- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị quyết 220/NQ-HĐND về thông qua danh mục các công trình, dự án phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất; danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6 Quyết định 896/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 309/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 343/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 9 Quyết định 973/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3161/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 9 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT (BỔ SUNG) KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 HUYỆN KỲ ANH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 220/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh về việc thông qua danh mục các công trình, dự án phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất; danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất (bổ sung) năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 719/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Kỳ Anh; Quyết định số 2583/QĐ-UBND ngày 11/8/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Kỳ Anh; Quyết định số 896/QĐ-UBND ngày 19/3/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Kỳ Anh;
Xét đề nghị của UBND huyện Kỳ Anh tại Tờ trình số 124/TTr-UBND ngày 04/9/2020 về việc phê duyệt (bổ sung) kế hoạch sử dụng đất năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3066/TTr-STMMT ngày 14/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (bổ sung) kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Kỳ Anh, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Danh mục các công trình, dự án bổ sung thực hiện trong năm 2020:
STT | Tên công trình, dự án | Loại đất | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích hiện trạng (ha) | Diện tích tăng thêm (ha) | Sử dụng từ các loại đất (ha) | Địa điểm | Vị trí đánh số trên bản đồ | |||
LUA | RPH | RDD | Đất khác | ||||||||
I | Đất trang trại chăn nuôi |
| 36,50 |
| 36,50 | 6,40 |
|
| 30,10 |
|
|
1 | Trang trại chăn nuôi tổng hợp | NKH | 2,40 |
| 2,40 | 2,40 |
|
|
| Tân Thắng, xã Kỳ Giang | 250 |
2 | Dự án Chăn nuôi gia cầm tập trung | NKH | 4,00 |
| 4,00 | 4,00 |
|
|
| Thôn Tân Phong, xã Kỳ Giang | 251 |
3 | Dự án chăn nuôi lợn tập trung thôn Trường Xuân, xã Lâm Hợp | NKH | 5,00 |
| 5,00 |
|
|
| 5,00 | Thôn Trường Xuân, Lâm Hợp | 252 |
4 | XD khu sản xuất Nông nghiệp tập trung vùng Trại Tranh | NKH | 20,10 |
| 20,10 |
|
|
| 20,10 | Thôn Lạc Trung, xã Kỳ Lạc | 253 |
5 | Trang trại chăn nuôi tập trung | NKH | 5,00 |
| 5,00 |
|
|
| 5,00 | Thôn Trung Phong, xã Kỳ Phong | 254 |
II | Đất thương mại - Dịch vụ | TMD | 0,15 |
| 0,15 | 0,15 |
|
|
|
|
|
1 | Dự án Cửa hàng xăng dầu | TMD | 0,15 |
| 0,15 | 0,15 |
|
|
| Xã Kỳ Xuân | 255 |
III | Đất sản xuất kinh doanh | SKC | 3,00 |
| 3,00 |
|
|
| 3,00 |
|
|
1 | Nhà Máy nước Kỳ Anh | SKC | 3,00 |
| 3,00 |
|
|
| 3,00 | Xã Kỳ Giang | 256 |
IV | Đất giao thông | DGT | 14,47 |
| 14,47 | 11,70 | 1,00 |
| 1,77 |
|
|
1 | Đường liên xã LX.02 từ QL1A đi Sông Rác huyện Kỳ Anh (phần còn lại) | DGT | 1,10 |
| 1,10 | 0,95 |
|
| 0,15 | Xã Kỳ Phong | 257 |
2 | Nâng cấp đường Đ.H 136 (đoạn từ Đ.T 551 đến Kênh N1 Sông Rác) | DGT | 1,00 |
| 1,00 | 0,60 |
|
| 0,40 | Xã Kỳ Bắc | 256 |
3 | Đường huyện ĐH.137 (Đường Tiến - Xuân), huyện Kỳ Anh | DGT | 12,12 |
| 12,12 | 10,00 | 1,00 |
| 1,12 | Xã Kỳ Xuân, Kỳ Tiến | 259 |
4 | Đường cứu hộ Nước Xanh | DGT | 0,25 |
| 0,25 | 0,15 |
|
| 0,10 | Xã Kỳ Phong | 260 |
V | Đất công trình năng lượng | DNL | 1,95 |
| 1,95 | 0,19 | 1,55 |
| 0,21 |
|
|
1 | Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện trung áp 35kV thị xã Kỳ Anh, huyện Kỳ Anh, huyện Cẩm Xuyên, huyện Thạch Hà, huyện Can Lộc - tỉnh Hà Tĩnh theo phương pháp đa chia - đa nối (DMMC) | DNL | 0,11 |
| 0,11 |
|
|
| 0,11 | Kỳ Tây, Kỳ Hợp, Kỳ Thư, Kỳ Trung, Kỳ Hải | 261 |
2 | Chống quá tải lưới điện các xã Kỳ Tây, Kỳ Tân, Kỳ Khang, Kỳ Phong huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh năm 2017 | DNL | 0,07 |
| 0,07 | 0,03 |
|
| 0,04 | Các xã Kỳ Văn, Kỳ Trung, Kỳ Tây, Kỳ Tân, Kỳ Khang, Kỳ Phong | 262 |
3 | Xây dựng ĐZ, TBA chống quá tải và giảm tổn thất điện năng lưới điện các xã phía Tây, Đông huyện Kỳ Anh và phường Kỳ Thịnh, Kỳ Trinh - thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh năm 2018 | DNL | 0,13 |
| 0,13 | 0,07 |
|
| 0,06 | Xã Kỳ Sơn, Kỳ Thượng, Kỳ Hợp, Kỳ Lâm, Kỳ Thọ, Kỳ Xuân, Kỳ Khang | 263 |
4 | Xây dựng ĐZ, TBA chống quá tải và giảm tổn thất điện năng lưới điện các huyện phía nam tỉnh Hà Tĩnh năm 2018 | DNL | 0,09 |
| 0,09 | 0,09 |
|
|
| Xã Kỳ Khang, Kỳ Phong, Kỳ Phú, Kỳ Xuân | 264 |
5 | Trang Trại Phong điện HBRE Hà Tĩnh | DNL | 1,55 |
| 1,55 |
| 1,55 |
|
| Xã Kỳ Lạc | 265 |
VI | Đất cơ sở giáo dục | DGD | 0,38 |
| 0,38 |
|
|
| 0,38 |
|
|
1 | Mở rộng trường mầm non thôn Lạc Xuân | DGD | 0,38 |
| 0,38 |
|
|
| 0,38 | Xã Kỳ Lạc | 266 |
2 | XD trường mầm non Kỳ Tây | DGD | 1,20 |
| 1,20 |
|
|
| 1,20 | Xã Kỳ Tây | 267 |
3 | Mở rộng trường mầm non xã Kỳ Văn | DGD | 0,95 | 0,55 | 0,40 |
|
|
| 0,40 | Xã Kỳ Văn | 268 |
VII | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 0,16 |
| 0,16 |
|
|
| 0,16 |
|
|
1 | Nhà Văn hóa thôn Phúc Thành | DSH | 0,16 |
| 0,16 |
|
|
| 0,16 | Phúc thành, xã Kỳ Thượng | 269 |
VIII | Đất di tích lịch sử văn hóa | DDT | 4,60 |
| 4,60 |
| 3,50 |
| 1,10 |
|
|
1 | Tu bổ, tôn tạo mở rộng di tích lũy đá cổ huyện Kỳ Anh | DDT | 4,60 |
| 4,60 |
| 3,50 |
| 1,10 | Xã Kỳ Lạc | 270 |
IX | Đất ở tại nông thôn | ONT | 40,19 |
| 40,19 | 2,98 |
|
| 37,21 |
|
|
1 | Khu dân cư thôn Phú Long | ONT | 16,00 |
| 16,00 | 1,80 |
|
| 14,20 | Xã Kỳ Phú | 274 |
2 | Đấu giá đất ở (Khu thương mại dịch vụ tổng hợp phía Đông Nam huyện Kỳ Anh | ONT | 6,20 |
| 6,20 |
|
|
| 6,20 | Kỳ Thư, Kỳ Tân, Kỳ Văn | 275 |
3 | Khu đất Làng thanh niên lập nghiệp Tây Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh (Tổng diện tích 5,59 ha, trong đó: Đất TSC 0,23 ha; Đất ONT 0,60ha; đất DGT 0,27 ha; Đất SKC 0,31 ha; đất DVH 0,22 ha; đất DKV 1,00 ha; đất CLN 2,32 ha | ONT | 5,59 |
| 5,59 |
|
|
| 5,59 | Tại Xã Kỳ Tây và Xã Kỳ Trung (xã Kỳ Tây 2,99 ha; xã Kỳ trung 2,60ha) | 276 |
4 | Đất ở nông thôn tại vùng Cửa Ông Giáp thôn Đông Xuân | ONT | 0,90 |
| 0,90 | 0,90 |
|
|
| Thôn Đông Xuân, xã Kỳ Tây | 277 |
5 | Đất ở nông thôn vùng Thôn Đông Sơn (Thôn mới Trung Sơn) | ONT | 0,10 |
| 0,10 |
|
|
| 0,10 | Thôn Trung Sơn, xã Kỳ Trung | 278 |
6 | Đất ở nông thôn vùng Phát Lát | ONT | 0,18 |
| 0,18 |
|
|
| 0,18 | Thôn Tân Thành, xã Kỳ Giang | 279 |
7 | Đất ở nông thôn vùng Cồn Trần | ONT | 0,03 |
| 0,03 |
|
|
| 0,03 | Thôn Trung Giang, Kỳ Thư | 280 |
8 | Đất ở nông thôn vùng Phú Hải (2 vùng) | ONT | 0,22 |
| 0,22 |
|
|
| 0,22 | Thôn Phú Hải, xã Kỳ Phú | 281 |
9 | Xen dắm dân cư tại 5 thôn | ONT | 0,17 |
| 0,17 | 0,06 |
|
| 0,11 | Thôn Đồng Tiến (0,02ha), Phú Thượng (0,06ha), Sơn Hải (0,03ha), Trung Tân (0,03ha), Trung Tiến (0,03ha) xã Kỳ Khang | 282 |
10 | Xen dắm dân cư tại 4 thôn | ONT | 0,24 |
| 0,24 |
|
|
| 0,24 | Thôn Trung Hải (0,05 ha), Nam Hải (0,08ha), Bắc Hải (0,06ha), Thượng Hải (0,05ha) xã Kỳ Hải | 283 |
11 | Xen dắm dân cư tại 6 thôn | ONT | 0,50 |
| 0,50 |
|
|
| 0,50 | Thôn Văn Lạc (0,10ha), Nam Mỹ Lợi (0,08ha), Mỹ Liên (0,08ha), Đại Đồng (0,08ha), Thanh Sơn (0,08ha), Hòa Hợp (0,08ha) xã Kỳ Văn | 284 |
12 | Xen dắm dân cư tại 4 thôn | ONT | 1,08 |
| 1,08 |
|
|
| 1,08 | Thôn Nam Sơn (0,36ha), Trung Sơn (0,32ha), Bắc Sơn (0,12ha), Đất Đỏ (0,28ha) xã Kỳ Trung | 285 |
13 | Xen dắm dân cư tại 4 thôn | ONT | 0,55 |
| 0,55 |
|
|
| 0,55 | Thôn Hòa Bình (0,35ha), Trung Phong (0,09ha), Trung Giang (0,07ha), Thanh Hòa (0,04ha) xã Kỳ Phong | 286 |
14 | Xen dắm dân cư tại 4 thôn | ONT | 0,53 |
| 0,53 |
|
|
| 0,53 | Thôn Đồng Tiến (0,25ha), Đồng Phú (0,08ha), Đồng Trụ Tây (0,11ha), Yên Sơn (0,09ha) xã Kỳ Đồng | 287 |
15 | Xen dắm dân cư | ONT | 0,10 |
| 0,10 | 0,04 |
|
| 0,06 | Thôn Tân Giang, xã Kỳ Giang | 288 |
16 | Xen dắm dân cư (Đồng Gọi) | ONT | 0,03 |
| 0,03 |
|
|
| 0,03 | Thôn Trung Thượng, Xã Kỳ Tân | 289 |
17 | Xen dắm dân cư tại 3 thôn | ONT | 0,56 |
| 0,56 | 0,18 |
|
| 0,38 | Thôn Sơn Tây (0,09ha), Tân Thọ (0,23ha), Sơn Bắc (0,06ha) xã Kỳ Thọ | 300 |
18 | Xen dắm dân cư tại 3 thôn | ONT | 0,25 |
| 0,25 |
|
|
| 0,25 | Thôn Lạc Vinh, Lạc Trung, Lạc Sơn, xã Kỳ Lạc | 301 |
19 | Xen dắm dân cư tại 2 thôn | ONT | 0,21 |
| 0,21 |
|
|
| 0,21 | Thôn Minh Châu (0,11ha), Tân Cầu (0,10ha), xã Lâm Hợp | 302 |
20 | Xen dắm dân cư tại 2 thôn | ONT | 0,04 |
| 0,04 |
|
|
| 0,04 | Thôn Sơn Trung 2 (0,02ha), Mỹ Lợi (0,02ha), xã Kỳ Sơn | 303 |
21 | Xen dắm tại thôn Phúc Độ (điểm trường mầm non cũ) | ONT | 0,08 |
| 0,08 |
|
|
| 0,08 | Thôn Phúc Độ, xã Kỳ Thượng | 304 |
22 | Xen dắm dân cư vị trí 2 nhà văn hóa cũ | ONT | 0,28 |
| 0,28 |
|
|
| 0,28 | Thôn Kim Nam Tiến (0,15ha) và thôn Hồ Hải (0,13ha) xã Kỳ Tiến | 305 |
23 | Chuyển mục đích đất trồng cây lâu năm liền kề đất ở sang đất ở phù hợp với quy hoạch đô thị Kỳ Đồng | ONT | 1,00 |
| 1,00 |
|
|
| 1,00 | Toàn xã Kỳ Đồng |
|
24 | Chuyển mục đích đất trồng cây lâu năm, hàng năm gắn liền đất ở sang đất ở phù hợp với quy hoạch NTM của các xã trong toàn huyện | ONT | 5,35 |
| 5,35 |
|
|
| 5,35 | Toàn huyện |
|
X | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 0,03 |
| 0,03 | 0,03 |
|
|
|
|
|
1 | XD Khu công viên Nguyễn Trọng Bình | DKV | 0,03 |
| 0,03 | 0,03 |
|
|
| Xã Kỳ Châu | 306 |
46 | Tổng 46 công trình, dự án |
| 101,43 |
| 101,43 | 21,45 | 6,05 |
| 73,93 |
|
|
2. Tổng hợp số liệu sau khi điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2020:
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích đã được UBND tỉnh duyệt (ha) | Tổng diện tích sau khi điều chỉnh, bổ sung (ha) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
| 75.965,35 | 75.965,35 |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 61.679,67 | 61.637,24 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 6.789,19 | 6.773,70 |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 5.960,27 | 5.952,18 |
| Đất trồng lúa nước còn lại | LUK | 828,92 | 821,52 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 4.106,93 | 4.099,73 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 7.620,74 | 7.614,53 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 12.101,96 | 12.095,91 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 3.942,15 | 3.942,15 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 26.308,67 | 26.268,19 |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 475,11 | 475,11 |
1.8 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 334,92 | 367,92 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 10.498,33 | 10.571,63 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 305,75 | 305,75 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 2,60 | 2,60 |
2.3 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 95,28 | 95,43 |
2.4 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 119,12 | 122,12 |
2.5 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 56,31 | 56,31 |
2.6 | Đất phát triển hạ tầng | DHT | 5.817,77 | 5.834,28 |
2.7 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 1,32 | 5,92 |
2.8 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 54,37 | 54,37 |
2.9 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1.053,38 | 1.082,93 |
2.10 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 26,29 | 26,29 |
2.11 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 8,86 | 8,86 |
2.12 | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 7,87 | 7,87 |
2.13 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ | NTD | 569,50 | 569,50 |
2.15 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 139,88 | 159,68 |
2.16 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 30,44 | 30,10 |
2.18 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 4,36 | 4,39 |
2.19 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN | 19,13 | 19,13 |
2.20 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 731,56 | 731,56 |
2.21 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 1.453,44 | 1.453,44 |
2.22 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 1,10 | 1,10 |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 3.787,35 | 3.756,48 |
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Ủy ban nhân dân huyện Kỳ Anh có trách nhiệm:
- Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của UBND huyện Kỳ Anh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Kỳ Anh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |