NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 313/1997/QĐ-NH1 | Hà Nội, ngày 24 tháng 9 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH LÃI SUẤT CHO VAY CỦA CÁC TCTD ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ DÂN CƯ THUỘC KHU VỰC MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO, VÙNG ĐỒNG BÀO KHƠ ME TẬP TRUNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước ngày 23/5/1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nay quy định lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với các tổ chức kinh tế và dân cư thuộc khu vực miền núi cao (khu vực 3 theo quy định tại Thông tư 41/UB-TT ngày 8/01/1996 của Uỷ ban dân tộc và miền núi), hải đảo, vùng đồng bào Khơ me tập trung được giảm 30% so với mức lãi suất cho vay cùng loại;
2. Lãi suất nợ quá hạn đối với đối tượng trên bằng 150% lãi suất cho vay sau khi giảm 30%.
3. Việc giảm 30 lãi suất ở khu vực miền núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ me tập trung không áp dụng đối với Ngân hàng phục vụ người nghèo cho vay đối với hộ nghèo.
Điều 2.
1. Mức lãi suất quy định tại quyết định này áp dụng kể từ ngày 01/10/1997 thay thế mức lãi suất cho vay đối với các tổ chức kinh tế và dân cư thuộc vùng núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ me tập trung quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định 197/QĐ-NH1 ngày 28/6/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Số dư nợ cho vay đối với các tổ chức kinh tế và dân cư thuộc khu vực miền núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ me tập trung đến hết ngày 30/09/1997 chuyển sang áp dụng theo mức lãi suất quy định tại
Điều 3. Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
- 1 Quyết định 266/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
- 3 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Thông tư 41/UB-TT-1996 quy định và hướng dẫn tiêu chí từng khu vực ở vùng dân tộc - miền núi do Ủy ban dân tộc miên núi ban hành
- 2 Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3 Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 1 Quyết định 266/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
- 3 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018