ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3102/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH, GIÁ ĐẤT CỤ THỂ LÀM CĂN CỨ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT XUNG QUANH HỒ LINH QUANG, QUẬN ĐỐNG ĐA, HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND thành phố Hà Nội do Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính Phủ giao cho về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 02/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định một số nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ, các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính giao trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét Tờ trình số 5013/TTr-STNMT-KTĐ ngày 02/6/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất ở cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh hồ Linh Quang, quận Đống Đa như sau:
- Vị trí 2 phố Khâm Thiên, có hệ số K = 1,84 lần so với giá đất ở quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội. Tương ứng với giá đất ở là 27.540.000 đồng/m2 x 1,84 = 50.674.000 đồng/m2 (Năm mươi triệu, sáu trăm bảy mươi tư nghìn đồng trên một mét vuông);
- Vị trí 4 phố Khâm Thiên, có hệ số K = 1,80 lần so với giá đất ở vị trí 3 phố Khâm Thiên (quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội thì giá đất vị trí 4 được xác định theo giá đất vị trí 3). Tương ứng với giá đất ở là 22.140.00 đồng/m2 x 1,80 = 39.852.000 đồng/m2 (Ba mươi chín triệu, tám trăm năm mươi hai nghìn đồng trên một mét vuông);
- Vị trí 4 phố Quốc Tử Giám, có hệ số K = 1,80 lần so với giá đất ở vị trí 3 phố Quốc Tử Giám (quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội thì giá đất vị trí 4 được xác định theo giá đất vị trí 3). Tương ứng với giá đất ở là 22.140.000 đồng/m2 x 1,80 = 39.852.000 đồng/m2 (Ba mươi chín triệu, tám trăm năm mươi hai nghìn đồng trên một mét vuông);
- Vị trí 2 phố Trần Quý Cáp, có hệ số K = 1,90 lần so với giá đất ở quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội. Tương ứng với giá đất ở là 21.060.000 đồng/m2 x 1,90 = 40.014.000 đồng/m2 (Bốn mươi triệu, không trăm mười bốn nghìn đồng trên một mét vuông).
- Vị trí 4 phố Trần Quý Cáp, có hệ số K = 1,83 lần so với giá đất ở vị trí 3 phố Trần Quý Cáp (quy định tại Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND thành phố Hà Nội thì giá đất vị trí 4 được xác định theo giá đất vị trí 3). Tương ứng với giá đất ở là 17.160.000 đồng/m2 x 1,83 = 31.403.000 đồng/m2 (Ba mươi mốt triệu, bốn trăm linh ba nghìn đồng trên một mét vuông).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND quận Đống Đa và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và định mức hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 triển khai đợt cao điểm giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 1203/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện quy hoạch khu dân cư, đấu giá quyền sử dụng đất, khu dân cư mới tổ 7, phường Tây Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 1211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng trường Tiểu học Tây Sơn, tại phường Tây Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường phục vụ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gạch Việt Phúc Đức tại xã Mai Động, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
- 7 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường phục vụ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Bến xe Mỹ Hào và Khu nhà ở tại xã Nhân Hòa, huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên
- 8 Quyết định 3103/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án đường cao tốc Pháp Vân-Cầu Giẽ theo hình thức Hợp đồng BOT đoạn qua huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
- 9 Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án đường cao tốc Pháp Vân-Cầu Giẽ theo hình thức Hợp đồng BOT đoạn qua huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
- 10 Quyết định 2917/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án xây dựng đường Văn Cao - Hồ Tây, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Quyết định 96/2014/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019
- 13 Quyết định 74/2014/QĐ-UBND quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố được Luật Đất đai 2013 và Nghị định của Chính phủ, Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính giao trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 15 Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội do Luật Đất đai 2013 và Nghị định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 16 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 17 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 18 Luật đất đai 2013
- 19 Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị DABACO Đình Bảng, phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 1 Quyết định 2917/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện Dự án xây dựng đường Văn Cao - Hồ Tây, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 3103/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án đường cao tốc Pháp Vân-Cầu Giẽ theo hình thức Hợp đồng BOT đoạn qua huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 3119/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh, giá đất cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án đường cao tốc Pháp Vân-Cầu Giẽ theo hình thức Hợp đồng BOT đoạn qua huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường phục vụ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư Nhà máy sản xuất gạch Việt Phúc Đức tại xã Mai Động, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường phục vụ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án Bến xe Mỹ Hào và Khu nhà ở tại xã Nhân Hòa, huyện Mỹ Hào tỉnh Hưng Yên
- 6 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7 Quyết định 1203/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện quy hoạch khu dân cư, đấu giá quyền sử dụng đất, khu dân cư mới tổ 7, phường Tây Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
- 8 Quyết định 1211/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng trường Tiểu học Tây Sơn, tại phường Tây Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình
- 9 Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị DABACO Đình Bảng, phường Đình Bảng, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh
- 10 Chỉ thị 28/CT-UBND năm 2016 triển khai đợt cao điểm giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11 Nghị quyết 37/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và định mức hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 12 Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp, giải quyết thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật và dự án sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận