ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 311/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 10 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 80/TTr-STP ngày 16/01/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã được công bố tại Quyết định số 2449/QĐ-UBND ngày 30/7/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 311/QĐ-UBND ngày 10/02/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước (Mã số TTHC: BTP-KHA-277304)
- Mã số quy trình TTHC: BTP-KHA-277304-01;
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày.
Cơ quan thực hiện | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
UBND cấp xã | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân/ tổ chức bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ; nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến công chức Tư pháp - Hộ tịch. | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018); - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018); - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố. | 01 |
|
UBND cấp xã | Bước 2 | Xử lý hồ sơ | Công chức Tư pháp -Hộ tịch |
|
| 27 |
|
| 2.1 | Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến; Chờ Biên bản lấy ý kiến có hiệu lực. | Công chức Tư pháp - hộ tịch | - Kiểm tra hồ sơ; - Thực hiện xác minh (nếu cần); - Lấy ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi trong nước. | - Kết quả kiểm tra, xác minh (nếu có); - Biên bản lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ về việc cho trẻ em làm con nuôi trong nước (Mẫu TP/CN- 2014/CN.07 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP); - Biên bản lấy ý kiến của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi (Mẫu TP/CN- 2014/CN.07.a ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP). | 25 | Người được lấy ý kiến có quyền thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày lấy ý kiến. |
| 2.2 | Dự thảo kết quả giải quyết | Công chức Tư pháp Hộ tịch | - Trường hợp đủ điều kiện đăng ký: Dự thảo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trình Lãnh đạo UBND cấp xã duyệt. - Trường hợp từ chối đăng ký: Dự thảo văn bản trả lời cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ/người giám hộ/đại diện cơ sở nuôi dưỡng. | - Văn bản trình hồ sơ (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra hồ sơ; ý kiến đề xuất); - Hồ sơ đã tiếp nhận; Kết quả kiểm tra, xác minh (nếu có); Biên bản lấy ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi; - Dự thảo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (Mẫu TP/CN- 2011/CN.01 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP) hoặc Văn bản trả lời cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ/người giám hộ/đại diện cơ sở nuôi dưỡng về việc từ chối đăng ký. | 02 |
|
UBND cấp xã | Bước 3 | Ký duyệt kết quả giải quyết | - Lãnh đạo UBND cấp xã; - Văn thư | - Lãnh đạo ký: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi hoặc Văn bản trả lời cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ/người giám hộ/đại diện cơ sở nuôi dưỡng về việc từ chối đăng ký; - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức Tư pháp - Hộ tịch. | Giấy chứng nhận nuôi con nuôi hoặc Văn bản trả lời cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ/người giám hộ/đại diện cơ sở nuôi dưỡng về việc từ chối đăng ký. | 01 |
|
UBND cấp xã | Bước 4 | Đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao-nhận con nuôi/Từ chối đăng ký | Công chức Tư pháp Hộ tịch; | - Trường hợp đủ điều kiện đăng ký: Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi; cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận con nuôi. - Trường hợp từ chối đăng ký: Phát hành văn bản trả lời cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ/người giám hộ/đại diện cơ sở nuôi dưỡng về việc từ chối đăng ký. | - Trường hợp đủ điều kiện đăng ký: + Sổ đăng ký nuôi con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/SĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP); + Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; + Biên bản giao nhận con nuôi (Mẫu TP/CN- 2011/CN.08 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP). - Trường hợp từ chối đăng ký: Văn bản trả lời cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ/người giám hộ/đại diện cơ sở nuôi dưỡng về việc từ chối đăng ký. | 01 |
|
UBND cấp xã | Bước 5 | Trả kết quả | Văn thư/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Trả kết quả cho công dân | Giấy chứng nhận nuôi con nuôi/ Văn bản trả lời. | 0 |
|
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi 1. Trường hợp đủ điều kiện đăng ký: - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC công bố; - Kết quả kiểm tra, xác minh (nếu có); - Biên bản lấy ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi; - Văn bản trình hồ sơ (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra hồ sơ; ý kiến đề xuất); - Biên bản giao nhận con nuôi; - Bản chụp kết quả TTHC (Giấy chứng nhận nuôi con nuôi). 2. Trường hợp từ chối đăng ký: - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC công bố; - Kết quả kiểm tra, xác minh (nếu có); - Biên bản lấy ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi; - Văn bản trình hồ sơ (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra hồ sơ; ý kiến đề xuất); - Văn bản trả lời cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ/người giám hộ/đại diện cơ sở nuôi dưỡng về việc từ chối đăng ký. |
2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước (Mã số TTHC: BTP-KHA-277305)
- Mã số quy trình TTHC: BTP-KHA-277305-01).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc;
Cơ quan thực hiện | Bước thực hiện | Tên bước thực hiện | Trách nhiệm thực hiện | Nội dung công việc thực hiện | Biểu mẫu/kết quả | Thời gian (ngày) | Ghi chú |
UBND cấp xã | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả | - Xem xét, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để công dân/ tổ chức bổ sung hồ sơ và in Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; + Trường hợp hồ sơ không đúng quy định: In Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận, quét (scan) hồ sơ; nhập thông tin tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm một cửa; in Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. - Chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến Công chức Tư pháp - hộ tịch. | - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018); - Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018). - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018); - Hồ sơ theo thủ tục hành chính đã công bố. | 0,5 |
|
UBND cấp xã | 2 | Xử lý hồ sơ, dự thảo kết quả giải quyết | Công chức Tư pháp Hộ tịch | - Kiểm tra hồ sơ; - Dự thảo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trình Lãnh đạo UBND cấp xã duyệt. | - Hồ sơ đã tiếp nhận; - Văn bản trình hồ sơ (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra hồ sơ; ý kiến đề xuất); - Dự thảo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.01 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP). | 03 |
|
UBND cấp xã | Bước 3 | Ký duyệt kết quả giải quyết | Lãnh đạo UBND cấp xã; - Văn thư | - Lãnh đạo ký Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; - Văn thư đóng dấu và chuyển kết quả cho công chức Tư pháp - Hộ tịch. | Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. | 01 |
|
UBND cấp xã | Bước 4 | Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi | Công chức Tư pháp Hộ tịch | - Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi; - Chuyển Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. | - Sổ đăng ký nuôi con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/SĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP); - Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. | 0,5 |
|
UBND cấp xã | Bước 5 | Trả kết quả | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Trả kết quả cho công dân | Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. | 0 |
|
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã nơi đăng ký lại việc nuôi con nuôi: - Hồ sơ đã tiếp nhận theo TTHC công bố; - Văn bản trình hồ sơ (nêu rõ cơ sở pháp lý liên quan; kết quả kiểm tra hồ sơ; ý kiến đề xuất); - Bản chụp kết quả TTHC (Giấy chứng nhận nuôi con nuôi). |
- 1 Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực: Nuôi con nuôi; Quốc tịch của Sở Tư pháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 2449/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa đối với thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 24/2014/TT-BTP sửa đổi Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 1 Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 1921/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực: Nuôi con nuôi; Quốc tịch của Sở Tư pháp và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa đối với thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn