ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 316/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 01 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊA BÀN ĐƯỢC HỖ TRỢ PHÍ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP TẠI TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 13/2022/QĐ-TTg ngày 09 tháng 05 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 5069/STC-TCHCSN ngày 24 tháng 8 năm 2022 về việc dự thảo Quyết định về việc công bố địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp tại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp tại tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 như sau:
1. Địa bàn hỗ trợ bao gồm: Thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các huyện: Vĩnh Cửu, Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Long Thành, Cẩm Mỹ, Thống Nhất, Trảng Bom, Nhơn Trạch.
2. Đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ:
a) Đối với cây trồng: cao su, hồ tiêu, điều.
b) Đối với vật nuôi: trâu, bò, lợn.
3. Thời gian thực hiện hỗ trợ: Thời gian thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
4. Kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định: Số 3659/QĐ-UBND ngày 12/11/2019 về việc công bố địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; số 1919/QĐ-UBND ngày 08/6/2021 về việc sửa đổi khoản 3 Điều 1 Quyết định số 3659/QĐ-UBND ngày 12/11/2019 về việc công bố địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Sở Tài chính tham mưu bố trí ngân sách để thực hiện chính sách hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đúng quy định; đồng thời, công bố địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các ngành, địa phương có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Thủ trưởng các Sở, Ban ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 405/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh sách các địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đối với cây cà phê và cây hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2023 công bố địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4 Quyết định 810/QĐ-UBND năm 2023 công bố địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt địa bàn và đối tượng cây trồng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 6 Quyết định 4291/QĐ-UBND năm 2019 về danh sách các xã, phường, thị trấn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa