ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3115/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 17 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ 01/2014/CT-UBND CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG, TÍCH ĐỐNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Chỉ thị số 01/2014/CT-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh về việc giải quyết tài liệu tồn đọng, tích đống của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 587/TTr-SNV ngày 05 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 01/2014/CT-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh về việc giải quyết tài liệu tồn đọng, tích đống của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu của tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHỈ THỊ 01/2014/CT-UBND NGÀY 04 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT TÀI LIỆU TỒN ĐỌNG, TÍCH ĐỐNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3115/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Ngày 04 tháng 7 năm 2014, UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 01/2014/CT-UBND về việc giải quyết tài liệu tồn đọng, tích đống của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là Chỉ thị); để triển khai thực hiện Chỉ thị có hiệu quả, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Xác định trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu của tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là các sở, ngành, địa phương) về các nhiệm vụ cụ thể, thời hạn hoàn thành trong việc thực hiện các nội dung của Chỉ thị.
2. Yêu cầu
a. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và kịp thời những nhiệm vụ đã được UBND tỉnh yêu cầu tại Chỉ thị.
b. Các hoạt động triển khai thực hiện Chỉ thị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức, gắn với thời gian thực hiện cụ thể, đồng thời xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị liên quan.
c. Việc triển khai thực hiện Chỉ thị phải đồng bộ, đảm bảo công tác phổ biến, tuyên truyền rộng rãi nội dung của Chỉ thị.
d. Đề cao trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương; chú trọng đến hiệu quả phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
STT | Tên công việc | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Tuyên truyền, phổ biến nội dung Chỉ thị 01/2014/CT-UBND và các văn bản pháp luật về văn thư, lưu trữ | - Chủ trì: Các sở, ngành, địa phương - Phối hợp: Sở Nội vụ | Thường xuyên |
2 | Thu thập tài liệu tại các phòng, đơn vị trực thuộc và thống kê số lượng hồ sơ, tài liệu chưa được chỉnh lý | Các sở, ngành, địa phương | Quý IV/2014 và quý I/2015 |
3 | Xây dựng Kế hoạch chỉnh lý tài liệu tồn đọng, tích đống | Các sở, ngành, địa phương | Quý II/2015 |
4 | Khảo sát và tổng hợp số lượng cụ thể tài liệu tích đống của các sở, ngành, địa phương | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương | Quý II/2015 |
5 | Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ cho cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, tổ chức; hướng dẫn các cơ quan, tổ chức trong việc xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống; hướng dẫn lựa chọn những tài liệu có giá trị lịch sử để giao nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương | Hàng năm (từ Quý III/2015) |
6 | Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức lập dự trù kinh phí hàng năm cho công tác văn thư, lưu trữ (trong đó có kinh phí chỉnh lý tài liệu theo quy định) | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Sở Tài chính | Quý II/2015 |
7 | Hướng dẫn và kiểm tra thực hiện việc quản lý tài liệu điện tử và lưu trữ điện tử tại các cơ quan, tổ chức | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm (từ Quý III/2015) |
8 | Tập huấn nghiệp vụ quản lý tài liệu điện tử, số hóa tài liệu lưu trữ và kiểm tra việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác văn thư, lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm |
9 | Kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện xử lý tài liệu tồn đọng, tích đống tại các sở, ngành, địa phương; tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Chỉ thị | - Chủ trì: Sở Nội vụ - Phối hợp: Các sở, ngành, địa phương | Quý IV hàng năm |
10 | Tổng kết, đánh giá kết quả 05 năm việc thực hiện Chỉ thị, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện Chỉ thị | - Chủ trì: UBND tỉnh - Thực hiện: Sở Nội vụ | Quý III/2019 |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ: Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các sở, ngành, địa phương trong việc triển thực hiện Kế hoạch này.
2. Căn cứ nội dung Kế hoạch, các sở, ban, ngành; các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu của tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị tại cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 2863/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án giải quyết tài liệu tồn đọng tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2022
- 2 Quyết định 4762/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phân loại, sưu tầm, thu thập, bảo quản, khai thác, sử dụng tài liệu quý, hiếm của tỉnh Bình Định
- 3 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2015 về biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 giải quyết tài liệu tồn đọng, tích đống của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5 Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2015 giải quyết tài liệu tồn đọng, tích đống của cơ quan, tổ chức, địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Giải quyết tài liệu tích đống của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2019
- 7 Chỉ thị 01/2014/CT-UBND giải quyết tài liệu tồn đọng, tích đống của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án chỉnh lý khoa học tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 9 Chỉ thị 16/2013/CT-UBND biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 10 Luật lưu trữ 2011
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Chỉ thị 16/2013/CT-UBND biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án chỉnh lý khoa học tài liệu tồn đọng tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Giải quyết tài liệu tích đống của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2019
- 4 Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2015 giải quyết tài liệu tồn đọng, tích đống của cơ quan, tổ chức, địa phương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 giải quyết tài liệu tồn đọng, tích đống của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6 Chỉ thị 13/CT-UBND năm 2015 về biện pháp để giải quyết tài liệu tồn đọng của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7 Quyết định 4762/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phân loại, sưu tầm, thu thập, bảo quản, khai thác, sử dụng tài liệu quý, hiếm của tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 2863/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án giải quyết tài liệu tồn đọng tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2018-2022