BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3104/QĐ-BNN-TCTL | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2010 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 16 tháng 9 năm 2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản lý dự án đầu tư Xây dựng công trình; số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Hiệp định tín dụng Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 1069/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2003 phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 5623/QĐ-BNN-TL ngày 19 tháng 12 năm 2003 phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi; số 454/QĐ-BNN-TL ngày 26/02/2010 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung báo cáo Nghiên cứu khả thi Tiểu dự án Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Cầu Sơn - Cấm Sơn, tỉnh Bắc Giang thuộc Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam;
Xét các Tờ trình 1714/CPO/WB3 ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Ban Quản lý Trung ương dự án thủy lợi và số 86/TTr-SNN ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bắc Giang xin phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Tổng mức đầu tư Tiểu dự án Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Cầu Sơn - Cấm Sơn thuộc Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung tổng mức đầu tư Tiểu dự án Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Cầu Sơn - Cấm Sơn, thuộc Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam với các nội dung chủ yếu sau đây:
Tổng mức đầu tư của Tiểu dự án được duyệt là: 451.923.967.000 đ
(Bốn trăm năm mươi mốt tỷ, chín trăm hai mươi ba triệu, chín trăm sáu mươi bảy ngàn đồng)
Trong đó:
- Xây lắp: - Thiết bị và hệ thống SCADA: - Chi phí quản lý dự án và chi phí khác: - Dự phòng: - Vốn đóng góp của nhân dân: | 341.555.330.000 đ 3.735.691.000 đ 88.291.946.000 đ 12.900.000.000 đ 5.441.000.000 đ |
Phân chia nguồn vốn:
- Vốn vay WB: - Vốn đối ứng: - Vốn hỗ trợ PHRD: - Vốn đóng góp của nhân dân: | 370.171.189.000 đ 74.726.281.000 đ 1.585.497.000 đ 5.441.000.000 đ |
(Chi tiết xem phụ lục kèm theo)
- Vốn Ngân sách do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý đầu tư sửa chữa, nâng cấp các hạng mục công trình đầu mối và 80% kinh phí đầu tư hệ thống kênh mương.
- Vốn Ngân sách địa phương đóng góp 20% tổng kinh phí đầu tư kênh mương và có trách nhiệm hoàn trả Quỹ hỗ trợ phát triển (nay là Ngân hàng Phát triển Việt Nam) khoản tiền vay WB theo các quy định của Chính phủ.
- Người hưởng lợi đóng góp đầu tư xây dựng hệ thống kênh mương mặt ruộng (kênh tưới dưới 10 ha)
Điều 2. Quyết định này thay thế khoản 10, Điều 1 Quyết định số 5623/QĐ/BNN-TK ngày 19 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi; thay thế Khoản 2 Điều 1, Quyết định số 454/QĐ-BNN-TL ngày 26/02/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo Nghiên cứu khả thi Tiểu dự án Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Cầu Sơn - Cấm Sơn, tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Giám đốc Ban Quản lý Trung ương dự án thủy lợi, giám đốc Ban Quản lý Tiểu dự án Cầu Sơn - Cấm Sơn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TIỂU DỰ ÁN CẦU SƠN - CẤM SƠN THUỘC DỰ ÁN HỖ TRỢ THỦY LỢI VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 3104/QĐ-BNN-TL ngày 18 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị: 1.000 đ
STT | Hạng mục | Tổng mức đầu tư | |||
Tổng cộng | Vốn vay WB | Vốn đối ứng | Vốn hỗ trợ PHRD | ||
I | Vốn xây lắp | 341.555.330 | 324.477.564 | 17.077.767 |
|
1 | Đầu mối Cấm Sơn | 24.040.000 | 22.838.000 | 1.202.000 |
|
2 | Đầu mối đập dâng cầu Sơn | 36.920.472 | 35.074.448 | 1.846.024 |
|
3 | Hệ thống kênh | 280.594.858 | 266.565.115 | 14.029.743 |
|
II | Thiết bị và hệ thống SCADA | 3.735.691 | 3.548.906 | 186.785 |
|
III | Chi phí quản lý dự án và chi phí khác | 88.291.946 | 35.944.719 | 50.761.730 | 1.585.497 |
A | Giai đoạn chuẩn bị đầu tư | 1.936.497 |
| 351.000 | 1.585.497 |
1 | Chi phí lập khảo sát và báo cáo NCKT | 1.585.497 |
|
| 1.585.497 |
2 | Khảo sát bổ sung | 300.000 |
| 300.000 |
|
3 | Thẩm định báo cáo NCKT | 51.000 |
| 51.000 |
|
B | Giai đoạn thực hiện đầu tư | 86.355.449 | 35.944.719 | 50.410.730 |
|
1 | Khảo sát, thiết kế đầu mối | 999.600 | 929.628 | 69.972 |
|
2 | Khảo sát hệ thống kênh | 1.808.000 | 1.681.440 | 126.560 |
|
3 | Thiết kế hệ thống kênh | 11.353.676 | 10.558.919 | 794.757 |
|
4 | Chi phí bảo hiểm | 1.949.487 |
| 1.949.487 |
|
5 | Đền bù + Rà phá bom mìn | 39.900.000 |
| 39.900.000 |
|
6 | Kiểm toán hàng năm | 198.099 | 184.232 | 13.867 |
|
7 | Chi phí quản lý dự án và chi phí khác | 10.248.985 | 4.085.730 | 6.163.255 |
|
- | Thẩm định TKKT-TDT | 200.000 |
| 200.000 |
|
- | Đánh giá hồ sơ dự thầu | 70.000 |
| 70.000 |
|
- | Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu | 34.156 |
| 34.156 |
|
- | Chi phí giám sát thi công | 1.973.369 |
| 1.973.369 |
|
- | Chi phí quản lý dự án và chi phí khác | 7.971.460 | 4.085.730 | 3.885.730 |
|
8 | Hợp phần 4 (đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật hỗ trợ chi phí quản lý dự án) | 17.820.913 | 16.573.449 | 1.247.464 |
|
9 | Lập kế hoạch đối phó khẩn cấp (EPP) | 1.700.000 | 1.581.000
| 119.000 |
|
10 | Quản lý môi trường | 376.689 | 350.321 | 26.368 |
|
IV | Dự phòng | 12.900.000 | 6.200.000 | 6.700.000 |
|
V | Vốn đóng góp của nhân dân | 5.441.000 |
|
|
|
| Tổng mức đầu tư | 451.923.967 | 370.171.189 | 74.726.281 | 1.585.497 |
- 1 Quyết định 2717/QĐ-BNN-TCTL 2011 phê duyệt đề cương tư vấn Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam - Khoản vay WB Cr.3880-VN, hạng mục tư vấn hỗ trợ tăng hiệu ích thủy lợi thông qua Chương trình thiết lập hệ thống định chuẩn (Benchmarking) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 2560/QĐ-BNN-TCTL năm 2011 phê duyệt điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi và kế hoạch đấu thầu - Tiểu dự án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ thuộc Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam - VWRAP do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 2096/QĐ-BNN-TCTL năm 2011 phê duyệt kế hoạch đấu thầu tư vấn bổ sung thuộc dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 810/QĐ-BNN-TCTL năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch đấu thầu gói thầu thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số đập dâng Cầu Sơn thuộc Tiểu dự án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Cầu Sơn – Cấm Sơn - Dự án hỗ trợ thủy lợi Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 3005/QĐ-BNN-TCTL năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi Tiểu dự án Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Đá Bàn, tỉnh Khánh Hòa thuộc Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam (VWRAP) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 7 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 10 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 11 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 12 Luật xây dựng 2003
- 13 Quyết định 1069/QĐ-TTg phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án "Hỗ trợ thuỷ lợi Việt Nam" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 3005/QĐ-BNN-TCTL năm 2010 phê duyệt điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi Tiểu dự án Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Đá Bàn, tỉnh Khánh Hòa thuộc Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam (VWRAP) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 810/QĐ-BNN-TCTL năm 2011 về phê duyệt Kế hoạch đấu thầu gói thầu thực hiện Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số đập dâng Cầu Sơn thuộc Tiểu dự án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Cầu Sơn – Cấm Sơn - Dự án hỗ trợ thủy lợi Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 2560/QĐ-BNN-TCTL năm 2011 phê duyệt điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi và kế hoạch đấu thầu - Tiểu dự án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Kẻ Gỗ thuộc Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam - VWRAP do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 2096/QĐ-BNN-TCTL năm 2011 phê duyệt kế hoạch đấu thầu tư vấn bổ sung thuộc dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Quyết định 2717/QĐ-BNN-TCTL 2011 phê duyệt đề cương tư vấn Dự án Hỗ trợ thủy lợi Việt Nam - Khoản vay WB Cr.3880-VN, hạng mục tư vấn hỗ trợ tăng hiệu ích thủy lợi thông qua Chương trình thiết lập hệ thống định chuẩn (Benchmarking) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành