UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3160/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 12 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÂN LÔ CÁC CỤM NHÀ HÀNG DỊCH VỤ THUỘC KHU DU LỊCH QUANG PHÚ, TỶ LỆ 1/500.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1538/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung điều chỉnh xây dựng thành phố Đồng Hới và vùng phụ cận đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 1696/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết phân lô các cụm nhà hàng dịch vụ thuộc Khu du lịch Quang Phú, tỷ lệ 1/500;
Xét Tờ trình số 365/TTr-UBND ngày 8/9/2016 của UBND thành phố Đồng Hới kèm theo hồ sơ trình phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết phân lô các cụm nhà hàng dịch vụ thuộc Khu du lịch Quang Phú, tỷ lệ 1/500;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số /BC-SXD ngày /9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết phân lô các cụm nhà hàng dịch vụ thuộc Khu du lịch Quang Phú, tỷ lệ 1/500, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới khu vực điều chỉnh quy hoạch: Khu vực điều chỉnh quy hoạch là khu vực phía Đông đường trương Pháp thuộc xã Quang Phú, thành phố Đồng Hới, có ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc giáp khu vực quy hoạch bãi tắm Khe Chuối;
- Phía Nam giáp đất rừng phi lao (phía Nam nhà hàng Phú Cường);
- Phía Đông giáp Biển Đông;
- Phía Tây giáp đường Trương Pháp.
2. Quy mô đất đai: Khu vực lập điều chỉnh quy hoạch có diện tích 253.380,0 m2.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch
- Chỉnh trang ranh giới khuôn viên 06 nhà hàng dịch vụ hiện có trong khu vực theo thực tế và nhu cầu sử dụng;
- Bố trí thêm các điểm đỗ xe phục vụ khách du lịch;
- Phần đất rừng phòng hộ cơ bản được giữ nguyên, phía dưới tán rừng phòng hộ tổ chức một số điểm dịch vụ giải khát ngoài trời và lối xuống bãi tắm;
- Tổ chức các dịch vụ về tắm biển, thể thao trên cát và các kiốt di động tại khu vực bãi cát dọc bờ biển;
- Khoanh vùng và lập ranh giới bảo vệ khu vực lô cốt , khoanh vùng giữ nguyên hiện trạng các lăng mộ, miếu thờ trong khu vực;
- Điều chỉnh mặt cắt ngang tuyến đường Trương Pháp từ 22,5m thành 32,0m mở về phía Đông.
4. Quy hoạch sử dụng đất: Các chức năng và chỉ tiêu quy hoạch được quy định như sau:
Số TT | Chức năng sử dụng đất | Diện tích (m2) |
1. | Đất nhà hàng dịch vụ (06 nhà) | 21.763,8 |
2. | Đất cây xanh (rừng phi lao phòng hộ) | 104.500,0 |
3. | Đất bãi cát, thể thao bãi biển, kiốt dịch vụ di động | 85.000,0 |
4. | Đất bãi đỗ xe | 3.519,0 |
5. | Đất khe suối | 4.890,0 |
6. | Đất Quốc phòng | 1.963,5 |
7. | Đất lăng mộ, miếu thờ | 483,7 |
8. | Đất giao thông. | 31.260,0 |
Tổng cộng | 253.380,0 |
5. Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan
Tổ chức khu vực theo dạng tuyến với hướng không gian phát triển theo hướng từ phía Nam ra Bắc gắn kết phía Đông đường Trương Pháp với các chức năng chính như sau:
- Khu vực nhà hàng dịch vụ: Công trình xây dựng với chiều cao tối đa 01 tầng (≤10m), mật độ xây dựng tối đa của từng dự án là 30%, kiến trúc công trình được tổ chức theo không gian mở với tầm nhìn thông thoáng ra biển, kết nối với công trình các chòi nghỉ, cây xanh, ghế đá,...xung quanh tạo thành không gian sinh hoạt hấp dẫn khách du lịch.
- Bãi đỗ xe công cộng: Tổ chức 06 bãi đỗ xe (05 mới và 01 hiện có) tại vị trí tiếp giáp với đường Trương Pháp.
- Rừng phòng hộ: Cơ bản giữ nguyên rừng phi lao phòng hộ hiện có, tổ chức các công trình dịch vụ giải khát ngoài trời xen lẫn dưới các gốc cây, không xây dựng kiên cố, hình thức kiến trúc nhỏ gọn, thẩm mỹ và phù hợp với cảnh quan xung quanh, đồng thời gắn liền với các tuyến đường xuống tắm biển.
- Khu bãi tắm, vui chơi thể thao và Ki ốt dịch vụ di động (nằm sát bờ biển): Tổ chức các chòi nghỉ, ghế tựa,... trên bãi cát nhằm phục vụ nhu cầu tắm biển và nghỉ ngơi, một số điểm có quỹ đất bằng phẳng tổ chức thêm các sân thể thao bãi biển cho người dân và khách du lịch tham gia. Bên cạnh đó còn bố trí các ki ốt dịch vụ về tắm nước ngọt, thuê phao, thuyền du lịch, nhà vệ sinh,... đảm bảo mỹ quan và vệ sinh khu vực.
- Khu vực lô cốt được khoanh vùng với bán kính bảo vệ là 25m, rải đá tự nhiên xung quanh di tích nhằm tạo đường nội bộ phục vụ cho nhu cầu bảo vệ và tham quan di tích.
- Tổ chức trồng cây xanh trên vỉa hè tuyến đường kết hợp cây xanh trong các nhà hàng, khu rừng phòng hộ để tạo cảnh quan đồng thời để cải thiện điều kiện khí hậu.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Điều chỉnh mặt cắt ngang đường Trương Pháp từ 22,5m thành 32,0m (mở về phía Đông), các đường lên xuống bãi tắm có mặt cắt ngang đường rộng từ 3,0m đến 5,0m.
- Nước mưa chủ yếu được thoát bằng hình thức tự thấm. Nước thải sinh hoạt được thu gom xử lý qua hệ thống bể tự hoại tại các công trình.
- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch được lấy từ đường dây điện 0,4KV hiện có chạy dọc theo tuyến đường Trương Pháp.
- Nguồn cấp được lấy từ đường ống D150 hiện có ở vỉa hè đường Trương Pháp.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2002 của UBND tỉnh. Giao UBND thành phố Đồng Hới (chủ đầu tư) phối hợp với UBND xã Quang Phú tổ chức công bố quy hoạch được duyệt để cán bộ, nhân dân trong khu vực được biết và thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Đồng Hới; Chủ tịch UBND xã Quang Phú và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 4016/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Cẩm Đông, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 3131/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Trung tâm thể thao vùng Đông Bắc tại phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 3 Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất công ty cổ phần Bia Thanh Hóa tại số 152 Quang Trung, phường Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về thẩm định, phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tỉnh Kon Tum
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 47/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân golf, casino, nhà hàng) theo Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống và cầu phao dân sinh ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 10 Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu du lịch hồ Suối Cam, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 1 Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống và cầu phao dân sinh ngang sông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2007 về phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết khu du lịch hồ Suối Cam, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 47/2015/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân golf, casino, nhà hàng) theo Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về thẩm định, phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 3131/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Trung tâm thể thao vùng Đông Bắc tại phường Đại Yên, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- 6 Quyết định 3377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất công ty cổ phần Bia Thanh Hóa tại số 152 Quang Trung, phường Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 4016/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Cẩm Đông, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh