- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Kế hoạch 342/KH-UBND năm 2021 thực hiện công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 4 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới và lập quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 48/2021/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Ninh Bình
- 6 Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là giao thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 04 tháng 04 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kế hoạch 342/KH-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về Kế hoạch thực hiện xây dựng các công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 430/SGTVT-KHTC ngày 25 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp và Kế hoạch triển khai thực hiện xây dựng các công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải; Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài Nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Giao thông tỉnh Đồng Tháp; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan được giao làm chủ đầu tư dự án; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nơi có Dự án đi qua và nơi có mỏ vật liệu xây dựng thông thường được sử dụng cho các Dự án giao thông trọng điểm giai đoạn 2021 - 2025 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRỌNG ĐIỂM TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 317/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 04 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về nguyên tắc, nội dung phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác triển khai thực hiện xây dựng các công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
Áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, và các tổ chức cá nhân có liên quan đến công tác triển khai thực hiện xây dựng các công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là Dự án).
1. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Đảm bảo tính kịp thời, hiệu quả, thống nhất, đồng bộ trong công tác phối hợp trên cơ sở quy định pháp luật về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị nhằm triển khai thực hiện xây dựng các Dự án đúng theo tiến độ được phê duyệt.
Chương II: TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện và phối hợp triển khai
1. Chủ đầu tư dự án
a) Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan lập, trình thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi đúng theo quy định;
b) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình lập hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất rừng và đất trồng lúa nước (nếu có); lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (GPMB) dự án trình, thẩm định, phê duyệt theo đúng quy định;
c) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm của Chủ đầu tư theo quy định pháp luật hiện hành để thực hiện xây dựng Dự án đáp ứng chất lượng, tiến độ phê duyệt;
d) Phối hợp với địa phương, tổ chức có liên quan và Chủ đầu tư hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng để thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng Dự án đúng tiến độ phê duyệt.
2. Sở Giao thông vận tải
a) Là đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ban Chỉ đạo tổ chức thực hiện Quy chế và Kế hoạch này đảm bảo hiệu quả.
b) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải trên địa bàn Tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành để thực hiện Dự án đáp ứng chất lượng, tiến độ yêu cầu;
c) Chủ trì phê duyệt phương án đảm bảo an toàn thi công trong quá trình thi công đúng theo quy định;
d) Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm điểm, kiểm tra tình hình triển khai Dự án, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ, thẩm quyền của đơn vị, kịp thời phát hiện những tồn tại, vướng mắc để báo cáo Ban Chỉ đạo xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Giao thông Tỉnh
a) Thực hiện quản lý dự án từ giai đoạn thực hiện đầu tư đến khi đưa công trình vào khai thác sử dụng đúng theo quy định pháp luật; quản lý chi phí đầu tư xây dựng, thi công xây dựng, đảm bảo chất lượng, tiến độ và an toàn lao động, môi trường;
b) Thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm điểm, kiểm tra tình hình triển khai Dự án, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ, thẩm quyền của đơn vị, kịp thời phát hiện những tồn tại, vướng mắc để báo cáo Ban Chỉ đạo xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu việc bố trí vốn thực hiện Dự án đáp ứng tiến độ yêu cầu;
b) Hướng dẫn, giải quyết theo thẩm quyền; tham mưu cho Ủy ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ những khó khăn vướng mắc liên quan đến công tác lựa chọn nhà thầu thực hiện Dự án.
4. Sở Xây dựng
Hướng dẫn, giải quyết theo thẩm quyền; tham mưu cho Ủy ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ những khó khăn vướng mắc liên quan đến quản lý chi phí, định mức xây dựng, vật liệu xây dựng, công bố giá hàng tháng các loại vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng, quản lý chất lượng thi công và hợp đồng xây dựng.
5. Sở Tài Chính
a) Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu việc bố trí vốn thực hiện Dự án đáp ứng tiến độ yêu cầu;
b) Phối hợp Sở Xây dựng công bố giá hàng tháng các loại vật liệu xây dựng, chỉ số giá xây dựng đúng theo quy định;
c) Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan ban hành khung giá đất bồi thường giải phóng mặt bằng các dự án;
d) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt quyết toán các dự án hoàn thành.
6. Sở Tài Nguyên và Môi trường
a) Tổ chức thẩm định dự toán đề cương báo cáo đánh giá tác động môi trường; trình phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường; hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất rừng, đất trồng lúa;
b) Phối hợp các ngành, địa phương có mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường sử dụng cho các Dự án đúng theo quy định;
c) Hướng dẫn, giải quyết theo thẩm quyền; tham mưu cho Ủy ban nhân dân Tỉnh tháo gỡ những vướng mắc trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
7. Ủy ban nhân dân các Huyện, thành phố
a) Phối hợp Chủ đầu tư trong việc thỏa thuận quy mô, hướng tuyến, vị trí các công trình; xác định vị trí, diện tích bãi đổ chất thải rắn xây dựng đảm bảo đáp ứng nhu cầu của Dự án, thực hiện các công việc liên quan như đánh giá tác động môi trường, giải phóng mặt bằng các bãi đổ chất thải rắn xây dựng (nếu có) đảm bảo tiến độ thi công Dự án;
b) Phối hợp Chủ đầu tư và Tư vấn trong quá trình khảo sát, lập dự án đầu tư, thiết kế xây dựng, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
c) Phối hợp Chủ đầu tư hợp phần bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư thực hiện công tác giải phóng mặt bằng;
d) Báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh kịp thời những tồn tại, vướng mắc về cơ chế, chính sách ảnh hưởng đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và các vấn đề khác có liên quan để được xem xét giải quyết, không làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Dự án.
8. Trung tâm phát triển Quỹ đất - Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp Chủ đầu tư và địa phương thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng (được Ủy ban nhân dân Tỉnh giao) đúng theo quy định;
b) Triển khai các thủ tục liên quan đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ngay sau khi được Chủ đầu tư bàn giao hồ sơ, cọc giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo Ban Chỉ đạo kịp thời những tồn tại, vướng mắc về cơ chế, chính sách ảnh hưởng đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và các vấn đề khác có liên quan để được xem xét giải quyết, không làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện Dự án.
Ban Chỉ đạo họp thường kỳ 01 tháng một lần và các cuộc họp đột xuất khi cần thiết theo yêu cầu của Trưởng ban Chỉ đạo.
Thành viên Ban Chỉ đạo báo cáo tiến độ dự án, nhiệm vụ được phân công, công tác phối hợp thực hiện trước mỗi kỳ họp Ban chỉ đạo thông qua cơ quan giúp việc của Ban Chỉ đạo.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc có sự thay đổi theo quy định pháp luật báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, quyết định.
PHẦN B: KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Đính kèm phụ lục Kế hoạch tiến độ thực hiện các công trình giao thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025)
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG TRỌNG ĐIỂM TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 317/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 04 năm 2022)
Stt | Tên dự án | Chủ đầu tư | Duyệt chủ trương đầu tư | Duyệt dự án | Duyệt TKBVTC | Khởi công | Thời gian thi công (tháng) | Hoàn thành | Quyết toán dự án hoàn thành | Nhà thầu Thi công | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | Dự án, công trình đường Quốc lộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp Quốc lộ 30 đoạn Cao Lãnh - Hồng Ngự (giai đoạn 3) - Tuyến tránh thành phố Cao Lãnh) | Sở GTVT |
| 21/01/2022 | 04/2022 | 07/2022 | 18 | 02/2023 | 12/2024 |
| Đang thực hiện hồ sơ TKKT BVTC |
2 | Dự án cao tốc Mỹ An-Cao Lãnh | Ban QLDA Mỹ | 27/12/2021 |
|
|
|
| 2025 | 2025 |
| Phối hợp thực hiện |
II | Dự án, công trình đường địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Mở rộng đường ĐT.849 đoạn từ ĐT.848 đến Quốc lộ 80 | Ban QLDA | 08/10/2019 | 04/12/2020 | 06/09/2021 | 29/11/2021 | 12 | 24/11/2022 | 23/05/2023 | Cty CP Công trình 207 | Đang thi công |
2 | Xây dựng cầu Tân Thành B tuyến ĐT.843 | Ban QLDA | 10/06/2020 | 16/12/2020 | 21/05/2021 | 29/07/2021 | 12 | 24/07/2022 | 22/10/2022 | Cty Thăng Long | Đang thi công |
3 | Nâng cấp mở rộng tuyến đường ĐT.842 | Ban QLDA | 16/10/2020 | 28/05/2021 |
|
|
|
| 01/12/2023 |
|
|
3.1 | Gói thầu số 09: Thi công mở rộng cầu Kháng Chiến |
|
|
|
| 17/04/2022 | 12 | 12/04/2023 |
|
| Đang xét thầu, dự kiến khởi công trong tháng 04/2022 |
3.2 | Gói thầu số 10: Thi công mở rộng mặt đường đoạn từ cầu 2/9 đến cầu Thống Nhất |
|
|
|
| 10/04/2022 | 14 | 04/06/2023 |
|
| Đang xét thầu, dự kiến khởi công trong tháng 04/2022 |
3.3 | Gói thầu số 11: Thi công mở rộng mặt đường đoạn từ cầu Thống Nhất đến cầu Phú Đức |
|
|
|
| 23/12/2021 | 14 | 16/02/2023 |
| LD Xuân Bình - 689 | Đang thi công |
3.4 | Gói thầu số 12: Thi công xây dựng mở rộng mặt đường đoạn từ cầu Phú Đức đến nút giao ĐT.845 |
|
|
|
| 23/12/2021 | 14 | 16/02/2023 |
| LD Sông Lục - BMC | Đang thi công |
4 | Nâng cấp tải trọng cầu Tràm Chim trên đường ĐT.843, huyện Tam | Ban QLDA | 18/10/2021 | 25/03/2022 | 25/03/2022 | 13/06/2022 | 6 | 10/12/2022 | 10/03/2023 |
| Thẩm định KHLCNT |
5 | Nâng cấp hệ cầu trên đường ĐT.844 (đoạn Tam Nông - Trường Xuân) | Ban QLDA | 08/12/2020 | 28/05/2021 |
|
|
|
| 21/02/2024 |
|
|
5.1 | Gói thầu số 12: Thi công xây dựng cầu Kênh Tứ |
|
|
|
| 02/05/2022 | 16 | 25/08/2023 |
|
| Đang mời thầu ngày 31/03/22 mở thầu, dự kiến khởi công trong T5/22 |
5.2 | Gói thầu số 13: Nâng cấp, mở rộng cầu Kênh Phèn, Kênh Phèn 3, Ông Sáu |
|
|
|
| 17/12/2021 | 16 | 11/04/2023 |
| Cty VTTB 624 | Đang thi công |
5.3 | Gói thầu số 14: Nâng cấp, mở rộng cầu Kênh Sắt, Bà Mụ, Kênh Phèn 2, Kênh 15 |
|
|
|
| 24/12/2021 | 16 | 18/04/2023 |
| Cty Sông Hậu | Đang thi công |
5.4 | Gói thầu số 15: Nâng cấp, mở rộng cầu Kênh 14, Kênh Giữa, Kênh 13, An Tiến |
|
|
|
| 20/04/2022 | 16 | 13/08/2023 |
|
| Đang xét thầu, dự kiến khởi công trong T4/22 |
6 | Đường ĐT.845 Trường Xuân - Tân Phước | Ban QLDA | 23/12/2020 | 28/05/2021 |
|
|
|
| 26/02/2024 |
|
|
6.1 | Gói 10: cầu kênh Giữa, Bảy Bê, Công Sự, cống kênh hậu, Kênh Cùng |
|
|
| 28/03/2022 | 07/05/2022 | 16 | 30/08/2023 |
|
| Ban QLDA thẩm định TKBVTC, dự kiến khởi công trong tháng 05/2022 |
6.2 | Gói 11: cầu kênh Ranh, Mười tải, Tà Thơi, Hòa Bình |
|
|
| 04/04/2022 | 24/05/2022 | 12 | 19/05/2023 |
|
| Ban QLDA thẩm định TKBVTC, dự kiến khởi công trong tháng 05/2022 |
6.3 | Gói 12: cầu An Bình, Gói Đôi, Lê Hùng |
|
|
| 11/04/2022 | 31/05/2022 | 12 | 26/05/2023 |
|
| Ban QLDA thẩm định TKBVTC, dự kiến khởi công trong tháng 04/2022 |
6.4 | Gói 13: Đường Km15+642 - 22+500 |
|
|
|
| 20/12/2021 | 16 | 14/04/2023 |
| Cty Nhơn Thành | Đang thi công |
6.5 | Gói 14: Đường Km 22+500 29+500 |
|
|
|
| 23/12/2021 | 16 | 17/04/2023 |
| LD Vạn Thành - 207 | Đang thi công |
6.6 | Gói 15: Đường Km 29+500 - 37+000 |
|
|
|
| 15/04/2022 | 16 | 08/08/2023 |
|
| Đang mời thầu, mở thầu 29/3/2022 |
6.7 | Gói 16: Đường Km 37+000 - Km 43+286 |
|
|
|
| 17/04/2022 | 16 | 10/08/2023 |
|
| Đang mời thầu, mở thầu 28/3/2022 |
7 | Nâng cấp mở rộng tuyến ĐT.855 đoạn TT Tràm Chim - Hòa Bình | Ban QLDA | 14/07/2021 | 14/03/2022 | 20/09/2022 | 19/11/2022 | 14 | 13/01/2024 | 11/07/2024 |
| Thẩm định KHLCNT |
- 1 Nghị quyết 22/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới và lập quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 48/2021/QĐ-UBND quy định về cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là giao thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”