp tỉnh Kiên Giang và huyện Phú Quốc, giai đoạn 2005-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6 Chỉ thị 38/2005/CT-TTg về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 05/2006/QĐ-UBND về quy hoạch 3 loại rừng và phát triển lâm nghiệp tỉnh Kiên Giang và huyện Phú Quốc, giai đoạn 2005-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2016 rà soát diện tích rừng phòng hộ ít xung yếu điều chỉnh sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang