UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3160/2004/QĐ-UB | Ninh Bình, ngày 23 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC THÚ Y THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 694/NN - TY- QĐ ngày 11/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Chi cục Thú y tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và mạng lưới Thú y cơ sở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 250/TTr-SNV ngày 17/12/2004.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Chi cục Thú y thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 240/QĐ-UB ngày 08/3/1993 của UBND tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chi cục Thú y chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA CHI CỤC THÚ Y THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 3160 /2004/QĐ-UB ngày 23 /12/2004 của UBND tỉnh)
I. Chức năng:
Chi cục Thú y là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có trách nhiệm tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác Thú y trên địa bàn tỉnh; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Thú y.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản về chuyên ngành Thú y;
2. Xây dựng và chịu trách nhiệm về nội dung quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm các chương trình, dự án về công tác thú y trên địa bàn tỉnh trên cơ sở chủ trương của ngành, của tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức hướng dẫn kiểm tra thực hiện.
3. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật về thú y của Nhà nước và UBND tỉnh quy định.
4. Tổ chức, thực hiện theo dõi, điều tra, phát hiện, chuẩn đoán, xác định bệnh động vật, thông báo kịp thời tình hình dịch bệnh; đề xuất chủ trương, chỉ đạo, hướng dẫn biện pháp phòng, chống dịch bệnh; tham gia ngăn chặn dập tắt ổ dịch động vật xảy ra trên địa bàn tỉnh, quản lý các ổ dịch cũ, tham gia khắc phục hậu quả dịch bệnh. Định kỳ kiểm tra dịch bệnh, vệ sinh thú y tại các cơ sở hoạt động có liên quan đến công tác thú y của tỉnh và cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh theo sự phân công của Cục Thú y;
5. Tổ chức, thực hiện công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật lưu thông vận chuyển trên địa bàn tỉnh, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thực phẩm có nguồn gốc động vật, kiểm tra vệ sinh thú y, thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
6. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện khử trùng tiêu độc tại các cơ sở hoạt động có liên quan đến công tác thú y, các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh;
7. Quản lý Nhà nước về công tác thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật, trực tiếp quản lý, hướng dẫn sử dụng các loại vác xin để phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh;
Giúp Giám đốc Sở quản lý quỹ dự trữ về thuốc thú y của tỉnh.
8. Cấp, thu hồi hoặc tham mưu cho cấp có thẩm quyền cấp, thu hồi các loại giấy chứng nhận tiêm phòng, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, chứng nhận vệ sinh thú y, giấy phép hành nghề thú y, kinh doanh thú y, giấy đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tỉnh;
9. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác thú y và các chương trình quốc gia về phòng chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh được Cục Thú y phân công, tiến hành khảo sát, thực nghiệm và chỉ đạo ứng dụng tiến bộ kỹ thuật chuyên ngành thú y; thực hiện các dịch vụ và kỹ thuật thú y theo quy định chung của Nhà nước.
Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực thú y khi được UBND tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn uỷ quyền.
10. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh vực thú y của tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do đơn vị tổ chức thực hiện;
Quản lý việc thu, sử dụng các loại phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
11. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chế độ chính sách chuyên môn nghiệp vụ thuộc chuyên ngành, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên ở các cơ sở sản xuất; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về công tác thú y, pháp luật, chế độ chính sách, kiến thức phổ thông về thú y cho lực lượng quần chúng tham gia công tác thú y;
12. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thú y của các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác thú y, xử lý các vi phạm hành chính về công tác thú y, giải quyết tranh chấp và khiếu nại, tố cáo về thú y trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền;
13. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình dịch bệnh động vật, kiểm định động vật, kiểm soát giết mổ động vật, quản lý thuốc thú y và các hoạt động khác có liên quan đến công tác thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của cục Thú y.
14. Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, lao động, tài chính và tài sản của Chi cục theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh;
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
III. Tổ chức bộ máy và biên chế:
1. Lãnh đạo chi cục gồm: Chi cục trưởng và không quá 02 Phó chi cục trưởng;
- Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó chi cục chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Chi cục trưởng, Phó chi cục trưởng theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tỉnh uỷ, UBND tỉnh về công tác quản lý cán bộ.
2. Tổ chức bộ máy của Chi cục:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Kỹ thuật- Thanh tra và Quản lý thuốc.
3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
- Trạm Thú y huyện Nho Quan;
- Trạm Thú y Huyện Gia Viễn;
- Trạm Thú y huyện Hoa lư ;
- Trạm Thú y huyện Yên Khánh;
- Trạm Thú y huyện Yên Mô;
- Trạm Thú y huyện Kim Sơn;
- Trạm Thú y thị xã Tam Điệp;
- Trạm Thú y thị xã Ninh Bình.
4. Biên chế của Chi cục Thú y nằm trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được UBND tỉnh giao hàng năm./.
- 1 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 3 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 836/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thú y tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Thú Y tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về việc tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 1638/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7 Quyết định 2851/QĐ-UBND năm 2007 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thú y tỉnh Lâm Đồng
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 836/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Thú y tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Thú y tỉnh Ninh Bình
- 4 Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Chi cục Thú Y tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 04/2009/QĐ-UBND về việc tổ chức lại, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thú y tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 1638/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 7 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 2851/QĐ-UBND năm 2007 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thú y tỉnh Lâm Đồng
- 9 Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013