Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 317/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 20 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp;

Theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1977/TTr-SNV ngày 22 tháng 8 năm 2022 và xét Đề án số 66/ĐA-SNGV ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Sở Ngoại vụ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án số 66/ĐA-SNGV ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Sở Ngoại vụ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:

1. Tổng số vị trí việc làm: 28 vị trí, trong đó:

a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 07 vị trí;

b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 07 vị trí;

c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 11 vị trí;

d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.

2. Danh mục vị trí việc làm:

Số TT

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tối thiểu

Ghi chú

I

Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành

 

 

1

Giám đốc

Chuyên viên chính

 

2

Phó Giám đốc

Chuyên viên chính

 

3

Trưởng phòng Nghiệp vụ

Chuyên viên

 

4

Chánh Thanh tra (hoặc Phó Chánh Thanh tra Sở)

Thanh tra viên

 

5

Chánh Văn phòng

Chuyên viên

 

6

Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ

Chuyên viên

 

7

Phó Chánh Văn phòng

Chuyên viên

 

II

Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành

 

 

1

Hợp tác quốc tế

Chuyên viên

 

2

Phiên dịch

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

3

Lễ tân đối ngoại

Cán sự

Kiêm nhiệm

4

Quản lý hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài

Chuyên viên

 

5

Công tác lãnh sự

Chuyên viên

 

6

Theo dõi công tác biên giới

Chuyên viên

 

7

Theo dõi công tác người Việt Nam ở nước ngoài

Chuyên viên

 

III

Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

 

 

1

Thanh tra

Thanh tra viên

Kiêm nhiệm

2

Pháp chế

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

3

Tổ chức nhân sự (tổ chức bộ máy, quản lý về nguồn nhân lực Thi đua khen thưởng các sở, ngành)

Chuyên viên

 

4

Hành chính tổng hợp (Tổng hợp, hành chính, văn phòng)

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

5

Hành chính một cửa

Cán sự

Kiêm nhiệm

6

Quản trị công sở

Cán sự

Kiêm nhiệm

7

Công nghệ thông tin

Chuyên viên và tương đương

Kiêm nhiệm

8

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

 

9

Thủ quỹ

Nhân viên và tương đương

Kiêm nhiệm

10

Văn thư

Nhân viên và tương đương

 

11

Lưu trữ

Nhân viên và tương đương

Kiêm nhiệm

IV

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

1

Lái xe

 

 

2

Bảo vệ

 

 

3

Phục vụ

 

 

Điều 2. Giám đốc Sở Ngoại vụ có trách nhiệm:

1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế ; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.

2. Báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm; Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/TCD-NC(V).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thiện Nghĩa