ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3161/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 26 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP Y TẾ TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-TTg ngày 10/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011-2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1144/QĐ-UBND ngày 30/4/2008 của UBND tỉnh Hải Dương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Hải Dương đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1033/TTr-KHĐT-QHTH ngày 12/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí xây dựng “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” với một số nội dung chủ yếu sau:
I. Tên Đề cương: “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030”.
II. Chủ đầu tư (cơ quan chủ trì lập điều chỉnh quy hoạch): Sở Y tế.
III. Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch
- Khảo sát, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 1144/QĐ-UBND ngày 30/4/2008.
- Nghiên cứu, dự báo các yếu tố tác động tới hoạt động y tế trong giai đoạn tới.
- Đề xuất các nội dung trong quy hoạch đã được phê duyệt hiện không còn phù hợp cần phải điều chỉnh, bổ sung, phù hợp với đặc điểm tình hình, xu hướng phát triển sự nghiệp y tế của tỉnh và cả nước đến năm 2020, định hướng phát triển đến năm 2030; xác định lộ trình, các biện pháp để thực hiện quy hoạch.
IV. Nội dung đề cương
Ngoài phần mở đầu, đề cương bao gồm các phần chính sau:
Phần I: Đánh giá thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt
1. Kết quả đạt được
1.1. Hệ thống y tế
a) Y tế công lập
Hệ thống quản lý nhà nước về y tế; mạng lưới khám chữa bệnh; mạng lưới y tế dự phòng; mạng lưới Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; trạm y tế tuyến xã; trường trung cấp y tế Hải Dương.
b) Mạng lưới y tế ngoài công lập
1.2. Thực hiện các chỉ tiêu cơ bản
- Chỉ tiêu đầu vào: Tỷ lệ bác sỹ/vạn dân; tỷ lệ dược sỹ đại học/vạn dân; tỷ lệ thôn, bản, khu phố có nhân viên y tế; tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ; tỷ lệ trạm y tế xã có hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi; tỷ lệ giường bệnh/vạn dân.
- Chỉ tiêu hoạt động: Tỷ lệ trẻ trong độ tuổi được tiêm phòng đủ các loại vắc xin; tỷ lệ dân số tham gia Bảo hiểm y tế; tỷ lệ người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ Bảo hiểm y tế; tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế; công tác khám, chữa bệnh; công tác mua thuốc thông qua đấu thầu.
- Chỉ tiêu đầu ra: Tuổi thọ trung bình người dân; tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi; tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi; tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân; khống chế tỷ lệ nhiễm HIV mới hàng năm; tốc độ tăng dân số hàng năm; tỷ lệ giới tính khi sinh.
2. Hạn chế và nguyên nhân
Phần II: Điều chỉnh quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
1. Dự báo yếu tố tác động đến y tế trong thời gian tới
2. Quan điểm định hướng điều chỉnh quy hoạch
- Quy hoạch phát triển hệ thống y tế thể hiện được quan điểm công bằng, hiệu quả và phát triển; lấy mục tiêu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân làm trọng tâm.
- Phát triển hệ thống y tế tỉnh đảm bảo tính đồng bộ, tính hệ thống và tính liên tục từ cơ sở đến Trung ương.
- Từng bước đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính trong các cơ sở y tế công lập gắn với lộ trình thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân; phát triển hài hòa y tế công lập và ngoài công lập.
- Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân là trách nhiệm của chính quyền các cấp, có sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội và của mỗi người dân.
- Tránh đầu tư dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư và sử dụng.
3. Phương án điều chỉnh quy hoạch ngành y tế
3.1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Đầu tư phát triển mạng lưới y tế dự phòng nhằm giảm tỷ lệ mắc bệnh, tử vong và tàn tật; khống chế các bệnh truyền nhiễm, các bệnh gây dịch thường gặp và mới nổi, không để dịch lớn xảy ra.
- Nâng cấp các cơ sở khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng ở tất cả các tuyến; giảm tình trạng quá tải ở các bệnh viện tuyến trên.
- Củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở.
- Củng cố và nâng cao chất lượng mạng lưới Dân số - Kế hoạch hóa gia đình để chủ động duy trì mức sinh thấp hợp lý, khống chế sự mất cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số, đáp ứng đủ nhu cầu dịch vụ kế hoạch hóa gia đình của người dân.
