- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 4 Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 318/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 20 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp;
Theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1976/TTr-SNV ngày 22 tháng 8 năm 2022 và xét Đề án số 314/ĐA-STP ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Sở Tư pháp về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 314/ĐA-STP ngày 28 tháng 02 năm 2023 của Sở Tư pháp về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:
1. Tổng số vị trí việc làm: 29 vị trí, trong đó:
a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 07 vị trí;
b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 09 vị trí;
c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 10 vị trí;
d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
2. Danh mục vị trí việc làm:
Số TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành |
|
|
1 | Giám đốc Sở | Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Chuyên viên chính |
|
3 | Chánh Thanh tra Sở (hoặc Phó Chánh Thanh tra Sở) | Thanh tra viên |
|
4 | Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên |
|
5 | Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên |
|
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên |
|
7 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên |
|
II | Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành |
|
|
1 | Kiểm tra, thẩm định văn bản | Chuyên viên |
|
2 | Quản lý xử lý vi phạm hành chính | Chuyên viên |
|
3 | Theo dõi thi hành pháp luật | Chuyên viên |
|
4 | Quản lý hành chính tư pháp | Chuyên viên |
|
5 | Theo dõi công tác bồi thường nhà nước | Chuyên viên |
|
6 | Quản lý lý lịch tư pháp | Chuyên viên |
|
7 | Phổ biến giáo dục pháp luật | Chuyên viên |
|
8 | Quản lý hoạt động hòa giải cơ sở | Chuyên viên |
|
9 | Quản lý bổ trợ tư pháp | Chuyên viên |
|
III | Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
|
1 | Thanh tra | Thanh tra viên |
|
2 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên |
|
3 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên |
|
4 | Hành chính một cửa | Cán sự |
|
5 | Quản trị công sở | Cán sự | Kiêm nhiệm |
6 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
7 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp |
|
8 | Thủ quỹ | Nhân viên | Kiêm nhiệm |
9 | Văn thư | Nhân viên |
|
10 | Lưu trữ | Nhân viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
IV | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
1 | Lái xe |
|
|
2 | Bảo vệ |
|
|
3 | Phục vụ |
|
|
Điều 2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế ; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
2. Báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm; Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1414/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Tư pháp tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 562/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025