ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3157/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ KINH TẾ - KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI (Y TẾ VÀ CÔNG NGHIỆP) THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2697/TTr-SKHĐT-KT ngày 04 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí kinh tế - kỹ thuật - công nghệ và cơ chế chính sách đầu tư Nhà máy xử lý chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp) thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Ô Môn, thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ
KINH TẾ - KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ VÀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI (Y TẾ VÀ CÔNG NGHIỆP) THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3157/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. CÁC TIÊU CHÍ VỀ KINH TẾ - KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ ĐỂ LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẦU TƯ NHÀ MÁY XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI (Y TẾ VÀ CÔNG NGHIỆP) THÀNH PHỐ CẦN THƠ:
1. Địa điểm:
Vị trí: Khu vực Thới Bình, Thới Trinh, phường Phước Thới và Thới An, quận Ô Môn.
- Cự ly: cách trung tâm thành phố 17 km về hướng Bắc, cặp đường vào nhà máy nhiệt điện Ô Môn về phía trái đường số 2, cách ngã ba Quốc lộ 91 từ 1000m – 1.500m.
- Hiện trạng đất: Đất nông nghiệp đã giải phóng mặt bằng.
2. Ưu tiên các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải nguy hại, chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam; đồng thời, được hạch toán vào vốn đầu tư của dự án.
3. Công suất: Từ 10 tấn chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp)/ngày (có khả năng mở rộng tối đa là 20 tấn chất thải rắn nguy hại/ngày).
4. Giải pháp xử lý: Áp dụng công nghệ đảm bảo các yêu cầu đồng bộ, tiên tiến, xử lý triệt để chất thải, tiết kiệm quỹ đất, đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh.
5. Nguồn vốn đầu tư: Vốn tự có, huy động và vay ưu đãi.
6. Quy mô tổng diện tích sử dụng đảm bảo các hoạt động Khu xử lý chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp) công suất 10 tấn/ngày: Nhỏ hơn 01 ha. Ưu tiên xem xét, lựa chọn sử dụng quy mô đất tiết kiệm, hiệu quả.
(Lưu ý: phải có bản vẽ bố trí tổng mặt bằng xây dựng dự án cụ thể).
7. Tỷ lệ chôn lấp sau khi đốt còn không quá 3% (ưu tiên xem xét lựa chọn công nghệ có tỷ lệ chôn lấp thấp nhất). Sau khi đốt, phần chôn lấp phải đảm bảo thực hiện theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường của pháp luật Việt Nam.
8. Môi trường: Đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo quy định hiện hành.
9. Phương án công nghệ và chi phí xử lý chất thải rắn:
- Công nghệ đốt đảm bảo xử lý, tiêu hủy triệt để các thành phần nguy hại (ưu tiên công nghệ Plasma).
- Chi phí xử lý chất thải rắn được thu trực tiếp từ chủ nguồn thải hoặc thông qua chủ thu gom, vận chuyển (Chi phí thu gom, vận chuyển rác y tế, bệnh phẩm của các cơ sở y tế về khu xử lý đối với thùng nhựa, cự ly bình quân 40km là 2.696.070 đồng/tấn rác; chi phí xử lý rác y tế, bệnh phẩm bằng lò gas là 14.534.884 đồng/tấn rác).
- Ưu tiên xem xét lựa chọn nhà đầu tư đủ điều kiện tổ chức thu gom, vận chuyển theo quy định; đồng thời, có chi phí xử lý và thu gom vận chuyển hợp lý nhất.
10. Thời gian đầu tư xây dựng nhà máy: Không quá 12 tháng kể từ khi khởi công xây dựng.
11. Hình thức đầu tư: Vốn tự có, huy động và vay ưu đãi của nhà đầu tư.
12. Thời gian hoạt động nhà máy không quá 20 năm.
13. Sau khi kết thúc hoạt động của dự án, nhà đầu tư có trách nhiệm tiến hành phục hồi và cải thiện cảnh quan khu vực, đồng thời có các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.
14. Nhà đầu tư thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án là 3%/tổng mức đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư, trước mắt tạm tính là 3% trên tổng mức đầu tư theo khái toán dự án và được nêu trong chủ trương đầu tư.
15. Nhà đầu tư trong quá trình thực hiện và vận hành dự án nếu vi phạm các quy định pháp luật của Việt Nam và các tiêu chí đã đăng ký, sẽ bị đóng cửa và thu hồi dự án; đồng thời, không được bồi thường chi phí đã đầu tư vào dự án.
16. Nhà đầu tư cung cấp đầy đủ các hồ sơ đăng ký kinh doanh về lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại; hồ sơ chứng minh năng lực kinh nghiệm và tài chính đảm bảo thực hiện dự án. Ưu tiên xem xét, lựa chọn nhà đầu tư có chứng nhận công nghệ của cơ quan chức năng theo quy định và đã, đang quản lý vận hành thực tế.
II. CÁC CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ:
Nhà đầu tư khi thực hiện đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn tại thành phố Cần Thơ được hưởng các chính sách ưu đãi được quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn và Nghị định số 04/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động môi trường, Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn và những hỗ trợ của thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
1. Điều kiện hưởng cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính:
- Đơn vị xin đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn phải tuân thủ theo quy định tại phần I Bộ tiêu chí này.
- Ngoài ra, đơn vị xin đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau:
+ Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải nguy hại.
+ Có dự án đầu tư xây dựng toàn bộ hoặc từng hạng mục công trình cơ sở xử lý chất thải nguy hại phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường.
2. Chính sách ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại: đối với tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn nguy hại đáp ứng được đầy đủ các điều kiện hướng dẫn tại Mục 1 Phần II Bộ tiêu chí này.
a) Ưu đãi về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và chi phí giải phóng mặt bằng
- Được Nhà nước giao đất đã giải phóng mặt bằng (đất sạch) để đầu tư. Nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn trả (nộp vào ngân sách thành phố) chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với phần đất sạch được giao.
- Được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
b) Hỗ trợ đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng ưu đãi:
Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn nguy hại được hỗ trợ về tín dụng theo các hình thức vay đầu tư, hỗ trợ lãi suất vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư từ ngân hàng phát triển Việt Nam, Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Quỹ bảo vệ môi trường của địa phương (nếu có) khi có đủ điều kiện đối với từng hình thức hỗ trợ. Việc hỗ trợ đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành và quy định của tổ chức cho vay.
c) Ưu đãi về thuế: Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam về thuế.
d) Ngoài ra, nhà đầu tư được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư tại Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về hỗ trợ đầu tư trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
PHỤ LỤC:
CÁC THÔNG SỐ, YÊU CẦU VỀ TIÊU CHÍ CÔNG NGHỆ
(Nhà đầu tư lập bảng giải pháp theo mẫu này)
STT | Tiêu chí | Nội dung |
1 | Loại hình công nghệ xử lý | - Công nghệ xử lý tổng hợp và phải đảm bảo các yêu cầu như đồng bộ, tiên tiến, xử lý triệt để chất thải, tiết kiệm quỹ đất và đảm bảo các yếu tố về mặt môi trường theo quy định pháp luật; - Nhà đầu tư phải trình bày rõ công nghệ do mình đề xuất đã được áp dụng thành công ở đâu (trong hoặc ngoài nước) và có các hồ sơ chứng minh; - Được thực hiện thẩm tra công nghệ đạt yêu cầu. |
2 | Tỷ lệ chôn lấp | - Nhỏ hơn 3%; - Ưu tiên xem xét lựa chọn công nghệ có tỷ lệ chôn lấp thấp nhất. |
3 | Công suất | - Từ 10 tấn chất thải rắn nguy hại (y tế và công nghiệp)/ngày trở lên (có khả năng mở rộng tối đa khoảng 20 tấn/ngày); - Ưu tiên xem xét các phương án công nghệ có khả năng mở rộng, nâng công suất khi cần thiết; - Liệt kê rõ tính năng động của công suất (thấp nhất, cao nhất, trung bình). |
4 | Chi phí xử lý | - Do nhà đầu tư đề xuất trên cơ sở tổng chi phí đầu tư của dự án, thời gian thu hồi vốn và có lãi; - Ưu tiên xem xét lựa chọn nhà đầu tư có chi phí xử lý và thu gom vận chuyển hợp lý nhất. |
5 | Mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ | - Có ứng dụng kỹ thuật số và ít nhất 1/3 tính theo giá trị các thiết bị tự động điều khiển theo chương trình; - Không có các khâu lao động thủ công nặng nhọc; - Mức độ tiêu thụ điện, nước và các loại nguyên, nhiên liệu khác của công nghệ. |
6 | Tính hợp lý của công nghệ | - Công nghệ xử lý phải phù hợp với điều kiện của khu vực triển khai dự án và của thành phố Cần Thơ; - Có các giải pháp phòng ngừa, khắc phục sự cố và các giải pháp thay thế khi xảy ra sự cố trong quá trình hoạt động. |
7 | Nguyên, nhiên, vật liệu, phụ liệu cho sản xuất | - Chủng loại, khối lượng, giá trị tính trên 1 tấn chất thải nguy hại (y tế và công nghiệp) cần xử lý; - Nguồn cung cấp: + Sử dụng nguyên liệu tại địa phương; + Nguyên vật liệu trong nước. + Nhập ngoại: nhiên liệu, phụ liệu phải thực sự cần thiết. |
8 | Trang thiết bị | - Tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền công nghệ; + Danh mục các thiết bị của dự án đầu tư phải thể hiện các công đoạn trong dây chuyền công nghệ; + Đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng các sản phẩm; - Ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật; - Xuất xứ của thiết bị; - Công xuất thiết bị; - Năm chế tạo thiết bị; - Tình trạng của thiết bị (mới hoặc cũ); - Thời gian bảo hành; - Phương thức mua sắm, tập kết, lắp đặt và vận hành thử các trang thiết bị trong dây chuyền công nghệ. |
9 | Môi trường | - Đảm bảo xử lý toàn bộ các loại chất thải phát sinh và đảm bảo điều kiện môi trường xung quanh đạt các tiêu chuẩn môi trường, quy chuẩn kỹ thuật môi trường của Việt Nam (hoặc của các nước tiên tiến trong trường hợp Việt Nam chưa có quy định). - Nếu làm ảnh hưởng môi trường trong quá trình thực hiện và vận hành sẽ bị đóng cửa và thu hồi dự án, đồng thời không được bồi thường chi phí đã đầu tư vào dự án. |
10 | Sản phẩm của dự án | - Liệt kê các sản phẩm hữu dụng phù hợp với nhu cầu kinh tế xã hội và môi trường của dự án; - Khả năng tạo nguồn thu từ các sản phẩm này. |
11 | Hiệu quả kinh tế - Xã hội và môi trường | - Khả năng tạo năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới, sản phẩm mới; - Khả năng mở rộng thị trường; - Tạo việc làm cho người lao động; - Đóng góp ngân sách cho Nhà nước; - Và các lợi ích kinh tế xã hội môi trường khác. |
- 1 Quyết định 3095/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch điều tra thực trạng xử lý chất thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Kế hoạch 3250/KH-UBND năm 2016 thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 3 Quyết định 2658/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tổng thể thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 4 Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải y tế, Trung tâm giáo dục dạy nghề hướng thiện tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình hệ thống xử lý chất thải rắn cho các Trung tâm Y tế tỉnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8 Nghị định 04/2009/NĐ-CP về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường
- 9 Thông tư 121/2008/TT-BTC hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 11 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 12 Luật Đầu tư 2005
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình hệ thống xử lý chất thải rắn cho các Trung tâm Y tế tỉnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Nhà máy xử lý chất thải rắn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 2658/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án tổng thể thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 4 Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải y tế, Trung tâm giáo dục dạy nghề hướng thiện tỉnh Bắc Ninh
- 5 Kế hoạch 3250/KH-UBND năm 2016 thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020
- 6 Quyết định 3095/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch điều tra thực trạng xử lý chất thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bộ tiêu chí lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tại Khu xử lý chất thải rắn huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