- Phát triển nguồn nhân lực y tế cả về số lượng và chất lượng; tăng cường nhân lực y tế cho y tế cơ sở; chú trọng phát triển nhân lực y tế có trình độ cao trong và ngoài nước; mở rộng đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao đẳng, tiến tới đạt cơ cấu hợp lý giữa bác sỹ và điều dưỡng và kỹ thuật viên.
- Phát triển các cơ sở sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn GMP, GLP. Cải tạo hệ thống phân phối (bán buôn – bán lẻ) đạt tiêu chuẩn GDP – GPP.
c) Định hướng mục tiêu đến năm 2030
Hệ thống y tế Hải Dương hoàn thiện, hiện đại, phù hợp với địa phương; mạng lưới y tế cơ sở được củng cố vững chắc; y tế chuyên sâu, y tế mũi nhọn được một số kỹ thuật của bệnh viện tuyến trung ương. Hài hòa giữa y tế công lập và ngoài công lập, trong đó y tế công lập giữ vai trò nòng cốt; kết hợp tốt y học hiện đại với y học cổ truyền; mọi người được hưởng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản có chất lượng. Tài chính cho y tế chủ yếu từ ngân sách nhà nước và bảo hiểm y tế.
3.2. Nội dung điều chỉnh
- Điều chỉnh về thời gian quy hoạch.
- Điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu hoạt động: Điều chỉnh các chỉ tiêu cơ bản được phê duyệt đã hoàn thành; bổ sung các chỉ tiêu cơ bản chưa có trong quy hoạch.
3.3. Điều chỉnh quy hoạch mạng lưới y tế
- Quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh: Điều chỉnh quy mô các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện.
- Bổ sung các bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh.
3.4. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất cho các cơ sở y tế
4. Dự toán kinh phí đầu tư
- Các công trình trọng điểm: Công trình chuyển tiếp và công trình khởi công mới.
- Tổng mức đầu tư và phân kỳ đầu tư.
5. Xác định nhu cầu sử dụng đất để thực hiện quy hoạch
Phần III: Tổ chức thực hiện quy hoạch
1. Những giải pháp thực hiện
- Giải pháp về quản lý nhà nước.
- Giải pháp về cơ chế, chính sách quản lý tài chính, đầu tư.
- Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực.
- Giải pháp về khoa học, kỹ thuật.
- Giải pháp về truyền thông – giáo dục sức khỏe.
2. Tổ chức thực hiện
- Tổ chức công bố quy hoạch.
- Trách nhiệm các Sở, ngành và các địa phương.
V. Dự toán kinh phí xây dựng điều chỉnh quy hoạch
Tổng dự toán là 248.900.000 đồng (Hai trăm bốn mươi tám triệu chín trăm nghìn đồng chẵn).
VI. Sản phẩm giao nộp
- Báo cáo tổng hợp quy hoạch.
- Báo cáo tóm tắt thuyết minh và trình duyệt quy hoạch.
- Bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1:50.000.
VII. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí sự nghiệp ngành y tế năm 2014.
2. Chế độ cấp phát: Thực hiện theo chế độ quy định hiện hành.
Điều 2. Chủ đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc xây dựng “Điều chỉnh Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Hải Dương đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030” theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 2977/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU và Đề án 4275/QĐ-UBND về phát triển sự nghiệp y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương và dự toán kinh phí xây dựng Quy hoạch nuôi thủy sản trên tuyến sông thuộc tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 122/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chiến lược quốc gia bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2011 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 3548/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 5 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6 Quyết định 609/QĐ-CT năm 2012 phê duyệt đề cương chi tiết lập Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 7 Quyết định 340/QĐ-CT năm 2012 phê duyệt Chủ trương lập Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 8 Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 10 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 609/QĐ-CT năm 2012 phê duyệt đề cương chi tiết lập Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 2 Quyết định 340/QĐ-CT năm 2012 phê duyệt Chủ trương lập Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 3 Quyết định 3548/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 4 Quyết định 16/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5 Quyết định 702/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương và dự toán kinh phí xây dựng Quy hoạch nuôi thủy sản trên tuyến sông thuộc tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 6 Kế hoạch 2977/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU và Đề án 4275/QĐ-UBND về phát triển sự nghiệp y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
- 7 Kế hoạch 2204/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Phát triển sự nghiệp Y tế, Dân số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025