ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3187/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 26 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN 19 PHƯỜNG THUỘC THÀNH PHỐ NHA TRANG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN HẾT NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BXD ngày 02/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3621/TTr-SXD ngày 22/9/2017; Ý kiến của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3928/TTr-STC ngày 18/10/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá dịch vụ thoát nước giai đoạn từ năm 2018 đến hết năm 2021 áp dụng thu đối với các hộ thoát nước trên địa bàn thành phố Nha Trang với các nội dung như sau:
1. Đối tượng áp dụng giá dịch vụ: Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình (gọi chung là hộ thoát nước) sinh sống và hoạt động trên địa bàn 19 phường trên địa bàn thành phố Nha Trang gồm: Lộc Thọ, Ngọc Hiệp, Phước Hải, Phước Hòa, Phước Long, Phước Tân, Phước Tiến, Phương Sài, Phương Sơn, Tân Lập, Vạn Thắng, Vạn Thạnh, Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Phước, Vĩnh Trường, Vĩnh Nguyên, Vĩnh Thọ và Xương Huân.
Hộ thoát nước đã trả tiền dịch vụ thoát nước thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định hiện hành về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
2. Mức giá dịch vụ thoát nước từ năm 2018 đến hết năm 2021 (đã bao gồm thuế GTGT):
ĐVT: đồng/m3
Năm | Đối tượng, giá dịch vụ | ||
Hộ gia đình thành thị | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (trừ các cơ sở khám chữa bệnh), phục vụ công cộng | Cơ sở sản xuất (ngoài khu công nghiệp), cơ sở kinh doanh thương mại dịch vụ, cơ sở khám chữa bệnh và các đối tượng còn lại | |
2018 | 2.160 | 3.240 | 4.320 |
2019 | 2.370 | 3.560 | 4.740 |
2020 | 2.580 | 3.870 | 5.160 |
2021 | 2.790 | 4.190 | 5.580 |
Khối lượng nước thải sinh hoạt áp dụng để thu giá dịch vụ thoát nước được lấy bằng 100% khối lượng nước sạch sử dụng đối với hộ gia đình thành thị và lấy bằng 80% khối lượng nước sạch sử dụng đối với các đối tượng còn lại.
3. Phương thức thu và quản lý, sử dụng nguồn thu dịch vụ thoát nước:
3.1. Đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung của Công ty cổ phần cấp thoát nước Khánh Hòa:
Căn cứ khối lượng nước sạch tiêu thụ hàng tháng và mức giá dịch vụ thoát nước quy định tại Khoản 2 Điều này, Công ty cổ phần cấp thoát nước Khánh Hòa tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua hóa đơn tiền nước.
Trên tổng số thu thực tế, sau khi nộp thuế giá trị gia tăng (10%) theo quy định, Công ty cổ phần cấp thoát nước Khánh Hòa được để lại 5% (năm %) để phục vụ công tác thu; số còn lại 85% nộp vào ngân sách thành phố Nha Trang để sử dụng theo quy định tại khoản 3.3 Điều này.
3.2. Đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước từ hệ thống cấp nước tập trung (như sử dụng nước từ giếng khoan) và nước thải từ hoạt động xây dựng, thi công các công trình ngầm:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu các đơn vị đã được cấp giấy phép khai thác nước ngầm lắp đặt đồng hồ để theo dõi khối lượng nước ngầm khai thác; UBND thành phố Nha Trang yêu cầu các đơn vị xả nước thải từ hoạt động xây dựng thi công các công trình ngầm lắp đặt đồng hồ nước.
b) UBND thành phố Nha Trang tổ chức thu giá dịch vụ thoát nước cho các hộ thoát nước theo khoản 3.2 Điều này căn cứ khối lượng theo đồng hồ nước và mức giá dịch vụ thoát nước quy định tại Khoản 2 Điều này.
3.3. Toàn bộ số thu tiền dịch vụ thoát nước được nộp vào ngân sách thành phố Nha Trang được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải.
3.4. UBND thành phố Nha Trang chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ và đột xuất triển khai việc kiểm tra hàm lượng COD nước thải của các hộ thoát nước (trừ nước thải hộ gia đình) theo quy định.
Điều 2. Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa có trách nhiệm hướng dẫn cho các tổ chức cung cấp dịch nêu trên sử dụng chế độ hóa đơn và hạch toán kế toán các khoản liên quan đến nghĩa vụ thuế theo đúng quy định của pháp luật về thuế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND thành phố Nha Trang, Giám đốc: Kho bạc Nhà nước tỉnh Khánh Hòa, Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan và các hộ thoát nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2019-2020
- 2 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Trạm xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3 Quyết định 61/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Bình Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại cụm công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 2759/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Quyết định 4320/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định từ năm 2017-2019
- 6 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 02/2015/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 10 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 2759/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung Quyết định 4320/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định từ năm 2017-2019
- 2 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại cụm công nghiệp Diên Phú, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 61/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tại Khu công nghiệp Bình Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải của Trạm xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2019-2020