ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 316/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 21 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 316/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẤM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A | CẤP XÃ |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
I | Lĩnh vực: Phát triển nông thôn |
1 | Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (Số seri: T-THA-227673-TT) |
2 | Cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong trường hợp thay đổi tên chủ trang trại hoặc thay đổi về lĩnh vực sản xuất của trang trại (Số seri: T-THA-227674-TT) |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-227673-TT |
Lĩnh vực: Phát triển nông thôn |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chí xác định kinh tế trang trại theo quy định; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi trang trại đang hoạt động. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: - Đối với cơ sở sản xuất nằm trên địa bàn nhiều xã thì cá nhân, hộ gia đình tự quyết trong việc lựa chọn Ủy ban nhân dân cấp xã nào nộp hồ sơ cho thuận tiện nhất. - Giấy chứng nhận kinh tế trang trại bị thu hồi trong các trường hợp sau: + Trang trại chấm dứt hoạt động sản xuất; + Trang trại có diện tích đất sử dụng giảm xuống dưới mức quy định hoặc trong ba năm liền không đạt tiêu chuẩn quy định về giá trị sản phẩm hàng hóa nông, lâm, thủy sản. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu có đủ các điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo mẫu quy định (Phụ lục I) cho cá nhân, hộ gia đình. - Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Giấy chứng nhận kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp xã và trả cho chủ trang trại. Trường hợp không cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải gửi văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ. - Nếu sau 13 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ mà không nhận được Giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc không nhận được thông báo không cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì người đề nghị cấp giấy chứng nhận có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi đã nộp hồ sơ. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm (các loại giấy tờ phải nộp và xuất trình): - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (có mẫu): 01 bản chính. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 01 bản sao có chứng thực. Lưu ý: Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: - Tại UBND cấp xã: 10 ngày làm việc; - Tại UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (Phụ lục II). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kinh tế trang trại. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau: 1. Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tổng hợp phải đạt: a) Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu: 2,1 ha; b) Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm. 2. Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên. 3. Đối với cơ sở lâm nghiệp phải có quy mô diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa đạt từ 500 triệu đồng/năm trở lên. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về Tiêu chí và Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện ……………..
Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại):…………. Nam/Nữ
Năm sinh ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số .......................ngày cấp……/…...../.......... Nơi cấp: .......
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) ......................................
Ngày cấp ……./……. ./…….. Ngày hết hạn…… /……. /…….. Nơi cấp ...................
..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................
..........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:
1. Địa điểm trang trại: ..........................................................................................
2. Lĩnh vực sản xuất của trang trại:........................................................................
3. Diện tích đất của trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha): ..........................
Trong đó:
+) Diện tích đất lâm nghiệp: ..................................................................................
+) Diện tích các loại đất nông nghiệp khác: ............................................................
4. Giá trị sản lượng hàng hóa năm liền kề:
TT | Tên sản phẩm | Sản lượng hàng hóa | Giá bán sản phẩm (1000 đ) | Giá trị sản lượng hàng hóa trong năm | |
Đơn vị tính | Số lượng | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
| ………, ngày.... tháng.... năm…….. |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ (về lĩnh vực sản xuất, giá trị sản lượng hàng hóa của trang trại)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
| Ngày.... tháng.... năm .... |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNTngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND Tỉnh …………… UBND huyện (quận, thị xã, TP)……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) ………… Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại CHỨNG NHẬN Trang trại của Ông (bà) …………………………………………………………. năm sinh ……….. Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………………….. ĐẠT TIÊU CHÍ KINH TẾ TRANG TRẠI Địa điểm trang trại……………………………………………………………………………………….. Lĩnh vực sản xuất của trang trại ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………
| |
| ……,.ngày…… tháng …….năm…… |
Số …………../………../CNKTTT |
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong trường hợp thay đổi tên chủ trang trại hoặc thay đổi về lĩnh vực sản xuất của trang trại Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-227674-TT |
Lĩnh vực: Phát triển nông thôn |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chí xác định kinh tế trang trại theo quy định; tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi đã thực hiện cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại. 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại và chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu có đủ các điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại theo mẫu quy định (Phụ lục I) cho cá nhân, hộ gia đình. - Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Giấy chứng nhận kinh tế trang trại sau khi cấp được chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp xã và trả cho chủ trang trại. Trường hợp không cấp đổi, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải gửi văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ. - Nếu sau 13 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ mà không nhận được Giấy chứng nhận kinh tế trang trại hoặc không nhận được thông báo không cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì người đề nghị cấp giấy chứng nhận có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi đã nộp hồ sơ. 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp. |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại (có mẫu): 01 bản chính; - Giấy chứng nhận trang trại đã được cấp: 01 bản chính; - Giấy tờ chứng minh thay đổi tên chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên chủ trang trại: 01 bản sao hợp lệ. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau: - Tại UBND cấp xã: 10 ngày làm việc; - Tại UBND cấp huyện: 03 ngày làm việc. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. 6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (Phụ lục III). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kinh tế trang trại. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về Tiêu chí và Thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại, có hiệu lực từ ngày 28/5/2011. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện ……………..
Tôi là: .................................................................................................... Nam/Nữ
Năm sinh ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số……….. ngày cấp……/..../.......... Nơi cấp: ......................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND) ......................................
Ngày cấp…….. /…….. /…….. Ngày hết hạn ……./….. / ……..Nơi cấp ...................
Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
..........................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...................................................................................................
Địa điểm trang trại: .............................................................................................
Lĩnh vực sản xuất của trang trại: ..........................................................................
Đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thay đổi sau:
1. Thay đổi chủ trang trại:
- Họ tên chủ trang trại cũ: ....................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
- Lý do thay đổi chủ trang trại: .............................................................................
2. Thay đổi lĩnh vực sản xuất của trang trại:
- Lĩnh vực sản xuất của trang trại trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ: .........
- Lĩnh vực sản xuất hiện tại của trang trại: ...........................................................
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
| ….., ngày ….. tháng …. năm …… | |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ - Chủ trang trại: ………………………………………………………………………………………. - Lĩnh vực sản xuất của trang trại (trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tổng hợp): ……………………………………………………………………………………….
| ||
| Ngày ….. tháng …. năm …… | |
|
|
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNTngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND Tỉnh …………… UBND huyện (quận, thị xã, TP)……. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ) ………… Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại CHỨNG NHẬN Trang trại của Ông (bà) …………………………………………………………. năm sinh ……….. Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………………….. ĐẠT TIÊU CHÍ KINH TẾ TRANG TRẠI Địa điểm trang trại……………………………………………………………………………………….. Lĩnh vực sản xuất của trang trại ……………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………
| |
| ……,.ngày…… tháng …….năm…… |
Số …………../………../CNKTTT |
|
- 1 Quyết định 4468/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã/Cơ quan khác tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 4468/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã/Cơ quan khác tỉnh Thanh Hóa
- 1 Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã của tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 3807/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 3552/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 2951/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2951/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 3552/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3 Quyết định 3807/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 315/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 404/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã của tỉnh Bắc Giang
- 6 Quyết định 4468/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã/Cơ quan khác tỉnh Thanh Hóa