BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 319/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này áp dụng đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giao thông vận tải mà không phải là bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ, viên chức làm công tác giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập thuộc Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Bộ trưởng phân cấp thẩm quyền bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giao thông vận tải như sau:
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải:
a) Đề nghị Bộ Nội vụ bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng I đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giao thông vận tải.
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức thuộc diện Bộ quản lý.
c) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ từ ngạch viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp hạng II theo các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Bộ trưởng phân cấp cho Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục trực thuộc Bộ, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức trực thuộc Bộ:
a) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý từ ngạch viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp hạng II theo các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do cơ quan có thẩm quyền ban hành sau khi phương án bổ nhiệm được Bộ trưởng phê duyệt.
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý vào chức danh nghề nghiệp hạng II sau khi viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm, quyết định hoặc phân cấp quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý từ ngạch viên chức hiện giữ sang các chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV theo các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Quyết định hoặc phân cấp quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý vào chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV sau khi viên chức được tuyển dụng theo quy định của pháp luật.
c) Giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương.
3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức phê duyệt phương án bổ nhiệm, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức vào chức danh nghề nghiệp từ hạng II trở xuống thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Ngay sau khi phê duyệt phương án bổ nhiệm, quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương theo phân cấp, Tổng cục trưởng, Cục trưởng Cục trực thuộc Bộ, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ trực thuộc Bộ có trách nhiệm báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp về Bộ theo quy định; người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp theo quy định.
Điều 3. Các cơ quan, đơn vị thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức phải bảo đảm tuân thủ các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 4. Cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp theo quy định sau khi được bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp tương ứng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Công văn 2669/BNN-TCCB năm 2019 về hướng dẫn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với vị trí viên chức ngành nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 1615/BNV-CCVC năm 2019 về hướng dẫn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2018 về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Hướng dẫn 848/HD-TLĐ năm 2017 về xếp lương đối với cán bộ công đoàn chuyên trách trong công đoàn tổng công ty, công ty nhà nước và tổng công ty, công ty cổ phần có vốn nhà nước chi phối do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 6 Quyết định 3163/QĐ-BGTVT năm 2016 về phân cấp bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ thuộc Bộ Giao thông vận tải
- 7 Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn xây dựng thang, bảng lương, phụ cấp và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP quy định chi tiết Bộ luật lao động về tiền lương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10 Công văn 1650/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2015 góp ý 03 dự thảo Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS, THPT công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11 Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12 Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 13 Thông tư 12/2012/TT-BNV quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 15 Luật viên chức 2010
- 16 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 1 Công văn 1650/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2015 góp ý 03 dự thảo Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS, THPT công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Thông tư 17/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn xây dựng thang, bảng lương, phụ cấp và chuyển xếp lương đối với người lao động trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu theo Nghị định 49/2013/NĐ-CP quy định chi tiết Bộ luật lao động về tiền lương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn thực hiện việc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Nội vụ ban hành
- 4 Hướng dẫn 848/HD-TLĐ năm 2017 về xếp lương đối với cán bộ công đoàn chuyên trách trong công đoàn tổng công ty, công ty nhà nước và tổng công ty, công ty cổ phần có vốn nhà nước chi phối do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 5 Quyết định 3163/QĐ-BGTVT năm 2016 về phân cấp bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ thuộc Bộ Giao thông vận tải
- 6 Quyết định 33/QĐ-TTg năm 2018 về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giao thông vận tải do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Công văn 1615/BNV-CCVC năm 2019 về hướng dẫn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp do Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Công văn 2669/BNN-TCCB năm 2019 về hướng dẫn bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với vị trí viên chức ngành nông nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Thông tư 12/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn việc chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành