BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3177/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/1/2012 của Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ GTVT;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 24/4/2012 của Chính phủ ban hành chương trình hành động của Chính phủ triển khai thực hiện Chiến lược phát triển KTXH giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 19/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/BCSĐ ngày 13/8/2014 của Ban Cán sự đảng Bộ GTVT tại phiên họp ngày 11/8/2014;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bộ Giao thông vận tải thực hiện Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải và Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1210/QĐ-TTG NGÀY 24/7/2014 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3177/QĐ-BGTVT ngày 20/8/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
Thực hiện Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải (GTVT) phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Đề án), Bộ Giao thông vận tải (Bộ GTVT) xây dựng Chương trình hành động triển khai thực hiện Đề án nêu trên với nội dung cụ thể như sau:
1. Triển khai thực hiện mạnh mẽ, quyết liệt, có hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành GTVT, góp phần thực hiện Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013 - 2020 của cả nước; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội (KTXH) đất nước giai đoạn 2011-2020 đã được Đại hội Đảng lần thứ XI thông qua; Nghị quyết số 13/NQ-TW ngày 16/1/2012 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI.
2. Đạt được mục tiêu chung của Tái cơ cấu ngành GTVT, trong đó tập trung vào các lĩnh vực trụ cột sau đây:
- Tái cơ cấu, đổi mới thể chế, chính sách phát triển GTVT: Đây là nhiệm vụ hàng đầu nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước; Đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh, thu hút, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, kinh doanh vận tải; Đẩy mạnh cải cách nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính và phấn đấu giảm 20% trở lên các thủ tục hành chính trong từng lĩnh vực giao thông vận tải.
- Tái cơ cấu đầu tư: Gắn với kế hoạch phát triển KTXH giai đoạn 2016-2020; xác định các lĩnh vực trọng tâm, trọng điểm cần đầu tư, kết hợp thực hiện bảo trì và sử dụng hiệu quả kết cấu hạ tầng giao thông nhằm tăng cường năng lực vận tải; xác định rõ và huy động mọi nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông; ứng dụng công nghệ mới, vật liệu mới nhằm hạ giá thành đầu tư công trình; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, bao gồm cả nhượng quyền khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
- Tái cơ cấu doanh nghiệp: Thực hiện thành công, hiệu quả các đề án tái cơ cấu đối với từng doanh nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc Bộ GTVT phê duyệt; các lĩnh vực nhà nước không cần giữ cổ phần chi phối sẽ được cổ phần hóa và thoái vốn triệt để. Củng cố phát triển các doanh nghiệp nắm giữ các khâu then chốt, là huyết mạch của ngành giao thông vận tải trong lĩnh vực hàng hải, đường sắt, hàng không, công nghiệp đóng tàu để làm chuyển biến cơ cấu vận tải hợp lý, khai thác tối đa thế mạnh về biển của đất nước.
- Tái cơ cấu vận tải: Phát triển thị trường vận tải có cơ cấu hợp lý theo hướng tăng thị phần vận tải đường sắt, đường biển và đường thủy nội địa, đặc biệt trên các hành lang vận tải chính. Nâng cao chất lượng dịch vụ và giảm chi phí vận tải; Xây dựng thể chế, chính sách để phát triển vận tải đa phương thức, kết nối hiệu quả các phương thức vận tải.
3. Phân công nhiệm vụ trọng tâm, tiến độ triển khai cho các cơ quan, đơn vị và cách thức triển khai thực hiện Đề án.
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung Đề án
- Tổ chức phổ biến Đề án và Chương trình hành động thực hiện Đề án đến các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành.
- Các cơ quan truyền thông, báo chí của ngành tổ chức đưa tin về Đề án và Chương trình hành động của Bộ kịp thời, chính xác nhằm thống nhất nhận thức và quyết tâm thực hiện Đề án trong toàn ngành.
- Các đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức triển khai thực hiện Đề án trong từng lĩnh vực cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật để tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh; thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, kinh doanh vận tải.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính trong ngành GTVT.
3. Nâng cao chất lượng, tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về quy hoạch
- Rà soát, điều chỉnh các chiến lược, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 có bổ sung nội dung tái cơ cấu.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện chiến lược, quy hoạch đảm bảo tính công khai, minh bạch và nâng cao tính khả thi của quy hoạch.
4. Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông
- Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại trên cơ sở sử dụng nguồn lực hợp lý để đầu tư, ưu tiên các công trình có tính lan tỏa, đảm bảo kết nối các phương thức vận tải, các trung tâm kinh tế lớn theo từng chuyên ngành như đã được nêu trong Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014 và Quyết định số 570/QĐ-BGTVT ngày 08/3/2013 của Bộ GTVT phê duyệt Đề án Tái cơ cấu đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, Quyết định số 4403/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2013 phê duyệt Đề án huy động các nguồn lực đột phá để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
- Ưu tiên đầu tư, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các hạng mục công trình kết cấu hạ tầng kết nối các phương thức vận tải, trong đó chú trọng kết nối đường sắt với cảng biển, cảng sông chính; vận tải hành khách công cộng đô thị với nhà ga đường sắt, cảng hàng không; đầu tư các công trình hậu cần vận tải container lớn tại các vùng sản xuất trọng điểm, đặc biệt là các cảng cạn có kết nối đường sắt, đường thủy nội địa.
5. Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư công
- Thực hiện thành công kế hoạch năm 2011-2015 và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch năm 2016-2020 trong đó: Tập trung đầu tư các công trình trọng yếu theo định hướng tại Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/1/2012 của BCH Trung ương, Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam và các quy hoạch được duyệt, chống đầu tư dàn trải. Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 11/NQ-CP của Chính phủ và các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách Nhà nước (NSNN) và trái phiếu Chính phủ (TPCP) để bố trí vốn tập trung, nâng cao hiệu quả đầu tư.
- Nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm trong công tác quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp tác phát triển trong đầu tư công.
- Đẩy mạnh các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng trong đầu tư xây dựng các công trình giao thông.
- Xây dựng và triển khai cơ chế đặc thù trong công tác quản lý, bảo trì, khai thác của các lĩnh vực chuyên ngành để nâng cao hiệu quả nguồn vốn đầu tư; kịp thời bảo trì, nâng cao tuổi thọ công trình và đảm bảo an toàn giao thông.
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
6. Khuyến khích, thu hút đầu tư ngoài ngân sách
- Đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đặc biệt là theo hình thức hợp tác công - tư (PPP), lựa chọn các dự án ưu tiên để thực hiện nhằm tạo bước đột phá về huy động nguồn vốn trên cơ sở nghiên cứu lựa chọn mô hình, hoàn thiện khung chính sách về hình thức đầu tư PPP trong ngành GTVT.
- Xây dựng, đề xuất cơ chế, chính sách ưu đãi đối với các doanh nghiệp khi tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đối với những dự án đặc biệt quan trọng, dự án vùng đặc thù, kết hợp bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Nghiên cứu hình thành quỹ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vào thời điểm thích hợp trên cơ sở các nguồn thu phát sinh có liên quan đến sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông; Triển khai nhượng quyền thu phí các tuyến đường do Nhà nước đầu tư có thu phí.
- Kiện toàn cơ quan đầu mối quản lý đầu tư theo hình thức PPP.
7. Khai thác có hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông hiện có
- Tập trung triển khai, thực hiện các đề án đổi mới toàn diện khai thác kết cấu hạ tầng giao thông các chuyên ngành đã được Bộ GTVT phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông nhằm bảo đảm chất lượng công trình, tăng cường năng lực vận tải, khắc phục kịp thời các hư hỏng, sự cố, điểm đen tiềm ẩn nguy cơ gây mất an toàn giao thông.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư và các giải pháp nhằm khai thác tối đa hệ thống “hạ tầng hiện có; Quản lý sử dụng hợp lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ để tạo nguồn lực đầu tư trở lại kết cấu hạ tầng giao thông.
- Tăng cường công tác bảo vệ hành lang an toàn giao thông để phục vụ khai thác, đầu tư xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông khi có điều kiện.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 1502/QĐ-TTg ngày 11/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
8. Tăng cường nâng cao hiệu quả vận tải
- Ưu tiên đầu tư, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các hạng mục công trình kết cấu hạ tầng kết nối các phương thức vận tải.
- Tái cơ cấu đoàn phương tiện vận tải hàng hóa theo hướng chú trọng đầu tư phương tiện chở container trên đường sắt, đường thủy nội địa và đường biển; nâng cao năng lực xếp dỡ container tại các đầu mối tập kết hàng hóa, đặc biệt là các khu vực trọng điểm sản xuất nông, lâm, hải sản.
- Hiện đại hóa hệ thống điều hành và phân phối dịch vụ vận tải; đẩy nhanh tiến độ đầu tư hệ thống điều hành vận tải hàng không, các hệ thống quản lý hàng hải (VTS); đưa trung tâm điều độ vận tải đường sắt vào hoạt động trong năm 2015; mở rộng lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên các phương tiện kinh doanh vận tải và hình thành trung tâm tích hợp dữ liệu chung toàn ngành vận tải; đầu tư hệ thống vé điện tử liên thông giữa nhiều phương thức vận tải và giữa dịch vụ vận tải liên tỉnh với vận tải đô thị; đưa sàn giao dịch vận tải hàng hóa điện tử vào hoạt động.
9. Đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu các doanh nghiệp ngành GTVT
- Tiếp tục thực hiện quyết liệt, tập trung, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm để đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp ngành GTVT, đặc biệt là tiến trình cổ phần hóa các doanh nghiệp.
- Đề xuất kịp thời các cơ chế chính sách để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp trong quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp. Bám sát thực tiễn, nắm bắt, đề xuất các cơ chế chính sách hợp lý tạo điều kiện nâng cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp sau cổ phần hóa.
10. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ, hợp tác quốc tế và bảo vệ môi trường
- Tăng cường nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ trong thiết kế, xây dựng, khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông; trong thiết kế, chế tạo và khai thác phương tiện vận tải; bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; Khuyến khích áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành và khai thác các hệ thống giao thông vận tải.
- Nâng cao năng lực các đơn vị nghiên cứu phát triển, các trung tâm thí nghiệm, thử nghiệm trong ngành GTVT...
- Tăng cường hợp tác quốc tế để tiếp tục thu hút mạnh các nguồn vốn ODA và các nguồn vốn ưu đãi khác, tiếp cận công nghệ tiên tiến và mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp ngành GTVT. Nghiên cứu tiếp tục tham gia các điều ước quốc tế phù hợp với các điều kiện tham gia của Việt Nam.
11. Phát triển nguồn nhân lực
- Sắp xếp lại công tác đào tạo; xã hội hóa công tác đào tạo để nâng cao trình độ, năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, công chức, viên chức và người lao động; áp dụng chế độ tuyển dụng công khai thông qua thi tuyển, đặc biệt đối với các chức danh cấp trưởng các đơn vị thuộc Bộ.
- Tăng cường phối hợp và gắn kết giữa đơn vị sử dụng nguồn nhân lực với các cơ sở đào tạo, huấn luyện để đảm bảo nhân lực có kiến thức và kỹ năng sát với nhu cầu thực tế công việc và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực đã được đào tạo.
1. Ban Chỉ đạo, các Tiểu ban chỉ đạo Tái cơ cấu của Bộ tiếp tục chỉ đạo triển khai, giám sát, đánh giá thực hiện các nội dung có liên quan trong Đề án. Trong đó:
- Ban Chỉ đạo tái cơ cấu ngành do Bộ trưởng làm Trưởng ban chỉ đạo triển khai, điều phối, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện Đề án.
- Thành lập Tiểu ban đổi mới, cải cách hành chính do Bộ trưởng làm Trưởng ban trực tiếp chỉ đạo thực hiện.
- Tiểu ban chỉ đạo Tái cơ cấu đầu tư: Thứ trưởng Trương Tấn Viên làm Trưởng ban, Vụ Kế hoạch - Đầu tư là thường trực Tiểu ban.
- Tiểu ban chỉ đạo Tái cơ cấu vận tải: Thứ trưởng Lê Đình Thọ làm Trưởng ban, Vụ Vận tải là thường trực Tiểu ban.
- Tiểu ban chỉ đạo Tái cơ cấu doanh nghiệp: Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường làm Trưởng ban, Vụ Quản lý doanh nghiệp là thường trực Tiểu ban.
2. Xây dựng và triển khai thực hiện tái cơ cấu các chuyên ngành:
Xây dựng Đề án tái cơ cấu các chuyên ngành (xây dựng mới hoặc rà soát, cập nhật) bảo đảm phù hợp với Đề án tái cơ cấu ngành, đảm bảo tính kết nối thống nhất giữa các chuyên ngành, cụ thể:
+ Lĩnh vực đường bộ: Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường chỉ đạo, Tổng cục Đường bộ Việt Nam là cơ quan thường trực tổ chức thực hiện.
+ Lĩnh vực hàng hải: Thứ trưởng Nguyễn Văn Công chỉ đạo, Cục Hàng hải Việt Nam là cơ quan thường trực tổ chức thực hiện.
+ Lĩnh vực hàng không: Thứ trưởng Phạm Quý Tiêu chỉ đạo, Cục Hàng không Việt Nam là cơ quan thường trực tổ chức thực hiện.
+ Lĩnh vực đường thủy nội địa: Thứ trưởng Trương Tấn Viên chỉ đạo, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam là cơ quan thường trực tổ chức thực hiện.
+ Lĩnh vực đường sắt: Thứ trưởng Nguyễn Ngọc Đông chỉ đạo, Cục Đường sắt Việt Nam là cơ quan thường trực tổ chức thực hiện.
3. Căn cứ Chương trình hành động này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch hành động, triển khai chi tiết kế hoạch hành động của đơn vị, bảo đảm thực hiện kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế.
Giao nhiệm vụ cho các đơn vị chủ trì thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm theo Phụ lục kèm theo. Căn cứ vào nội dung nhiệm vụ được giao, các đơn vị được giao chủ trì chủ động triển khai, xây dựng danh mục các đề án có liên quan để đăng ký với Văn phòng Bộ theo dõi theo quy định (tên đề án, cơ quan chủ trì, cơ quan soạn thảo, tiến độ...); đồng thời rà soát cơ chế, chính sách hiện hành của từng lĩnh vực cụ thể; đề xuất sửa đổi, bổ sung hoàn thiện cơ chế, chính sách hỗ trợ và tạo động lực cho quá trình tái cơ cấu được triển khai đúng hướng, hiệu quả.
4. Định kỳ 6 tháng, các đơn vị tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện trong đó nêu rõ: việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện gửi về cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo (Vụ Kế hoạch - Đầu tư) để báo cáo lãnh đạo Bộ và Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung Chương trình hành động, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng để xem xét, quyết định./.
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 3177/QĐ-BGTVT ngày 20/8/2014 của Bộ GTVT)
TT | Cơ quan chủ trì thực hiện | Nhiệm vụ | Thời gian trình Bộ | Ghi chú |
A | Kế hoạch triển khai chung | Các đơn vị căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và Đề án tái cơ cấu của ngành nghiên cứu xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện thuộc lĩnh vực phụ trách | 30/9/2014 |
|
B | Các nhiệm vụ cụ thể |
|
|
|
1 | Vụ Kế hoạch đầu tư |
|
|
|
1.1 |
| Thành viên Ban chỉ đạo tái cơ cấu ngành GTVT theo Quyết định số 2392/QĐ-BGTVT ngày 13/8/2013: + Thường trực Ban chỉ đạo tái cơ cấu đầu tư công theo Quyết định số 2775/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ GTVT. + Đôn đốc, tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành báo cáo Lãnh đạo Bộ theo quy định (định kỳ 6 tháng). | Hàng năm |
|
1.2 |
| Theo dõi, triển khai Quyết định số 570/QĐ-BGTVT về việc phê duyệt đề án tái cơ cấu đầu tư công của Bộ GTVT. | Hàng năm |
|
1.3 |
| Tiến hành rà soát, các dự án trọng điểm trong kế hoạch đầu tư giai đoạn 2011-2015 và xây dựng kế hoạch đầu tư giai đoạn 2016-2020, điều chỉnh phương thức và nguồn đầu tư để phát huy hiệu quả, thu hút tối đa nguồn lực đầu tư xã hội vào lĩnh vực GTVT. | 2014-2015 |
|
2 | Vụ Vận tải |
|
|
|
2.1 |
| Thành viên Ban chỉ đạo tái cơ cấu ngành GTVT theo Quyết định số 2392/QĐ-BGTVT ngày 13/8/2013; Thường trực Ban chỉ đạo tái cơ cấu vận tải theo Quyết định số 2777/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ GTVT. |
|
|
2.2 |
| Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng, vận tải đa phương thức, vận tải hàng hóa khối lượng lớn trên các hành lang chính và vận tải đến các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn; Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động dịch vụ logistics. | 2014 |
|
2.3 |
| Xây dựng đề án Tái cơ cấu đoàn phương tiện vận tải hàng hóa theo hướng chú trọng đầu tư phương tiện chở container trên đường sắt, đường thủy nội địa và đường biển; nâng cao năng lực xếp dỡ container tại các đầu mối tập kết hàng hóa, đặc biệt là các khu vực trọng điểm sản xuất nông, lâm, hải sản. | 2014-2015 |
|
2.4 |
| Xây dựng cơ chế chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe ô tô khách | 2014 |
|
2.5 |
| Hoàn thiện cơ chế quản lý nhà nước về kinh doanh và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt, theo hướng tách chức năng quản lý nhà nước và quản trị doanh nghiệp | 2014 |
|
2.6 |
| Xây dựng phương án kết nối các phương thức vận tải, đặc biệt là với các cảng biển lớn, cảng đường thủy nội địa chính yếu | 2014-2015 |
|
2.7 |
| Xây dựng các cơ chế, tiêu chuẩn, tiêu chí đảm bảo điều kiện kết nối giữa các phương thức vận tải hàng hóa, hành khách, ưu tiên phát triển vận tải hành khách công cộng tại đô thị | 2015 |
|
2.8 |
| Nghiên cứu xây dựng cơ chế hỗ trợ pháp lý về thương mại điện tử để hình thành các sàn giao dịch vận tải hàng hóa. | 2014-2015 |
|
3 | Vụ Quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
3.1 |
| Thành viên Ban chỉ đạo tái cơ cấu ngành GTVT theo Quyết định số 2392/QĐ-BGTVT ngày 13/8/2013; Thường trực Ban chỉ đạo tái cơ cấu doanh nghiệp theo Quyết định số 2776/QĐ-BGTVT ngày 11/9/2013 của Bộ GTVT. |
|
|
3.2 |
| Tiếp tục xây dựng kế hoạch thực hiện quyết liệt, tập trung, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm để đẩy nhanh quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp ngành GTVT, đặc biệt là tiến trình cổ phần hóa các doanh nghiệp; tăng cường sự phối hợp giữa các Bộ, ban, ngành Trung ương và các địa phương có liên quan; | 2014-2015 |
|
3.3 |
| Chỉ đạo đôn đốc, giám sát việc thực hiện các Đề án tái cơ cấu của các lĩnh vực, các tổng công ty, doanh nghiệp nhà nước do Bộ GTVT thành lập | Thường xuyên |
|
3.4 |
| Nghiên cứu hình thức tổ chức hoạt động doanh nghiệp sau cổ phần hóa nhằm nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp. Nghiên cứu sửa đổi bổ sung các quy định tạo điều kiện thuận lợi cho việc sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp. | 2015 |
|
4 | Vụ Tài chính |
|
|
|
4.1 |
| Rà soát xây dựng kế hoạch và phân bổ dự toán ngân sách cho hoạt động của Bộ theo hướng ưu tiên thực hiện Đề án tái cơ cấu. | Thường xuyên |
|
4.2 |
| Nghiên cứu cơ chế, chính sách tài chính hỗ trợ các đơn vị sự nghiệp khoa học, đào tạo nâng cao năng lực, thực hiện đổi mới theo Đề án tái cơ cấu. | Hàng năm |
|
5 | Vụ Kết cấu hạ tầng |
|
|
|
5.1 |
| Căn cứ nhiệm vụ, chức năng xây dựng kế hoạch thực hiện Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/1/2013 của Chính phủ về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. | 2014-2015 |
|
6 | Ban PPP |
|
|
|
6.1 |
| Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư tư nhân và hợp tác công tư (PPP). | 2015 |
|
6.2 |
| Xây dựng, công bố danh mục các dự án đầu tư theo hình thức BOT, PPP. | Thường xuyên |
|
6.3 |
| Rà soát, tháo gỡ vướng mắc về cơ chế, chính sách để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án BOT. | 2014 |
|
7 | Vụ An toàn giao thông |
|
|
|
7.1 |
| Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách cần sửa đổi, bổ sung trong quá trình triển khai thực hiện Đề án liên quan đến lĩnh vực an toàn giao thông | Thường xuyên |
|
8 | Vụ Pháp chế |
|
|
|
8.1 |
| Rà soát, tổng hợp đề xuất kế hoạch điều chỉnh, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện mục tiêu của Đề án. | 2014-2020 |
|
9 | Vụ Khoa học công nghệ |
|
|
|
9.1 |
| Hướng dẫn các đơn vị liên quan triển khai thực hiện Chiến lược phát triển khoa học công nghệ của ngành đã được phê duyệt. | 2014 |
|
9.2 |
| Nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách phát triển nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ phục vụ thực hiện Đề án. | 2014-2015 |
|
9.3 |
| Xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành GTVT | 2014-2020 |
|
9.4 |
| Rà soát các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định hướng xây dựng các Trung tâm đăng kiểm đảm bảo theo hướng hiện đại hóa, chuẩn hóa về quy mô, thiết bị, nhân lực. | 2014-2015 |
|
10 | Vụ Môi trường |
|
|
|
10.1 |
| Tăng cường đôn đốc việc kiểm tra thực hiện các đề án, chương trình hành động, chỉ thị liên quan đến công tác chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, phát triển bền vững | Thường xuyên |
|
11 | Vụ Hợp tác quốc tế |
|
|
|
11.1 |
| Xây dựng chương trình, chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm vốn ODA, FDI, vốn đầu tư theo hình thức PPP) vào ngành GTVT đến năm 2020. | 2014 |
|
11.2 |
| Đưa nội dung tái cơ cấu vào các chương trình hợp tác, đàm phán để kêu gọi nguồn lực quốc tế tham gia thực hiện Đề án. | Hàng năm |
|
11.3 |
| Hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng thị trường sang các nước. | Hàng năm |
|
11.4 |
| Xây dựng, triển khai các chương trình hợp tác với các nước láng giềng và các nước trong khu vực, thống nhất kế hoạch cùng phát triển các dự án ưu tiên kết nối hạ tầng giao thông theo các hành lang của mạng lưới đường bộ và đường sắt châu Á, Asean và GMS/hàng năm | Hàng năm |
|
12 | Vụ Tổ chức cán bộ |
|
|
|
12.1 |
| Thành viên Ban chỉ đạo tái cơ cấu ngành GTVT theo Quyết định số 2392/QĐ-BGTVT ngày 13/8/2013. |
|
|
12.2 |
| Tiếp tục tổ chức triển khai chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho ngành, ưu tiên triển khai chương trình đào tạo nghề cho lao động ngành. | 2014-2020 |
|
12.3 |
| Kiện toàn cơ quan đầu mối quản lý đầu tư theo hình thức PPP | 2014-2015 |
|
12.4 |
| Đẩy mạnh cải cách hành chính trong ngành GTVT theo các chương trình cải cách thủ tục hành chính của Chính phủ và Bộ GTVT đã phê duyệt. | Thường xuyên |
|
13 | Cục QLXD và CL CTGT |
|
|
|
13.1 |
| Rà soát, xây dựng các cơ chế để đánh giá, phân loại nhằm nâng cao hiệu quả các chủ thể tham gia vào quá trình đầu tư các dự án ngành GTVT. | 2014-2015 |
|
13.2 |
| Rà soát, tháo gỡ vướng mắc về cơ chế, chính sách để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án trên QL1, QL.14 đoạn qua Tây Nguyên. | 2014 |
|
13.3 |
| Rà soát xây dựng hệ thống đồng bộ các định mức kinh tế, kỹ thuật trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản | 2014-2015 |
|
14 | Văn phòng Bộ |
|
|
|
14.1 |
| Xây dựng kế hoạch và đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về công tác tái cơ cấu ngành, cải cách hành chính trên cổng thông tin điện tử của Bộ, Website của Bộ. | Thường xuyên |
|
14.2 |
| Thống kê, công bố, cập nhật và công khai các thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. | Thường xuyên |
|
15 | Tổng cục Đường bộ |
|
|
|
15.1 |
| Xây dựng đề án tái cơ cấu lĩnh vực đường bộ. | 2014 |
|
15.2 |
| Hoàn thành rà soát điều chỉnh quy hoạch phát triển GTVT các vùng kinh tế trọng điểm và các quy hoạch khác được giao; chỉ đạo triển khai thực hiện các quy hoạch được duyệt. | 2014 |
|
15.3 |
| Xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư các dự án trọng điểm ngành đường bộ. | 2014-2015 |
|
15.4 |
| Rà soát, sửa đổi, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động vận tải. | 2014-2015 |
|
15.5 |
| Xây dựng kế hoạch triển khai phát triển trạm dừng nghỉ đường bộ theo quy hoạch đã được phê duyệt nhằm nâng cao dịch vụ và phát triển kinh tế địa phương | 2014 |
|
15.6 |
| Rà soát đánh giá và xây dựng các cơ chế để phát triển vận tải đường bộ qua biên giới (Trung quốc, Lào, Campuchia, …) và khu vực. | 2014 |
|
15.7 |
| Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện rà soát, thống kê, phân loại, định giá tài sản hạ tầng đường bộ và đề xuất cơ chế quản lý, khai thác, cho thuê ... | 2014-2015 |
|
15.8 |
| Xây dựng và hoàn thiện quy hoạch manh mạng lưới tuyến vận tải hành khách liên tỉnh bằng ô tô | 2014-2015 |
|
16 | Cục Đường sắt Việt Nam |
|
|
|
16.1 |
| Cập nhật hoàn thiện và triển khai thực hiện Đề án Đổi mới toàn diện công tác quản lý nhà nước của Cục ĐSVN phù hợp với đề án tái cơ cấu ngành đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 24/7/2014. | 2014 |
|
16.2 |
| Hoàn thành việc điều chỉnh chiến lược, các quy hoạch phát triển đường sắt Việt Nam đang được giao có bổ sung các nội dung tái cơ cấu; chỉ đạo triển khai thực hiện các quy hoạch đã phê duyệt | 2014-2015 |
|
16.3 |
| Xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư các dự án trọng điểm ngành đường sắt | 2014-2015 |
|
16.4 |
| Xây dựng kế hoạch, cơ chế hỗ trợ nhằm hiện đại hóa phương tiện vận tải, thiết bị xếp dỡ; áp dụng các công nghệ vận tải tiên tiến. | 2014-2020 |
|
16.5 |
| Xây dựng Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Đường sắt. | 2015 |
|
16.6 |
| Xây dựng đề án đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý của cơ quan Nhà nước và quản lý của doanh nghiệp về kinh doanh vận tải đường sắt trên tuyến đường sắt quốc gia. | 2014 |
|
17 | Cục Hàng hải Việt Nam |
|
|
|
17.1 |
| Xây dựng đề án tái cơ cấu lĩnh vực hàng hải. | 2014 |
|
17.2 |
| Xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư các dự án trọng điểm ngành hàng hải | 2014-2015 |
|
17.3 |
| Hiện đại hóa hệ thống điều hành quản lý hàng hải (VTS). | 2014-2015 |
|
17.4 |
| Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư ban đầu, cho vay tín dụng ưu đãi để đầu tư các phương tiện vận tải biển. | 2014-2015 |
|
17.5 |
| Hoàn chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển các cảng biển theo mô hình chính quyền cảng. | 2014-2015 |
|
17.6 |
| Xây dựng đề án đầu tư kết nối các cảng trên toàn quốc với hệ thống đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa. | 2014-2015 |
|
17.7 |
| Tiến hành khảo sát, thống kê, tổng hợp nhu cầu và xây dựng phương án để công bố tuyến vận tải ven biển khu vực miền Trung và miền Nam | 2014-2015 |
|
18 | Cục Đường thủy nội địa |
|
|
|
18.1 |
| Xây dựng đề án tái cơ cấu lĩnh vực đường thủy nội địa. | 2014 |
|
18.2 |
| Nghiên cứu cơ chế, quy hoạch các phương tiện vận tải thủy nội địa, đề xuất phương án điều chỉnh phù hợp với nhu cầu thị trường, phát huy lợi thế của các vùng miền. | 2014-2015 |
|
18.3 |
| Nghiên cứu cơ chế hỗ trợ vận tải thủy, đặc biệt vùng đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. | 2014 |
|
18.4 |
| Xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư các dự án trọng điểm ngành đường thủy. | 2014-2015 |
|
18.5 |
| Xây dựng danh mục, chương trình đầu tư nâng cao năng lực và trang thiết bị cho các cơ sở đào tạo, huấn luyện, đặc biệt là đào tạo các thuyền viên. | 2014 |
|
18.6 |
| Xây dựng đề án ưu tiên, khuyến khích phát triển vận tải đường thủy nội địa chủ yếu đảm nhận vận chuyển hàng rời khối lượng lớn, hàng siêu trường, siêu trọng kết nối tới các cảng biển lớn, các trung tâm sản xuất công nghiệp, dịch vụ theo các tuyến đường thủy nội địa chính yếu ... | 2014-2015 |
|
19 | Cục Hàng không Việt Nam |
|
|
|
19.1 |
| Xây dựng đề án tái cơ cấu lĩnh vực hàng không Việt Nam. | 2014 |
|
19.2 |
| Xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư các dự án trọng điểm ngành hàng không. | 2014-2015 |
|
19.3 |
| Xây dựng chương trình, đầu tư nâng cao năng lực và trang thiết bị cho các cơ sở đào tạo, huấn luyện, đặc biệt là đào tạo phi công, kiểm soát viên không lưu. | 2014 |
|
20 | Cục Đăng kiểm Việt Nam |
|
|
|
20.1 |
| Kiện toàn công tác đăng kiểm nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý phương tiện GTVT, đặc biệt trong lĩnh vực đường bộ, hàng hải và đường thủy nội địa. | 2014-2015 |
|
20.2 |
| Xây dựng đề án quản lý việc sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu phương tiện vận tải theo hướng an toàn và thân thiện môi trường. | 2014-2015 |
|
20.3 |
| Xây dựng đề án chuẩn hóa các trung tâm đăng kiểm, trong đó xác định lộ trình kêu gọi các nguồn lực đầu tư đề đáp ứng nhu cầu, nâng cao chất lượng dịch vụ. | 2014-2015 |
|
21 | Cục Y tế |
|
|
|
21.1 |
| Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Đề án hiện đại hóa y tế GTVT đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | 2014-2020 |
|
22 | Trung tâm tin học |
|
|
|
22.1 |
| Nghiên cứu xây dựng các chương trình, kế hoạch nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành và khai thác các hệ thống GTVT | 2014-2020 |
|
23 | Các Viện |
|
|
|
23.1 |
| Tổ chức nghiên cứu các cơ chế, chính sách; giải pháp khoa học phục vụ thực hiện Đề án, đặc biệt bám sát nghiên cứu khoa học công nghệ ngành và các chiến lược, kế hoạch nghiên cứu khoa học phù hợp với Đề án. | 2014-2015 |
|
24 | Các Trường |
|
|
|
24.1 |
| Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch đào tạo của đơn vị phù hợp với định hướng tái cơ cấu của ngành, đáp ứng nhu cầu thực hiện Đề án. | 2014-2015 |
|
25 | Các Tổng công ty, Công ty |
|
|
|
25.1 |
| Xây dựng hoàn thiện đề án tái cơ cấu doanh nghiệp; tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh Đề án tái cơ cấu đối với các đơn vị; xây dựng kế hoạch triển khai và tham gia vào quá trình tái cơ cấu ngành | 2014-2015 |
|
26 | Báo GTVT,Tạp chí GTVT và các Báo khác thuộc Bộ |
|
|
|
26.1 |
| Đưa tin tuyên truyền về Đề án, kế hoạch hành động và quá trình thực hiện. | Thường xuyên |
|
27 | Các Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
27.1 |
| Xây dựng kế hoạch hành động triển khai thực hiện Đề án và các nhiệm vụ cụ thể được phân công trong Quyết định 1210/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 2014 |
|
27.2 |
| Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách thu hút vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng hành khách công cộng đô thị. | 2014-2015 |
|
- 1 Quyết định 1210/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành giao thông vận tải phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển bền vững giai đoạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 985/QĐ-BNN-CN năm 2014 về kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 4403/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Đề án Huy động nguồn lực đột phá để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Thông tư 40/2013/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kết cấu an toàn chống cháy của xe cơ giới và về Yêu cầu an toàn chống cháy của vật liệu sử dụng trong kết cấu nội thất xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Quyết định 339/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 10/2013/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 7 Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 8 Quyết định 1502/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể Trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2012 Chương trình hành động triển khai Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011-2015 do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 13-NQ/TW năm 2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành
- 11 Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2011 về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội do Chính phủ ban hành
- 12 Luật Đường sắt 2005
- 13 Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 1 Nghị định 34/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 2 Thông tư 40/2013/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kết cấu an toàn chống cháy của xe cơ giới và về Yêu cầu an toàn chống cháy của vật liệu sử dụng trong kết cấu nội thất xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 985/QĐ-BNN-CN năm 2014 về kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành