- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 319/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 20 tháng 3 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp;
Theo ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1846/TTr-SNV ngày 08/8/2022 và xét Đề án số 349/ĐA-SCT ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Sở Công Thương về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 349/ĐA-SCT ngày 20 tháng 02 năm 2023 của Sở Công Thương về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Công Thương tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:
1. Tổng số vị trí việc làm: 30 vị trí, trong đó:
a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí;
b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 09 vị trí;
c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 10 vị trí;
d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.
2. Danh mục vị trí việc làm:
Số TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành |
|
|
1 | Giám đốc Sở | Chuyên viên chính |
|
2 | Phó Giám đốc Sở | Chuyên viên chính |
|
3 | Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên |
|
4 | Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra viên |
|
5 | Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên |
|
6 | Phó Trưởng phòng thuộc Sở | Chuyên viên |
|
7 | Phó Chánh Thanh tra Sở | Thanh tra viên |
|
8 | Phó Chánh Văn phòng Sở | Chuyên viên |
|
II | Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành |
|
|
1 | Quản lý quy hoạch - kế hoạch | Chuyên viên |
|
2 | Quản lý Công nghiệp | Chuyên viên |
|
3 | Quản lý tiểu thủ công nghiệp, làng nghề | Chuyên viên |
|
4 | Quản lý về năng lượng | Chuyên viên |
|
5 | Quản lý kỹ thuật an toàn và môi trường | Chuyên viên |
|
6 | Quản lý an toàn thực phẩm trong kinh doanh | Chuyên viên |
|
7 | Quản lý Thương mại - Dịch vụ | Chuyên viên |
|
8 | Quản lý Xuất nhập khẩu - Hợp tác quốc tế | Chuyên viên |
|
9 | Quản lý cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng | Chuyên viên |
|
III | Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
|
1 | Thanh tra | Thanh tra viên |
|
2 | Pháp chế | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
3 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên |
|
4 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên |
|
5 | Hành chính một cửa | Chuyên viên |
|
6 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên |
|
7 | Kế toán | Chuyên viên |
|
8 | Thủ quỹ | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
9 | Văn thư | Nhân viên hoặc tương đương |
|
10 | Lưu trữ | Nhân viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
IV | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
1 | Lái xe | Nhân viên |
|
2 | Bảo vệ | Nhân viên |
|
3 | Phục vụ | Nhân viên |
|
Điều 2. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
2. Báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm; Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1793/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 2879/QĐ-UBND năm 2022 duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2022-2025
- 3 Quyết định 2609/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm của Sở Công thương tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 1216/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 58/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 2419/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 196/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 8 Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình