BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Số : 32/2007/QĐ-BGDĐT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2007 |
BAN HÀNH BỘ CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC KHỐI NGÀNH CÔNG NGHỆ TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ và cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Theo kết quả thẩm định tại Văn bản số 141/CV-ĐHSPKT-ĐT và số 142/CV-ĐHSPKT-ĐT ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng tư vấn xây dựng chương trình khung giáo dục đại học khối ngành Công nghệ trình độ đại học và cao đẳng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung giáo dục đại học khối ngành Công nghệ trình độ đại học và cao đẳng, gồm 12 chương trình khung của 12 ngành, trong đó có 05 ngành trình độ đại học là:
1. Công nghệ kỹ thuật Hóa học.
2. Công nghệ kỹ thuật Môi trường.
3. Công nghệ thực phẩm.
4. Công nghệ kỹ thuật Điện tử Viễn thông.
5. Quản lý công nghiệp.
và 07 ngành trình độ cao đẳng là:
1. Bảo dưỡng công nghiệp.
2. Công nghệ kỹ thuật hóa học.
3. Công nghệ kỹ thuật hóa nhựa.
4. Công nghệ chế biến gỗ.
5. Công nghệ kỹ thuật môi trường.
6. Công nghệ hàn.
7. Công nghệ thực phẩm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bộ chương trình khung kèm theo Quyết định này được dùng trong các đại học, học viện, trường đại học và cao đẳng được giao nhiệm vụ đào tạo các ngành học này ở trình độ đại học và cao đẳng.
Điều 3. Căn cứ chương trình khung đã được quy định tại Quyết định này, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các ngành đại học, cao đẳng tổ chức xây dựng các chương trình giáo dục cụ thể của trường; tổ chức biên soạn và duyệt giáo trình các môn học để sử dụng chính thức trong trường trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định giáo trình do Giám đốc hoặc Hiệu trưởng thành lập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật hóa học (Chemical Engineering Technology)
Mã ngành:
(ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học (CNKTHHH) trình độ đại học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có khả năng áp dụng những nguyên lý kỹ thuật cơ bản và các kỹ năng kỹ thuật để đảm đương công việc của người kỹ sư công nghệ.
Sinh viên tốt nghiệp ngành công nghệ kỹ thuật hóa học sẽ đảm trách công tác tại các nhà máy, xí nghiệp, làm việc tại các Viện, trường, các trung tâm ứng dụng và triển khai công nghệ.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
+ Phẩm chất
Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật hóa học là người có phẩm chất đạo đức và đủ sức khỏe tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc
+ Kiến thức
Được trang bị đầy đủ kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành, có kỹ năng thực hành cao về CNKTHH, đáp ứng nhu cầu của công nghiệp và xã hội.
+ Kỹ năng
Sinh viên ngành Công nghệ KTHH có khả năng hiểu biết toàn bộ quá trình sản xuất chính và các mối quan hệ kỹ thuật – công nghệ và thiết bị trong ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học. Từ đó có thể hiểu biết sâu về một chuyên ngành nào đó trong kỹ thuật công nghệ hóa học.
Có khả năng chỉ đạo, tổ chức sản xuất và áp dụng các quy trình công nghệ vào điều kiện sản xuất thực tế tại các cơ sở sản xuất thuộc công nghệ kỹ thuật hóa học.
Có khả năng tiếp cận, triển khai các công nghệ mới nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
2. Khung chương trình đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Khối lượng kiến thức toàn khóa tối thiểu: 200 đơn vị học trình (đvht)
(Chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình:
| đvht |
2.2.1 Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng | 85 |
2.2.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu Trong đó tối thiểu: | 115 |
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành | 39 |
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) | 69 |
+ Lý thuyết; | 42 |
+ Kiến thức bổ trợ; | 0 |
+ Thực hành, thực tập. | 27 |
- Tốt nghiệp | 7 |
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
| 76 đvht* |
1 | Triết học Mác-Lênin | 6 |
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | 5 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 4 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 4 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 |
6 | Kinh tế đại cương | 3 |
7 | Nhập môn quản trị học | 2 |
8 | Ngoại ngữ ** | 10 |
9 | Toán cao cấp 1 | 3 |
10 | Toán cao cấp 2 | 3 |
11 | Toán cao cấp 3 | 3 |
12 | Xác suất - Thống kê | 3 |
13 | Vật lý đại cương 1 (bao gồm cả thí nghiệm) | 6 |
14 | Hóa học đại cương 1 | 3 |
15 | Nhập môn tin học | 5 |
16 | Phương pháp tính | 3 |
17 | Hóa vô cơ | 5 |
18 | Sinh học 1 | 3 |
19 | Đại cương môi trường | 3 |
20 | Giáo dục thể chất | 5 |
21 | Giáo dục Quốc phòng | 165 tiết |
* Không tính các học phần GDTC và GDQP
** Không bắt buộc đối với sinh viên là người nước ngoài
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 81 đvht
a) Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
|
| 39 đvht |
1 | Vẽ kỹ thuật | 2 |
2 | CAD | 2 |
3 | Cơ học ứng dụng | 2 |
4 | Kỹ thuật điện | 2 |
5 | Kỹ thuật điện tử | 2 |
6 | Hóa phân tích | 2 |
7 | Thí nghiệm hóa phân tích | 2 |
8 | Hóa hữu cơ | 3 |
9 | Thí nghiệm hóa hữu cơ | 2 |
10 | Hóa kỹ thuật | 3 |
11 | Hóa lý 1 | 3 |
12 | Hóa lý 2 | 3 (2+1) |
13 | Quá trình và thiết bị 1 | 4 |
14 | Quá trình và thiết bị 2 | 4 (3+1) |
15 | Tin học trong hóa học | 2 |
b) Kiến thức ngành
|
| 22 đvht |
1 | Hóa học vật liệu | 4 |
2 | Hóa học các hợp chất cao phân tử | 2 |
3 | Hóa học dầu mỏ | 2 |
4 | Công nghệ hóa dầu | 3 |
5 | Công nghệ điện hóa | 3 |
6 | Động học xúc tác | 3 |
7 | Các phương pháp phân tích công cụ | 3 |
8 | Vật liệu silicat | 2 |
c) Thực hành, thực tập
|
| 20 đvht |
1 | Thực tập nhận thức | 2 |
2 | Thực tập công nghệ | 4 |
3 | Thực tập tốt nghiệp | 3 |
4 | Thực tập các PPPT công cụ | 2 |
5 | Thực hành tin học trong hóa học | 2 |
6 | TN điều chế các hợp chất vô cơ | 2 |
7 | TN mạ kim loại | 2 |
8 | TN CN vật liệu silicat | 2 |
9 | Bài tập lớn công nghệ hóa dầu | 1 |
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác – Lê nin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (cơ bản): 10 đvht
Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở cấp THCS và THPT.
7. Giáo dục thể chất: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Giáo dục quốc phòng: 135 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Toán cao cấp 1: 3 đvht
Học phần này giới thiệu các kiến thức về phép tính vi phân, tích phân hàm một biến và chuỗi. Trong phép tính vi, tích phân hàm một biến bao gồm giới hạn của dãy số và hàm số, đạo hàm và vi phân của hàm số, tích phân bất định, xác định và suy rộng. Phần chuỗi gồm chuỗi số và chuỗi hàm.
10. Toán cao cấp 2: 3 đvht
Học phần này giới thiệu các kiến thức về đại số tuyến tính. Nội dung bao gồm: Định thức, ma trận, hệ phương trình tuyến tính, không gian véctơ, ánh xạ tuyến tính, chéo hóa ma trận, dạng toàn phương.
11. Toán cao cấp 3: 3 đvht
Học phần này gồm có phép tính vi phân hàm nhiều biến, phương trình vi phân cấp 1 và cấp 2, tích phân kép và tích phân bội ba
12. Xác suất - Thống kê : 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức về: Cơ học gồm các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton) và cơ sở của cơ học tương đối như: Các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn, thuyết tương đối hẹp của Einstein và sơ lược về động lực học tương đối; Nhiệt học gồm các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học; Điện từ học gồm các kiến thức liên quan đến các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
13. Vật lý đại cương 1 (bao gồm cả thí nghiệm): 6 (5+1) đvht
Nội dung bao gồm các quy luật chuyển động của các vật thể, các định luật bảo toàn trong chuyển động, sự tương tác của vật chất, gồm 3 phần:
* Cơ học: Các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn, thuyết tương đối hẹp của Einstein và sơ lược về động lực học tương đối.
* Nhiệt học: Các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.
* Điện từ học: Các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
14. Hóa học đại cương 1: 3 đvht
Cung cấp các kiến thức về cấu tạo lớp vỏ điện tử của nguyên tử, mối quan hệ giữa lớp vỏ điện tử và tính chất nguyên tử.
Giải thích cấu hình hình học của phân tử, sự có cực của phân tử, sự liên kết giữa các phân tử tạo vật chất.
Nghiên cứu sơ lược về tính chất lý, hóa của các chất vô cơ và cấu tạo của chúng.
15. Nhập môn tin học: 5 đvht
Cung cấp cho sinh viên:
- Các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học.
- Biết sử dụng các dịch vụ Web và Mail của Internet.
- Các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows.
- Một số kỹ năng cơ bản lập trình bằng Pascal để giải một số bài toán thông thường.
16. Vẽ kỹ thuật: 2 đvht
Biểu diễn phẳng các vật thể (chi tiết máy) trên bản vẽ kỹ thuật; đọc hiểu bản vẽ phẳng: 2D sang 3D; vẽ kỹ thuật trên CAD 2D
17. Autocad: 2 đvht
Sử dụng Autocad để trình bày bản vẽ kỹ thuật 2 (3 chiều) trên máy tính cá nhân; in bảng vẽ Autocad.
18. Cơ học ứng dụng: 2 đvht
Phân tích và tính toán lực tác dụng cho các dầm chịu lực ở trạng thái tĩnh.
Kiểm tra bền và chọn vật liệu hợp lý cho các dằm chịu lực đơn giản. Một số cơ cấu truyền động cơ khí thông dụng.
19. Kỹ thuật điện: 2 đvht
Mạch điện: Những khái niệm cơ bản về mạch điện. Dòng điện sin. Các phương pháp phân tích mạch điện. Mạch ba pha. Quá trình quá độ trong mạch điện.
Máy điện: Khái niệm chung về máy điện. Máy biến áp. Động cơ không đồng bộ. Máy điện đồng bộ. Máy điện một chiều.
20: Kỹ thuật điện tử: 2 đvht
Cấu kiện điện tử: Điốt bán dẫn, BJT, JFET và MOSFET, dụng cụ chỉnh lưu có điều kiện – SCR, IC thuật toán. Kỹ thuật tương tự: Khuếch đại, tạo dao động điều hòa, nguồn 1 chiều. Kỹ thuật xung số: Tạo tín hiệu vuông góc, tạo tín hiệu tam giác, cơ sở đại số logic và phần tử logic cơ bản, các phần tử logic tổ hợp thông dụng, biểu diễn hàm logic và tối thiểu hóa.
21. Hóa phân tích: 3 đvht
Nội dung học phần bao gồm:
Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về các quá trình hóa học xảy ra trong dung dịch, là cơ sở để nắm được bản chất các quá trình phân tích theo các phương pháp hóa học và các điều kiện để tiến hành các quá trình phân tích đó. Rèn luyện kỹ năng thực hành, xây dựng tác phong thí nghiệm chính xác, khoa học.
Học phần gồm 2 phần, Phần I trình bày cơ sở lý thuyết của các phương pháp hóa học dùng trong phân tích thể tích. Phần II trình bày cơ sở của một số phương pháp tách thường dùng (phương pháp điện phân, phương pháp chiết và phương pháp khối lượng)
22. Hóa hữu cơ: 3 đvht
Nội dung bao gồm:
Những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuất Hóa hữu cơ như: Cấu tạo của các hợp chất hữu cơ, các phương pháp biểu diễn trong hóa học hữu cơ, phân loại các hợp chất hữu cơ, cách gọi tên các hợp chất hữu cơ, các phương pháp thu nhận chất tinh khiết, công thức phân tử các hợp chất hữu cơ, cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ, liên kết hóa học, lý thuyết và sự chuyển dịch điện tử trong hóa học hữu cơ, một số phương pháp vật lý thường dùng trong hóa hữu cơ, phân loại phản ứng trong hóa hữu cơ.
Mối liên quan giữa cấu tạo và khả năng phản ứng các hợp chất hữu cơ
Phương pháp điều chế và tính chất các hợp chất hữu cơ quan trọng nhất.
23. Hóa kỹ thuật : 3 đvht
Nội dung bao gồm: Những kiến thức đại cương (nguyên liệu, kỹ thuật sản xuất và sơ đồ nguyên tắc công nghệ, những biện pháp chung để tăng hiệu suất và chất lượng sản phẩm, hướng phát triển); một số hóa chất thông dụng hiện đang sản xuất tại Việt Nam.
24. Hóa lý 1: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Các kiến thức cơ bản, hiện đại trên cơ sở cơ học lượng tử về: Cấu trúc electron nguyên tử, liên kết hóa học, cấu trúc electron, cấu trúc hình học phân tử, các mối quan hệ phụ thuộc có tính quy luật các tính chất vật lý, hóa lý, khả năng phản ứng của các chất vào cấu trúc của chúng.
25. Hóa lý 2: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Ba nguyên lý I, II, III của nhiệt động học; nội dung, đối tượng nghiên cứu, phạm vi ứng dụng quy luật chuyển hóa các dạng năng lượng, tính toán các hàm nhiệt động, xác định chiều tự diễn biến và điều kiện cân bằng của các quá trình hóa học, chuyển pha, hấp phụ..., thiết lập mối quan hệ giữa các trạng thái vi mô và vĩ mô...
26. Quá trình và thiết bị 1: 4 đvht
Nội dung bao gồm: Cơ sở lý thuyết về tĩnh lực học và động lực học chất lỏng; các phương trình cơ bản của chất lỏng; cơ chế chuyển động; trở lực dòng chảy; trở lực ma sát; vận chuyển chất lỏng; phân riêng hệ khí và lỏng không đồng nhất; các kiến thức cơ sở về truyền nhiệt, kết cấu các thiết bị truyền nhiệt và các phương pháp tính toán lựa chọn các thiết bị truyền nhiệt.
27. Quá trình và thiết bị 2: 4 đvht
Nội dung bao gồm: Cơ sở lý thuyết của các quá trình truyền chất, cơ cấu thiết bị, nguyên lý vận hành, vận dụng trong công nghiệp hóa chất và thực phẩm.
28. Tin học ứng dụng trong CNKTHH: 2 đvht
Nội dung bao gồm:
Phương pháp lập mô hình các quá trình và thiết bị cơ bản của công nghệ hóa chất và thực phẩm; chọn các phương pháp và thuật toán để giải mô hình; viết các chương trình bằng ngôn ngữ lập trình Pascal để tính toán, thiết kế và tối ưu hóa các quá trình – thiết bị và các hệ thống thiết bị công nghệ hóa chất.
29. Thí nghiệm Hóa hữu cơ: 2 đvht
Nội dung bao gồm phương pháp tiến hành một thí nghiệm hữu cơ và vận dụng lý thuyết để giải thích kết quả thực nghiệm; các thao tác lắp đặt; các bài thí nghiệm hữu cơ như: Chiết tách và tinh chế chất lỏng, tổng hợp etyl bromua, tổng hợp nitro benzen hoặc axit picric, tổng hợp axit sufanilic, tổng hợp etyl axetat hoặc izoamyl axetat, tổng hợp phẩm màu â-naphtol da cam, thủy phân dầu thực vật.
30. Thí nghiệm Hóa phân tích: 2 đvht
Nội dung bao gồm: các bài thí nghiệm về các phương pháp phân tích, chuẩn độ nhằm xác định các ion, nồng độ của các chất trong hỗn hợp dung dung thường gặp trong hóa học phân tích, một số bài tham khảo như sau:
Phương pháp khối lượng xác định Fe3+, phương pháp khối lượng xác định SO42-, chuẩn độ dung dịch HCl bằng Na2B4O7, chuẩn độ dung dịch NaOH bằng các chất chỉ thị axit-bazơ đã học: Metyl da cam và Phenolphtalein, xác định nồng độ NaOH và Na2CO3 trong dung dịch hỗn hợp, phương pháp KMnO4; chuẩn độ dung dịch KMnO4, phương pháp KMnO4 xác định Fe2+, phương pháp K2Cr2O7 xác định Fe3+, phương pháp chuẩn độ theo phản ứng kết tủa (phương pháp AgNO3), phương pháp chuẩn độ phức chất, phương pháp chuẩn độ phức chất xác định độ cứng của nước, phương pháp chuẩn độ điện thế (phương pháp axit-bazơ), phương pháp chuẩn độ điện thế (phương pháp AgNO3), điện phân dung dịch CuSO4.
31. Hóa học vật liệu: 4đvht
Nội dung bao gồm: Tổng quát về vật liệu: cách phân loại, đặc tính và công dụng của từng loại vật liệu; cấu trúc tinh thể của chất rắn: khái niệm về tinh thể và vô định hình, các kiểu khuyết tật trong tinh thể; dung dịch rắn; sự thay thế đồng hình trong mạng lưới tinh thể, trạng thái cân bằng và trạng thái không cân bằng trong mạng lưới tinh thể; giản đồ cân bằng pha của các hệ từ một đến ba cấu tử; sử dụng giản đồ cân bằng pha trong nghiên cứu vật liệu; phản ứng giữa các pha rắn: Quá trình tạo mầm tinh thể sản phẩm và quá trình phát triển mầm, các phương pháp tổng hợp vật liệu; một số loại vật liệu hiện đại đang được nghiên cứu và sử dụng phổ biến; một số phương pháp hiện đại được sử dụng phổ biến nhất trong nghiên cứu vật liệu.
32. Hóa học các hợp chất cao phân tử: 2 đvht
Nội dung bao gồm: Khái niệm cơ bản về hợp chất cao phân tử; các phương pháp trùng hợp, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trùng hợp; các phản ứng hóa học xảy ra trong phân tử polime; các tính chất cơ lý của vật liệu polime.
33. Hóa học dầu mỏ: 2 đvht
Nội dung bao gồm:
Những kiến thức cơ bản nhất về dầu mỏ: Các thuyết về sự hình thành dầu mỏ, sự hình thành các mỏ dầu, tuổi của dầu mỏ, những phương pháp thăm dò dầu mỏ.
Khai thác dầu mỏ, lọc dầu và các tính chất cơ bản của một số sản phẩm dầu phổ biến, quan trọng trong công nghiệp và đời sống hàng ngày; sự hình thành dầu mỏ; mỏ dầu, thăm dò và khai thác dầu thô; các tính chất cơ bản của dầu thô, sản phẩm dầu. Các phương pháp tách, xử lý, chế biến các phân đoạn dầu để nâng cao giá trị kinh tế dầu thô, chất lượng sản phẩm dầu, các nguyên liệu đầu cho các ngành công nghiệp khác; vai trò của xúc tác trong các quá trình chế biến, xử lý các phân đoạn dầu, hóa dầu.
34. Công nghệ hóa dầu: 3 đvht
Nội dung bao gồm 2 phần lớn
Phần 1 – dầu thô: Nguồn gốc, phân loại dầu thô, thành phần hydrocacbon và phi hydrocac bon của dầu thô, các loại khí thiên nhiên.
Phần 2: Các quá trình chế biến dầu khí cơ bản nhất: Quá trình chưng cất dầu thô, cracking xúc tác, reforming xúc tác, công nghệ chế biến khí.
35. Công nghệ điện hóa: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Các khái niệm, hiện tượng cơ bản của điện hóa, động học quá trình điện cực và các hiện tượng liên quan, quá trình vận chuyển, tích tụ các hạt mang điện, kỹ thuật điện hóa cơ bản, các phương pháp nghiên cứu và khả năng ứng dụng của điện hóa, các ngành kỹ thuật điện hóa thông dụng:
- Nguồn điện hóa học;
- Điện phân thoát kim loại;
- Điện phân không thoát kim loại.
36. Động học xúc tác: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Xúc tác đồng thể; xúc tác dị thể, các thuyết xúc tác; xúc tác công nghiệp.
37. Phân tích dụng cụ: 3đvht
Nội dung bao gồm: Một số phương pháp quang học (quang phổ phát xạ nguyên tử, quang phổ hấp thụ nguyên tử, phổ tia X, quang phổ hấp thụ điện tử); một số phương pháp điện hóa (phương pháp đo điện thế hiện đại, phương pháp Von-Ampe) và khái niệm về các phương pháp sắc ký, khối phổ.
38. Vật liệu silicat: 2 đvht
Nội dung bao gồm: Cơ sở hóa lý và các quá trình công nghệ chủ yếu trong kỹ thuật sản xuất các vật liệu silicat; công nghệ sản xuất một số vật liệu silicat tiêu biểu: gốm sứ, thủy tinh, xi măng...
39. Thực tập các PPPT công cụ: 2 đvht
Nội dung bao gồm: Một số phương pháp quang học (quang phổ phát xạ nguyên tử, quang phổ hấp thụ nguyên tử, phổ tia X, quang phổ hấp thụ điện tử); một số phương pháp điện hóa (phương pháp đo điện thế hiện đại, phương pháp Vom-Ampe) và khái niệm về các phương pháp sắc ký, khối phổ.
40. Thực hành tin học trong hóa học: 2 đvht
Nội dung bao gồm: Xây dựng các mô hình của các quá trình hóa học và các quá trình và thiết bị công nghệ hóa học, chọn các thuật toán để giải mô hình và viết các chương trình giải các mô hình trên máy tính.
41. Thí nghiệm điều chế các hợp chất vô cơ: 2 đvht
Trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng nghiên cứu, thí nghiệm, các thao tác cần thiết trong phòng thí nghiệm.
Giới thiệu các bài thí nghiệm tham khảo sau:
Bài 1. Oxy hóa SO2 trên xúc tác Vanadi
Bài 2. Chế tạo NaHCO3
Bài 3. Chế tạo Supe phốt phát kép
42. Thí nghiệm mạ kim loại: 2 đvht
Nội dung bao gồm: Phương pháp tẩy rửa dụng cụ thí nghiệm, cách pha chế dung dịch mạ; cách lắp đặt, sử dụng dụng cụ, thiết bị mạ; hướng dẫn làm thí nghiệm mạ, cách xử lý, tính toán, nhận xét và báo cáo kết quả thí nghiệm.
43. Thí nghiệm công nghệ vật liệu silicat: 2 đvht
Nội dung bao gồm một số bài thí nghiệm tham khảo sau:
Bài 1. Xác định tít phối liệu.
Bài 2. Xác định độ dẻo tiêu chuẩn của hồ xi măng.
Bài 3. Xác định thời gian đông kết của hồ xi măng.
Bài 4. Xác định cường độ chịu nén của vữa xi măng.
Bài 5. Xác định độ dẻo của đất sét.
Bài 6. Xác định độ co sấy, co nung.
Bài 7. Xác định độ xốp của mẫu gốm sứ, vật liệu chịu lửa.
Bài 8. Xác định độ sánh của hồ gốm sứ.
Bài 9. Xác định mật độ của thủy tinh.
Bài 10. Xác định độ bền xung nhiệt của thủy tinh.
44. Bài tập lớn công nghệ hóa dầu: 1 đvht
Nội dung bao gồm: Tính toán chiều cao và đường kính của thiết bị chưng cất dầu thô với năng suất khác nhau; tính toán số đĩa của tháp chưng cất và tỷ số hồi lưu (R) của tháp chưng cất; Tính toán chiều cao và đường kính của tháp Reforming xúc tác; Tính toán lượng nhiệt cho vào một thiết bị xúc tác (Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt); Tính bề mặt riêng của xúc tác, sự phân bố lỗ xốp của xúc tác bằng phương trình hấp thụ BET.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể:
Chương trình khung giáo dục là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo, do đó là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Chương trình khung giáo dục đại học trình độ đại học ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (single major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những nội dung, học phần cần thiết và có thể cấu trúc lại thành các học phần thích hợp để tạo nên các chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 200 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên sâu (nếu có) thuộc ngành Công nghệ hóa học được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp của ngành Công nghệ hóa học hoặc kết hợp nhiều lĩnh vực hẹp, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai khác. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp;
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Công nghệ hóa học nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (major) – ngành phụ (minor); trong đó, ngành chính là Công nghệ hóa học.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học. Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn so với hai kiểu cấu trúc chương trình trên./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN CỦA NGÀNH CÔNG NGHỆ HÓA HỌC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
TT | Tên học phần | Ghi chú |
1 | Kiến thức ngành |
|
| 1. Hóa tinh thể |
|
| 2. Công nghệ chế tạo vật liệu tiên tiến |
|
| 3. Công nghệ sản xuất hóa chất tinh khiết |
|
| 4. Công nghệ chế biến khí |
|
| 5. Công nghệ chế biến dấu mỏ |
|
| 6. Kỹ thuật sản xuất chất dẻo |
|
| 7. Vật liệu tiên tiến cho điện hóa |
|
| 8. Lò công nghiệp vật liệu silicat |
|
| 9. Công nghệ các chất Nitơ |
|
| 10. Công nghệ axit sunfuric |
|
| 11. CN sản xuất Xenluloza |
|
| 12. Thiết bị phản ứng |
|
| 13. Kỹ thuật sản xuất chất tạo màng và sơn |
|
| 14. Công nghệ tổng hợp hữu cơ hóa dầu |
|
| 15. Công nghệ vật liệu kết dính |
|
| 16. Thiết bị điện hóa |
|
| 17. Công nghệ vật liệu chịu lửa |
|
| 18. Gia công và xử lý bề mặt kim loại |
|
II | Thực tập |
|
| 1. TN công nghệ vật liệu |
|
| 2. TN vật liệu polyme-compozit |
|
| 3. TN xúc tác hóa dầu |
|
| 4. TN CNSX các chất vô cơ |
|
| 5. TN CN điện hóa |
|
| 6. TT lò công nghiệp |
|
| 7. TN CNSX giấy xenlulosa |
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật môi trường
(Enviromental Engineering Technology)
Mã ngành:
(ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường trình độ đại học trang bị cho người học kiến thức cơ bản nhằm phát triển toàn diện, kỹ năng thực hành để có khả năng đảm đương được công tác của một kỹ sư ngành công nghệ kỹ thuật môi trường trong bảo vệ và xử lý môi trường của tất cả các cơ sở sản xuất nông công nghiệp, đồng thời các kỹ sư kỹ thuật môi trường có thể đáp ứng được với sự phát của ngành và xã hội.
Sau khi tốt nghiệp ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường, sinh viên có thể đảm trách công tác bảo vệ môi trường tại các nhà máy, xí nghiệp, trang trại… làm việc tại các Viện, trường, các trung tâm ứng dụng và triển khai công nghệ môi trường, các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc giảng dạy ngành khoa học môi trường tại các cơ sở đào tạo.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phẩm chất
Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật môi trường là người có phẩm chất đạo đức và đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Kiến thức
Được trang bị đầy đủ kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành, đáp ứng yêu cầu kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường của công nghiệp và xã hội.
- Kỹ năng
Sinh viên ngành kỹ thuật công nghệ môi trường có khả năng thiết kế công nghệ, tổ chức thi công, vận hành các công trình xử lý chất thải: khí, lỏng, rắn, các công trình cấp nước sạch khí sạch cho sản xuất và dân dụng, có khả năng tìm hiểu, phát triển ứng dụng Công nghệ môi trường trong sản xuất và đời sống dân dụng.
2. Khung chương trình đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Khối lượng kiến thức toàn khóa tối thiểu: 200 đơn vị học trình (đvht)
(Chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình:
| đvht |
2.2.1 Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng | 85 |
2.2.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu Trong đó tối thiểu: | 115 |
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành | 37 |
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) | 71 |
+ Lý thuyết; | 44 |
+ Kiến thức bổ trợ; | 0 |
+ Thực hành, thực tập. | 27 |
- Tốt nghiệp | 7 |
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
| 56 đvht* |
1 | Triết học Mác-Lênin | 6 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 5 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 4 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 4 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 |
6 | Ngoại ngữ ** | 10 |
7 | Toán cao cấp 1 | 3 |
8 | Toán cao cấp 2 | 3 |
9 | Toán cao cấp 3 | 3 |
10 | Xác suất - Thống kê | 3 |
11 | Vật lý đại cương 1 (bao gồm cả thí nghiệm) | 6 (5+1) |
12 | Hóa học đại cương 1 | 3 |
13 | Nhập môn tin học | 5 |
14 | Sinh học 1 | 3 |
15 | Hóa lý | 3 |
16 | Môi trường đại cương | 2 |
17 | Giáo dục thể chất | 5 |
18 | Giáo dục Quốc phòng | 165 tiết |
* Không tính các học phần GDTC và GDQP
** Không bắt buộc đối với sinh viên là người nước ngoài
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 68 đvht
a) Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
|
| 22 đvht |
1 | Quá trình công nghệ môi trường 1 (Các quá trình cơ học) | 3 |
2 | Quá trình công nghệ môi trường 2 (Truyền khối và kỹ thuật phản ứng) | 4 |
3 | Thủy lực môi trường | 2 |
4 | Hóa kỹ thuật môi trường | 4 |
5 | Phân tích môi trường | 2 |
6 | Vi sinh kỹ thuật môi trường | 3 |
7 | Hình họa - Vẽ kỹ thuật | 4 |
b) Kiến thức ngành
|
| 26 đvht |
1 | Quản lý môi trường | 3 |
2 | Sinh thái học | 3 |
3 | Độc học môi trường | 2 |
4 | Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn | 4 |
5 | Suy thoái và bảo vệ đất | 3 |
6 | Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại | 4 |
7 | Công nghệ xử lý nước thải | 4 |
8 | Công nghệ xử lý nước cấp | 3 |
c) Thực hành, thực tập
|
| 13 đvht |
1 | Thực tập phân tích không khí | 2 |
2 | Thực tập phân tích nước và nước thải | 2 |
3 | Thực tập phân tích chất thải rắn | 1 |
4 | Thí nghiệm Thủy lực môi trường | 1 |
5 | Thực tập Vi sinh kỹ thuật môi trường | 2 |
6 | Tham quan nhận thức | 1 |
7 | Thực tập kỹ sư | 2 |
8 | Thực tập tốt nghiệp | 2 |
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác – Lê nin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ: 10 đvht
Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (intermediate level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở cấp THCS và THPT.
7. Giáo dục thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Giáo dục quốc phòng: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Toán cao cấp 1: 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức về phép tính vi phân, tích phân hàm một biến và chuỗi. Trong phép tính vi phân tích phân hàm một biến bao gồm giới hạn của dãy số và hàm số, đạo hàm và vi phân của hàm số, tích phân bất định, xác định và suy rộng phần chuỗi gồm chuỗi số và chuỗi hàm.
10. Toán cao cấp 2: 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức về đại số tuyến tính. Nội dung bao gồm: Định thức, Ma trận, hệ phương trình tuyến tính, không gian véctơ, ánh xạ tuyến tính chéo hóa ma trận, dạng toàn phương.
11. Toán cao cấp 3: 3 đvht
Nội dung bao gồm các phép tính vi phân hàm nhiều biến, phương trình vi phân cấp 1 và cấp 2, tích phân kép và tích phân bội 3.
12. Xác suất thống kê : 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức về xác suất và thống kê toán gồm: lý thuyết xác suất, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, lý thuyết mẫu và các bài toán cơ bản của thống kê như ước lượng, kiểm định giả thuyết, hồi quy và tương quan.
13. Vật lý đại cương 1 (bao gồm cả thí nghiệm): 6 (5+1) đvht
Học phần vật lý đại cương 1 thuộc khối ngành công nghệ ở trình độ đại học đề cập đến các quy luật chuyển động của các vật thể, các định luật bảo toàn trong chuyển động, sự tương tác của vật chất. Học phần này gồm 3 phần:
* Cơ học: Nội dung bao gồm các kiến thức về cơ học cổ điển (cơ học Newton) và cơ sở học tương đối như các định luật Newton các định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn, thuyết tương đối hẹp của Einstein và sơ lược về động lực học tương đối.
* Nhiệt học: Nội dung bao gồm các kiến thức về chuyển động học phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.
* Điện từ học: Nội dung bao gồm các kiến thức đến các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
14. Hóa học đại cương 1: 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức về cấu tạo lớp vỏ điện tử của nguyên tử, mối quan hệ giữa lớp vỏ điện tử và tính chất nguyên tử. Giải thích cấu hình hình học của phân tử, sự có cực của phân tử, sự liên kết giữa các phân tử tạo vật chất… Nghiên cứu sơ lược về tính chất lý, hóa của các chất vô cơ và cấu tạo của chúng.
15. Nhập môn tin học: 5 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học. Biết sử dụng các dịch vụ Web và mail của Internet. Các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows. Một số kỹ năng cơ bản về lập trình Pascal để giải một số bài toán thông thường.
16. Sinh học 1: 3 đvht
Nội dung bao gồm kiến thức về cấu tạo và tính chất cơ bản của thế giới sống, từ phân tử đến tế bào và cơ thể sinh vật, những nguyên lý và quá trình sinh học cơ bản, mối liên hệ giữa cấu trúc và chức năng sinh lý. Giới thiệu những tiến bộ của di truyền học và sinh học phân tử ứng dụng vào cuộc sống. Sinh thái học nhân văn và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
17. Hóa lý: 3 đvht
Hóa lý là phần kiến thức khoa học chuyên môn trung giang giữa vật lý và hóa học. Môn học này sử dụng thành tựu của vật lý để nghiên cứu các hệ thống hóa học. Môn học giới thiệu phần nhiệt động hóa học áp dụng các định luật của nhiệt động học để trả lời các câu hỏi về chiều hướng và hạn độ của các quá trình hóa học, quá trình lý hóa.
18. Môi trường đại cương: 2 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức tổng quát về môi trường, sự ô nhiễm môi trường do hoạt động sống và lao động sản xuất của con người, động vật và thực vật; các phương pháp cơ bản xử lý ô nhiễm không khí, tiếng ồn, nước cấp, nước thải, chất thải rắn, các giải pháp nhằm giúp giảm thiểu lượng chất thải vào môi trường.
19. Quá trình công nghệ môi trường 1 (các quá trình cơ học): 3 đvht
Nội dung bao gồm các phương pháp cơ học: lắng, lọc được áp dụng trong xử lý chất thải cũng như cung cấp khí sạch và nước sạch và các thiết bị chuyên dùng trong vận chuyển các lưu chất, thiết bị khuấy trộn chất lỏng.
20. Quá trình công nghệ môi trường 2 (truyền khối và kỹ thuật phản ứng): 4 đvht
Nội dung bao gồm 3 phần:
- Phần 1: các quá trình truyền khối và áp dụng lý thuyết truyền khối để tính toán các thiết bị hấp thu, hấp phụ, trao đổi ion. Các loại thiết bị hấp thu, hấp phụ, cũng sẽ được giới thiệu trong phần này;
- Phần 2: Kỹ thuật phản ứng hóa học, giới thiệu và tính toán các mô hình thiết bị phản ứng: thiết bị khuấy lý tưởng, thiết bị ống lý tưởng, và mô hình dãy hộp. So sánh và chọn lựa các mô hình thiết bị phản ứng;
- Phần 3: Kỹ thuật phản ứng sinh học, Giới thiệu khái niệm về phản ứng sinh học, động học phản ứng sinh học, xác định các thông số động học và phương pháp tính toán các loại thiết bị phản ứng sinh học.
21. Thủy lực môi trường: 2 đvht
Nội dung bao gồm các phương pháp tính toán dòng chảy qua các công trình như kênh, đập tràn, cống, dòng thấm trong đất, dòng chảy không ổn định trong lòng dẫn hở làm cơ sở cho việc tính toán công trình xử lý ô nhiễm trong phạm vi vi mô cũng như vĩ mô.
22. Hóa kỹ thuật môi trường: 4 đvht
Trình bày các kiến thức cơ bản về hóa học môi trường: không khí, đất, nước, chất thải rắn và chất thải nguy hại. Các quá trình biến đổi các chất trong các thành phần nói trên. Mối tương quan giữa các tác nhân ô nhiễm trong môi trường. Các phương pháp giám sát, đánh giá cơ bản các tác nhân ô nhiễm. Một số phương pháp xử lý ô nhiễm bảo vệ môi trường.
23. Phân tích môi trường: 2 đvht
Nội dung bao gồm các phương pháp phân tích thường được sử dụng trong đánh giá ô nhiễm vô cơ và hữu cơ trong môi trường nước, môi trường không khí và môi trường đất. Các phương pháp thu mẫu, tách ly và làm giàu vết các hợp chất cần phân tích. Giới thiệu các kỹ thuật phân tích phân hủy và không phân hủy mẫu phù hợp với các đối tượng lựa chọn cho mục đích phân tích.
24. Vi sinh kỹ thuật môi trường: 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức cơ sở về vi sinh vật, hoạt động sống và vai trò của chúng được ứng dụng trong công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường nhất là xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp cũng như được ứng dụng để đánh giá về ô nhiễm.
25. Hình họa vẽ kỹ thuật: 4 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức về khả năng tư duy không gian, kỹ năng sử dụng các dụng cụ vẽ thông dụng cũng như giới thiệu các phần mềm và thiết bị vẽ tự động. Trang bị khả năng biểu diễn vật thể và đọc hiểu được các ý tưởng kỹ thuật trên bản vẽ theo TCVN (tiêu chuẩn Việt Nam) hay ISO (Tiêu chuẩn quốc tế).
26. Quản lý môi trường: 3 đvht
Nội dung bao gồm quản lý môi trường, các công cụ luật pháp, chính sách, kinh tế, kỹ thuật đang được áp dụng trong các cơ quan quản lý nhà nước, trong các doanh nghiệp, khu vực dân cư và các kiến thức về quản lý các thành phần môi trường.
27. Sinh thái học: 3 đvht
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về sinh thái và môi trường để nghiên cứu các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường và có thể tận dụng chúng trong các công tác khác nhau liên quan đến vấn đề tài nguyên và môi trường.
28. Độc học môi trường: 2 đvht
Nội dung bao gồm những khái niệm, phân loại và định nghĩa độc học môi trường, về các độc chất, độc tố trong các môi trường đất, nước, không khí, các hành vi và cách gây hại của độc tố trong từng môi trường thành phần cũng như chu trình sinh địa hóa của chúng. Về tác hại của các độc chất độc tố lên cá thể, quần thể và quần xã trong hệ sinh thái môi trường. Về các quá trình tích lũy, phóng đại sinh học, phản ứng của cơ thể sinh vật đối với độc chất, độc tố.
29. Công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn: 4 đvht
Nội dung bao gồm 2 phần:
+ Phần 1: Công nghệ xử lý khí thải: Các biện pháp chung để kiểm soát ô nhiễm không khí; Phương pháp thu và vận chuyển khí thải từ nguồn phát sinh tới thiết bị xử lý; Nguyên lý và các biện pháp kỹ thuật xử lý bụi, các thiết bị xử lý bụi cơ bản như buồng rửa khí rỗng, cyclon, lọc bụi túi vải, lọc bụi tĩnh điện, ... Nguyên lý xử lý hơi khí độc bao gồm các phương pháp hấp thụ, hấp phụ, nhiệt, xúc tác; quản lý và xử lý các chất khí ô nhiễm đặc trưng như SO2, NOx, HAP, VOC...;
+ Phần 2: Công nghệ chống ồn và rung: Các biện pháp chống ồn bằng quy hoạch, chống ồn tại nguồn và chống ồn trên đường lan truyền, các phương pháp và thiết bị chống ồn và rung.
30. Suy thoái và bảo vệ đất: 3 đvht
Nội dung bao gồm tính chất đất và quá trình biến đổi các đặc tính đất về phương diện hóa lý. Các tác nhân và quá trình tác động gây nên sự suy thoái đất: mặn hóa, phèn hóa, bạc màu và ô nhiễm đất. Bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đất. Một số biện pháp kỹ thuật nhằm làm giảm thiểu sự thoái hóa đất: sinh học, thực vật, hóa học với hai phương pháp ex situ và in situ.
31. Quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại: 4 đvht
Nội dung bao gồm các khái niệm cơ bản về chất thải rắn đô thị, chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại. Hệ thống quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại: thu gom, phân loại, vận chuyển và các công nghệ tái chế, xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại, các quy định pháp luật Việt Nam và Quốc tế về quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại.
32. Công nghệ xử lý nước thải: 4 đvht
Nội dung bao gồm các phương pháp, quy trình công nghệ và công trình xử lý đối với nước thải sinh hoạt và công nghiệp, xử lý bùn cặn và các vấn đề cơ bản trong quản lý nhà máy xử lý nước thải.
33. Công nghệ xử lý nước cấp: 3 đvht
Nội dung bao gồm các nguồn nước, các loại công trình thu nước và các kỹ thuật xử lý nước, quy hoạch mặt bằng, quản lý vận hành, bão dưỡng các công trình và thiết bị trong nhà máy cấp nước.
34. Thực tập phân tích không khí: 2 đvht
Giúp cho sinh viên làm quen và sử dụng các dụng cụ lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm cơ bản trong không khí xung quanh.
35. Thực tập phân tích nước và nước thải: 2 đvht
Giúp cho sinh viên làm quen và sử dụng các dụng cụ lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm cơ bản trong thành phần nước và nước thải.
36. Thực tập phân tích chất thải rắn: 1 đvht
Giúp cho sinh viên làm quen và sử dụng các dụng cụ lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm cơ bản trong thành phần chất thải rắn.
37. Thí nghiệm thủy lực môi trường: 1 đvht
Thí nghiệm Thủy lực môi trường là môn học thực hành giúp cho sinh viên hiểu rõ các nguyên lý và hiện tượng của cơ học chất lỏng.
38. Thực tập vi sinh kỹ thuật môi trường: 2 đvht
Thực tập vi sinh kỹ thuật môi trường nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức về kỹ năng thực hành các chỉ tiêu cơ bản trong đánh giá kiểm tra môi trường bằng phương pháp vi sinh vật mục đích giúp sinh viên nắm vững kỹ thuật phân tích vi sinh trong nước, đất và không khí. Nhận diện các đa dạng của vi sinh vật trong môi trường cùng sự phát triển và ảnh hưởng của chúng. Nội dung môn học gồm có 3 phần:
+ Phương pháp phân tích vi sinh trong phòng thí nghiệm
+ Phương pháp bảo quản mẫu
+ Thực hành xác định các chỉ tiêu vi sinh: Colitium, E coli…
39. Tham quan nhận thức: 1 đvht
Sinh viên kiến tập một vài trạm xử lý chất thải, hoặc hoạt động của các cơ quan quản lý môi trường để hình dung được các công tác của mình trong tương lai.
40. Thực tập kỹ sư: 2 đvht
Nội dung bao gồm các kỹ năng về học thuật, giao tiếp, viết và trình bày các báo cáo kỹ thuật.
41. Thực tập tốt nghiệp: 2 đvht
Đây là đợt thực tập của sinh viên trước khi thực hiện luận văn tốt nghiệp. Mục đích của đợt thực tập tốt nghiệp là giúp sinh viên tìm hiểu một quy trình xử lý chất thải hoàn chỉnh, thu thập vác số liệu thực tế của hệ thống xử lý phục vụ cho việc thực hiện luận văn tốt nghiệp. Đồng thời qua đợt thực tập, sinh viên sẽ làm quen với vai trò của người kỹ sư trong việc điều hành và quản lý trạm xử lý chất thải.
42. Đồ án tốt nghiệp: 7 đvht
Sinh viên vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề môi trường một cách hợp lý về mặt khoa học và kinh tế.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể:
Chương trình khung giáo dục là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo, do đó là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Chương trình khung giáo dục đại học trình độ đại học ngành Công nghệ Kỹ thuật môi trường được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (single major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những nội sung, học phần cần thiết và có thể cấu trúc lại thành các học phần thích hợp để tạo nên các chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 200 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp của ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường hoặc kết hợp nhiều lĩnh vực hẹp, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai khác. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp;
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (major) – ngành phụ (minor); trong đó, ngành chính là Công nghệ kỹ thuật môi trường.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học. Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn so với hai kiểu cấu trúc chương trình trên./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN CỦA NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
TT | Tên học phần | Ghi chú |
I | Toán học và KHTN |
|
| 1. Pháp luật đại cương |
|
| 2. Nhập môn quản trị học |
|
| 3. Sinh học 2 |
|
| 4. Cơ sở hóa phân tích |
|
II | Kiến thức cơ sở ngành |
|
| 1. CAD |
|
| 2. Cơ học ứng dụng |
|
| 3. Kỹ thuật nhiệt |
|
| 4. Kỹ thuật điện |
|
| 5. Kỹ thuật điện tử |
|
| 6. Thủy văn môi trường |
|
III | Kiến thức ngành |
|
| 1. Bản đồ học và ứng dụng GIS quản lý môi trường |
|
| 2. Công nghệ xử lý nước thải nâng cao |
|
| 3. Mạng lưới cấp nước |
|
| 4. Mạng lưới thoát nước |
|
| 5. Công nghệ sản xuất sạch hơn |
|
| 6. Kinh tế môi trường |
|
| 7. Mô hình hóa môi trường |
|
| 8. Đa dạng sinh học |
|
| 9. Sức khỏe cộng đồng và vệ sinh môi trường |
|
| 10. Quy hoạch môi trường |
|
| 11. An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp |
|
| 12. Kiểm toán môi trường |
|
| 13. Thiết kế chế tạo thiết bị môi trường |
|
| 14. Quản lý chất lượng môi trường |
|
IV | Thực tập |
|
| 1. Thực hành công nghệ xử lý khí thải |
|
| 2. Thực hành công nghệ xử lý nước thải |
|
| 3. Thực hành công nghệ xử lý nước cấp |
|
| 4. Thực hành công nghệ xử lý chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt |
|
| 5. Đồ án xử lý khí thải |
|
| 6. Đồ án xử lý nước thải |
|
| 7. Đồ án xử lý chất thải rắn |
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ thực phẩm (Food Technology)
Mã ngành:
(ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo kỹ sư công nghệ thực phẩm có kiến thức và kỹ năng làm việc về nguyên liệu và tạo ra sản phẩm thực phẩm. Biết vận dụng quy trình công nghệ, thiết bị kỹ thuật thích hợp và tiên tiến. Biết quản lý sản xuất hợp lý nhằm đạt được năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao trong điều kiện phát triển kinh tế ngành bền vững của đất nước.
Sau khi tốt nghiệp các kỹ sư Công nghệ thực phẩm có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở chế biến, sản xuất, kinh doanh, đào tạo, nghiên cứu và quản lý thực phẩm.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phẩm chất
Có phẩm chất đạo đức và sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Kiến thức
Sinh viên được hiểu biết đầy đủ về ngành nghề thực phẩm, có tinh thần hướng nghiệp, yêu nghề và có tinh thần trách nhiệm trong nghề nghiệp. Được trang bị đầy đủ kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành để có khả năng tạo ra sản phẩm có chất lượng và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của đất nước.
- Kỹ năng
Có khả năng liên kết các quan hệ trong hệ thống kỹ thuật thực phẩm để có thể xây dựng kế hoạch, lập dự án; tham gia điều hành và quản lý công nghệ kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm.
2. Khung chương trình đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Khối lượng kiến thức toàn khóa tối thiểu: 200 đơn vị học trình (đvht)
(Chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình:
| đvht |
2.2.1 Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng | 85 |
2.2.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu Trong đó tối thiểu: | 115 |
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành | 45 |
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) | 63 |
+ Lý thuyết; | 36 |
+ Kiến thức bổ trợ; | 0 |
+ Thực hành, thực tập. | 27 |
- Tốt nghiệp | 7 |
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
| 58 đvht* |
1 | Triết học Mác-Lênin | 6 |
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | 5 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 4 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 4 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 |
6 | Ngoại ngữ ** | 10 |
7 | Toán cao cấp 1 | 3 |
8 | Toán cao cấp 2 | 3 |
9 | Toán cao cấp 3 | 3 |
10 | Xác suất - Thống kê | 3 |
11 | Vật lý đại cương 1 (bao gồm cả thí nghiệm) | 6 (5+1) |
12 | Hóa học đại cương 1 | 3 |
13 | Nhập môn tin học | 5 |
14 | Giáo dục thể chất | 5 |
15 | Giáo dục Quốc phòng | 165 tiết |
* Không tính các học phần GDTC và GDQP
** Không bắt buộc đối với sinh viên là người nước ngoài
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 71 đvht
a) Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
|
| 39 đvht |
1 | Hóa học thực phẩm | 4 |
2 | Hóa sinh học thực phẩm | 2 |
3 | Vi sinh vật học thực phẩm | 3 |
4 | Dinh dưỡng | 3 |
5 | An toàn thực phẩm | 2 |
6 | Vật lý thực phẩm | 2 |
7 | Phân tích thực phẩm | 3 |
8 | Đánh giá cảm quan thực phẩm | 2 |
9 | Kỹ thuật thực phẩm 1 | 5 |
10 | Kỹ thuật thực phẩm 2 | 3 |
11 | Kỹ thuật thực phẩm 3 | 2 |
12 | Kỹ thuật bao bì thực phẩm | 3 |
13 | Quản lý chất lượng | 3 |
14 | Phát triển sản phẩm | 2 |
b) Kiến thức ngành
|
| 12 đvht |
1 | Công nghệ sau thu hoạch | 3 |
2 | Công nghệ chế biến thực phẩm | 5 |
3 | Cộng nghệ sinh học thực phẩm | 4 |
c) Thực hành, thực tập
|
| 20 đvht |
1 | Thí nghiệm Hóa học & Hóa sinh thực phẩm | 2 |
2 | Thí nghiệm vi sinh & an toàn thực phẩm | 2 |
3 | Thí nghiệm đánh giá chất lượng thực phẩm | 4 |
4 | Thực tập công nghệ chế biến | 3 |
5 | Đồ án công nghệ chế biến | 1 |
6 | Thực tập kỹ thuật thực phẩm | 3 |
7 | Đồ án kỹ thuật thực phẩm | 1 |
8 | Thực tập sản xuất và tốt nghiệp | 4 |
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác – Lê nin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (cơ bản): 10 đvht
Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở cấp THCS và THPT.
7. Giáo dục thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Giáo dục quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Toán cao cấp 1: 3 đvht
Học phần này giới thiệu các kiến thức về phép tính vi phân, tích phân hàm một biến và chuỗi. Trong phép tính vi, tích phân hàm một biến bao gồm giới hạn của dãy số và hàm số, đạo hàm và vi phân của hàm số, tích phân bất định, xác định và suy rộng. Phần chuỗi gồm chuỗi số và chuỗi hàm.
10. Toán cao cấp 2: 3 đvht
Học phần này giới thiệu các kiến thức về đại số tuyến tính. Nội dung bao gồm: Định thức, Ma trận, hệ phương trình tuyến tính, không gian véctơ, ánh xạ tuyến tính, chéo hóa ma trận, dạng toàn phương.
11. Toán cao cấp 3: 3 đvht
Học phần này gồm có các phép tính vi phân hàm nhiều biến, phương trình vi phân cấp 1 và cấp 2, tích phân kép và tích phân bội 3.
12. Xác suất thống kê : 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức về: Cơ học gồm các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton) và cơ sở của cơ học tương đối như: Các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn, thuyết tương đối hẹp của Einstein và sơ lược về động lực học tương đối; Nhiệt học gồm các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học; Điện từ học gồm các kiến thức liên quan đến các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
13. Hóa học đại cương 1: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Cấu tạo lớp vỏ điện tử của nguyên tử, mối quan hệ giữa lớp vỏ điện tử và tính chất nguyên tử; cấu hình hình học của phân tử, sự có cực của phân tử, sự liên kết giữa các phân tử tạo vật chất; sơ lược về tính chất lý, hóa của các chất vô cơ và cấu tạo của chúng.
14. Nhập môn tin học: 5 đvht
Nội dung bao gồm: Các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học; sử dụng các dịch vụ Web và Mail của Internet; sử dụng hệ điều hành Windows; một số kỹ năng cơ bản lập trình bằng Pascal để giải một số bài toán thông thường.
15. Hóa học thực phẩm: 4 đvht
Bao gồm các kiến thức: Nước, hoạt độ của nước, vai trò của nước đối với cấu trúc, chất lượng thực phẩm; Thành phần hóa học cơ bản: protein, glucid, lipid, vitamin, khoáng, hợp chất phenol thực vật, hợp chất tạo màu, tạo vị và cấu trúc cho sản phẩm thực phẩm; Các phản ứng hóa học xảy ra trong thực phẩm: thủy phân, phân hủy, tổng hợp, oxy hóa khử, trùng hợp, ... liên quan đến chất lượng thực phẩm trong quá trình chế biến và bảo quản.
16. Hóa sinh học thực phẩm: 2 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Enzym và vai trò trong trao đổi chất, đồng hóa và dị hóa. Những biến đổi của các hợp chất chính có trong thực phẩm (protein, glucid, lipid, axit nucleic…) trong quá trình cơ thể sống và trong bảo quản chế biến thực phẩm ứng dụng của các quá trình biến đổi này để sản xuất sản phẩm thực phẩm theo hướng có lợi.
17. Vi sinh vật học thực phẩm: 3 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Phân loại và đánh giá các hệ vi sinh vật thường gặp trong nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm; ứng dụng các hệ vi sinh vật có lợi và hạn chế các vi sinh vật có hại trong quá trình chế biến, bảo quản thực phẩm.
18. Dinh dưỡng: 3 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Cơ sở hóa sinh học dinh dưỡng và nhu cầu các chất dinh dưỡng; các hệ thống đánh giá giá trị dinh dưỡng của thức ăn, nhu cầu dinh dưỡng cộng đồng.
19. An toàn thực phẩm: 2 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Các loại độc tố thường gặp trong quá trình thu nhận, sơ chế, bảo quản, chế biến thực phẩm; các biện pháp hạn chế và xử lý độc tố trong thực phẩm; xử lý các tình trạng ngộ độc thực phẩm.
20. Vật lý thực phẩm: 2 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Các tính chất về cơ học, lưu biến, quang học, nhiệt, điện, điện từ, thủy khí, động lực học của vật liệu thực phẩm; các phương pháp đo các tính chất này.
21. Phân tích thực phẩm: 2 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Phương pháp lấy mẫu và xử lý mẫu; các phương pháp phân tích về công cụ: định tính, định lượng cơ bản về thành phần hóa học, tính chất hóa lý của các loại thực phẩm.
22. Đánh giá cảm quan thực phẩm: 2 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Cơ sở tâm lý và tâm sinh lý của các phép thử cảm quan và thị hiếu người tiêu dùng; xử lý số liệu thống kê; phương pháp điều tra và đánh giá thị hiếu và cảm quan.
23. Kỹ thuật thực phẩm 1: 5 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Các quá trình và thiết bị trong thực phẩm có có liên quan mật thiết đến quá trình vật lý; khái quát về các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cũng như hệ đơn vị, thứ nguyên sử dụng trong các quá trình kỹ thuật thực phẩm; cân bằng vật chất và năng luợng trong tính toán các quá trình chế biến thực phẩm; cơ học lưu chất: các quá trình cơ học và cơ học lưu chất xảy ra và sự biến đổi tính chất của lưu chất; các máy móc, thiết bị, phương tiện thực hiện các quá trình cơ học lưu chất: lắng, lọc, ly tâm, các hệ thống bơm, quạt, .....; cơ học vật liệu rời: tính chất vật lý, quá trình và thiết bị vận chuyển, nghiền nhỏ, phân cỡ vật liệu rời; truyền nhiệt: các nguyên lý và phương thức truyền nhiệt trong quá trình chế biến, bảo quản thực phẩm, các thiết bị truyền nhiệt cơ bản.
24. Kỹ thuật thực phẩm 2: 3 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Các quá trình và thiết bị trong thực phẩm có liên quan mật thiết đến các quá trình hóa lý – hóa học; các quá trình truyền chất, biến đổi pha, tách chiết, thủy phân, phân hủy, tổng hợp, oxy hóa khử.
25. Kỹ thuật thực phẩm 3: 2 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Các quá trình và thiết bị sinh học; kỹ thuật lên men: Truyền thống, hiện đại; sinh tổng hợp enzyme; kỹ thuật sử dụng các chế phẩm enzyme.
26. Quản lý chất lượng: 3 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Khái niệm chung về chất lượng, đánh giá, kiểm tra, định lượng và quản lý chất lượng thực phẩm; các hoạt động quản lý chất lượng thực phẩm; hệ thống tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam và quốc tế; các phương pháp đảm bảo chất lượng thực phẩm.
27. Quản trị sản xuất: 4 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Những khái niệm cơ bản về quản lý doanh nghiệp thực phẩm: quản trị doanh nghiệp thực phẩm bao gồm: tổ chức, nhân sự, lập kế hoạch sản xuất, tồn trữ, tiếp thị, lưu thông phân phối và thu hồi các sản phẩm công nghiệp thực phẩm nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm và hiệu quả kinh tế.
28. Quản lý môi trường: 2 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Nguyên lý đảm bảo môi trường sạch và an tàn trong và ngoài xí nghiệp thực phẩm; sản xuất sạch và sạch hơn.
29. Phát triển sản phẩm: 2 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Chiến lược kinh doanh liên quan đến việc phát triển sản phẩm; ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển sản phẩm mới.
30. Công nghệ sau thu hoạch: 3 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Các dạng hư hỏng của nguyên liệu thực phẩm trong quá trình xử lý và bảo quản sau thu hoạch; các phương pháp xử lý và bảo quản nguyên liệu tươi; Các công nghệ chế biến sau thu hoạch.
31. Công nghệ chế biến thực phẩm: 5 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Các công nghệ thường gặp trong bảo quản và chế biến thực phẩm: công nghệ tồn trữ và đóng hộp thực phẩm, công nghệ sấy và làm khô, công nghệ làm lạnh và lạnh đông, công nghệ xử lý bằng hóa học (màu, mùi,…), các công nghệ cao: nanô, chân không, chiếu xạ, thăng hoa, …
32. Công nghệ sinh học thực phẩm: 4 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Khái niệm về công nghệ sinh học áp dụng trong thực phẩm; kiến thức cơ sở về công nghệ sinh học; áp dụng công nghệ sinh học vào thực phẩm; công nghệ sản xuất rượu bia và các loại đồ uống lên men; công nghệ sản xuất các chế phẩm sinh học, công nghệ tế bào, công nghệ gen.
33. Thí nghiệm Hóa học & hóa sinh thực phẩm: 2 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Phương pháp xác định các thành phần trong thực phẩm: glucid, lipid, protein, chất khoáng, hoạt tính enzyme, các chuyển hóa sinh hóa quan trọng trong chế biến và bảo quản nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm.
34. Thí nghiệm vi sinh & an toàn thực phẩm: 2 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Xác định các chủng vi sinh vật thường gặp trong thực phẩm; nuôi cấy và sưu tập các chủng vi sinh vật (ngân hàng giống VSV); phát hiện các độc tố do vi sinh vật gây ra.
35. Thí nghiệm đánh giá chất lượng: 4 đvht
Bao gồm các kiến thức về: Lấy và xử lý mẫu; xây dựng các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá; tổ chức phân tích và đánh giá; phân tích các kết quả đánh giá và các kết luật; thiết lập tiêu chuẩn sản phẩm (tiêu chuẩn nội bộ)
36. Thực tập công nghệ chế biến: 3 đvht
Thực hành chế biến một số sản phẩm thực phẩm: đồ hộp, đồ uống, thực phẩm ăn liền, ...
37. Đồ án công nghệ chế biến: 1 đvht
Hướng dẫn cho sinh viên tập thiết kế một số công đoạn trong một quy trình công nghệ chế biến thực phẩm, cụ thể như: thiết kế công nghệ, máy và thiết bị, nhà xưởng, điện, hơi, nước, ...
38. Thực tập kỹ thuật thực phẩm: 3 đvht
Thực tập về nguyên lý, cấp tạo, cách vận hành, bảo trì thiết bị và hệ thống thiết bị chế biến thực phẩm đối với các quá trình cơ bản về vật lý, hóa lý, hóa học và sinh học.
39. Đồ án kỹ thuật thực phẩm: 1 đvht
Hướng dẫn sinh viên tập thiết kế các quá trình và thiết bị trong công nghệ thực phẩm.
40. Thực tập sản xuất và tốt nghiệp: 4 đvht
Giúp sinh viên làm quen với điều kiện làm việc của các nhà máy, công ty, xưởng sản xuất thực phẩm, tìm hiểu các thiết bị trong các phân xưởng, tập làm quen với vị trí người kỹ sư tương lai.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể:
Chương trình khung giáo dục là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo, do đó là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Chương trình khung giáo dục đại học trình độ đại học ngành Công nghệ thực phẩm được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (single major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những nội sung, học phần cần thiết và có thể cấu trúc lại thành các học phần thích hợp để tạo nên các chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 200 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành Công nghệ thực phẩm được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp của ngành Công nghệ thực phẩm hoặc kết hợp nhiều lĩnh vực hẹp, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai khác. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp;
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Công nghệ thực phẩm nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (major) – ngành phụ (minor); trong đó, ngành chính là Công nghệ thực phẩm.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học. Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn so với hai kiểu cấu trúc chương trình trên./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN CỦA NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
TT | Tên học phần | Ghi chú |
I | Khoa học xã hội và Nhân văn |
|
1 | Phương pháp tư duy sáng tạo |
|
2 | Pháp luật đại cương |
|
3 | Kinh tế học đại cương |
|
4 | Nhập môn quản trị học |
|
5 | Kỹ năng giao tiếp |
|
6 | Văn hóa ẩm thực |
|
II | Toán học và KHTN |
|
1 | Toán chuyên đề 2 (Phương pháp tính) |
|
2 | Toán chuyên đề 4 (Quy hoạch tuyến tính) |
|
3 | Vật lý 2 |
|
4 | Hóa học 2 (bao gồm cả thí nghiệm) |
|
5 | Sinh học 1 |
|
6 | Môi trường và con người |
|
III | Kiến thức cơ sở ngành |
|
1 | Quản trị sản xuất |
|
2 | Quản lý môi trường |
|
3 | Thực phẩm chức năng |
|
4 | Quy hoạch và xử lý số liệu thực nghiệm |
|
5 | Quản trị dự án |
|
6 | Kỹ thuật sản xuất sạch hơn |
|
7 | Thiết kế công nghệ |
|
8 | Máy và thiết bị công nghệ |
|
9 | Kỹ thuật môi trường |
|
10 | Kỹ thuật nhiệt |
|
11 | Kỹ thuật lạnh |
|
12 | Kỹ thuật điện |
|
13 | Kỹ thuật điện tử |
|
14 | Vẽ kỹ thuật |
|
15 | Cơ ứng dụng |
|
16 | Kỹ thuật đo lường |
|
17 | Tự động hóa |
|
18 | Marketing thực phẩm |
|
19 | Luật thực phẩm & sở hữu trí tuệ |
|
IV | Kiến thức ngành |
|
1 | CNCB Lương thực |
|
2 | CNCB Thủy sản |
|
3 | CNCB Thịt, trứng |
|
4 | CNCB Sữa |
|
5 | CNCB Rau quả |
|
6 | CNCB Trà, cà phê, ca cao |
|
7 | CNSX Dầu thực vật |
|
8 | CNSX Bánh kẹo |
|
9 | CNSX Đường, mía |
|
10 | CNSX Nước giải khát |
|
11 | CNSX Rượu, bia |
|
12 | CNSX Hương liệu, chất màu |
|
13 | CNSX Thức ăn cho vật nuôi |
|
14 | Công nghệ lạnh thực phẩm |
|
15 | Công nghệ đồ hộp |
|
16 | Công nghệ sấy |
|
17 | Công nghệ thực phẩm truyền thống |
|
18 | Sản xuất thức ăn công nghiệp |
|
V | Thực tập |
|
1 | Thực tập CNCB Lương thực |
|
2 | Thực tập CNCB Thủy sản |
|
3 | Thực tập CNCB Thịt, trứng |
|
4 | Thực tập CNCB Sữa |
|
5 | Thực tập CNCB Rau quả |
|
6 | Thực tập CNCB Trà, cà phê, ca cao |
|
7 | Thực tập CNSX Dầu thực vật |
|
8 | Thực tập CNSX Bánh kẹo |
|
9 | Thực tập CNSX Đường, mía |
|
10 | Thực tập CNSX Nước giải khát |
|
11 | Thực tập CNSX Rượu, bia |
|
12 | Thực tập CNSX Hương liệu, chất màu |
|
13 | Thực tập CNSX Thức ăn cho vật nuôi |
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo: Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông
(Telecommunication – Electronics Engineering Technology)
Mã ngành:
(ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGDĐTngày 18 tháng 6 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông (CNKTĐTVT) trình độ đại học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có khả năng áp dụng những nguyên lý kỹ thuật cơ bản và các kỹ năng kỹ thuật để đảm đương công việc của người kỹ sư công nghệ, đồng thời có khả năng thích ứng với sự thay đổi của CNKTĐTVT.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc tại các công ty, xí nghiệp về điện tử, viễn thông, bưu điện, các viện nghiên cứu hoặc giảng dạy tại các cơ sở đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phẩm chất
Có phẩm chất đạo đức và đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Kiến thức
Được trang bị đầy đủ kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành, có kỹ năng thực hành cao về CNKTĐTVT, đáp ứng nhu cầu của công nghiệp và xã hội.
- Kỹ năng
Nắm vững các kỹ thuật cơ bản của lĩnh vực điện tử – viễn thông, có khả năng vận hành, bảo trì, sửa chữa, cải tiến, nâng cấp các hệ thống, thiết bị điện tử, viễn thông, tìm hiểu, nghiên cứu, phát triển ứng dụng CNKTĐTVT trong công nghiệp và trong đời sống dân dụng.
2. Khung chương trình đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Khối lượng kiến thức toàn khóa tối thiểu: 200 đơn vị học trình (đvht)
(Chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình:
| đvht |
2.2.1 Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng | 85 |
2.2.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu Trong đó tối thiểu: | 115 |
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành | 42 |
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) | 66 |
+ Lý thuyết; | 39 |
+ Kiến thức bổ trợ; | 0 |
+ Thực hành, thực tập. | 27 |
- Tốt nghiệp | 7 |
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
| 62 đvht* |
1 | Triết học Mác-Lênin | 6 |
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | 5 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 4 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 4 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 |
6 | Pháp luật đại cương | 2 |
7 | Kinh tế học đại cương | 2 |
8 | Ngoại ngữ ** | 10 |
9 | Toán cao cấp 1 | 3 |
10 | Toán cao cấp 2 | 3 |
11 | Toán cao cấp 3 | 3 |
12 | Toán Xác suất - Thống kê | 3 |
13 | Vật lý đại cương 1 (bao gồm cả thí nghiệm) | 6 (5+1) |
14 | Hóa học đại cương 1 | 3 |
15 | Nhập môn tin học | 5 |
16 | Giáo dục thể chất | 5 |
17 | Giáo dục Quốc phòng | 165 tiết |
* Không tính các học phần GDTC và GDQP
** Không bắt buộc đối với sinh viên là người nước ngoài
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 59 đvht
a) Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
|
| 30 đvht |
1 | Giải tích mạch điện | 3 |
2 | Kỹ thuật lập trình | 3 |
3 | Điện tử tương tự | 3 |
4 | Điện tử số | 3 |
5 | Dụng cụ linh kiện điện tử | 2 |
6 | Vi xử lý | 3 |
7 | Trường điện tử | 2 |
8 | Đo lường điện tử | 3 |
9 | Cơ sở điều khiển tự động | 2 |
10 | Kỹ thuật điện | 2 |
11 | Nguyên lý truyền thông | 3 |
12 | Đồ án môn học 1 | 1 |
b) Kiến thức ngành
|
| 19 đvht |
1 | Điện tử thông tin | 3 |
2 | Xử lý số tín hiệu | 3 |
3 | Hệ thống viễn thông | 3 |
4 | Kỹ thuật siêu cao tần và anten | 3 |
5 | Kỹ thuật truyền số liệu và mạng | 3 |
6 | Thiết kế số dùng ngôn ngữ mô tả phần cứng (HDL) | 3 |
7 | Đồ án môn học 2 | 1 |
c) Thực hành, thực tập
|
| 10 đvht |
1 | Thực tập kỹ thuật điện | 1 |
2 | Thực tập kỹ thuật điện tử | 1 |
3 | Thực hành điện tử cơ sở | 2 |
4 | Thực hành điện tử viễn thông | 3 |
5 | Thực tập tốt nghiệp | 3 |
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
3.2.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương:
1. Triết học Mác – Lê nin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (cơ bản): 10 đvht
Nội dung bao gồm những những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh trình độ trung cấp (Intermediate level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở cấp THCS và THPT.
7. Giáo dục thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Giáo dục quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Toán cao cấp 1: 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức về phép tính vi phân, tích phân hàm một biến và chuỗi. Trong phép tính vi, tích phân hàm một biến bao gồm giới hạn của dãy số và hàm số, đạo hàm và vi phân của hàm số, tích phân bất định, xác định và suy rộng. Phần chuỗi gồm chuỗi số và chuỗi hàm.
10. Toán cao cấp 2: 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức về đại số tuyến tính: Định thức, ma trận, hệ phương trình tuyến tính, không gian véctơ, ánh xạ tuyến tính chéo hóa ma trận, dạng toàn phương.
11. Toán cao cấp 3: 3 đvht
Nội dung bao gồm có các phép tính vi phân hàm nhiều biến, phương trình vi phân cấp 1 và cấp 2, tích phân kép và tích phân bội 3.
12. Toán chuyên đề 1 (Xác suất-Thống kê) : 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức về xác suất và thống kê toán: lý thuyết xác suất, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, lý thuyết mẫu và các bài toán cơ bản của thống kê như ước lượng, kiểm định giả thuyết, hồi quy và tương quan.
13. Vật lý đại cương 1 (bao gồm cả thí nghiệm): 6 (5+1) đvht
Nội dung bao gồm các quy luật chuyển động của các vật thể, các định luật bảo toàn trong chuyển động, sự tương tác của vật chất, gồm 3 phần:
* Cơ học: Các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn, thuyết tương đối hẹp của Einstein và sơ lược về động lực học tương đối.
* Nhiệt học: Các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.
* Điện từ học: Các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
14. Hóa học đại cương 1: 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức về cấu tạo lớp vỏ điện tử của nguyên tử, mối quan hệ giữa lớp vỏ điện tử và tính chất nguyên tử.
- Giải thích cấu hình hình học của phân tử, sự có cực của phân tử, sự liên kết giữa các phân tử tạo vật chất;
- Nghiên cứu sơ lược về tính chất lý, hóa của các chất vô cơ và cấu tạo của chúng.
15. Nhập môn tin học: 5 đvht
Nội dung bao gồm:
- Các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học;
- Sử dụng các dịch vụ Web và mail của Internet;
- Các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows;
- Một số kỹ năng cơ bản lập trình bằng Pascal để giải một số bài toán thông thường.
16. Giải tích mạch điện: 3 đvht
Nội dung bao gồm các khái niệm cơ bản về mô hình mạch điện, các định luật cơ bản, các phương pháp và công cụ phân tích mạch tuyến tính trong miền thời gian, miền tần số, bao gồm: phương pháp biến đổi tương đương mạch điện, phương pháp thế nút, phương pháp dòng mắt lưới.
17. Kỹ thuật lập trình: 3 đvht
Nội dung bao gồm các nguyên lý cơ bản và chuyên sâu về lập trình hướng đối tượng, phần thiết kế và sử dụng các đối tượng. Các phương pháp, quá tải toán tử, giao diện, tính kế thừa và tính đa hình. Tổng quan về thiết kế và lập trình giao diện người dùng (Graphical User Interface GUI)
18. Điện tử tương tự: 3 đvht
Nội dung bao gồm việc tính toán và phân tích các mạch diode, mạch khuếch đại tín hiệu nhỏ và mô hình tuyến tính của transistor, FET; mạch khuếch đại liên tầng, mạch khuếch đại có hồi tiếp và mạch khuếch đại tín hiệu lớn, mạch khuếch đại công suất hoạt động ở tần số thấp. Các kiến thức về mạch khuếch đại thuật toán OPAMPs và đáp ứng tần số cao của bộ khuếch đại.
19. Điện tử số: 3 đvht
Nội dung bao gồm các ý niệm ban đầu về đại số Boole, các cổng luận lý. Vi mạch số và cách thể hiện cổng luận lý. Mạch tổ hợp. Mạch tuần tự. Bộ biến đổi ADC và DAC. Bộ nhớ bán dẫn. Giới thiệu các mạch điện tử số lập trình được. Cách thiết kế cơ bản những mạch điện tử số thường sử dụng.
20. Dụng cụ linh kiện điện tử: 2 đvht
Nội dung bao gồm khái niệm về linh kiện thụ động và chủ động. Linh kiện R, L, C. Diode bán dẫn. Transistor lưỡng cực (BJT). Transistor trường (JFET, MOSFET). Thyristor và các dụng cụ liên quan. Linh kiện quang điện tử.
21. Vi xử lý: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Vi xử lý tổng quát. Kiến trúc CPU và tập lệnh. Vi điều khiển 8 bit tiêu biểu 8051. Vi xử lý 16 bit 8086. Vi điều khiển 32 bit MC68332. Thiết kế hệ vi xử lý / vi điều khiển. Đa xử lý.
22. Trường điện từ: 2 đvht
Nội dung bao gồm các khái niệm và phương trình cơ bản của Trường Điện Từ. Trường Điện Tĩnh. Trường Điện Từ dừng. Trường Điện Từ biến thiên. Bức xạ điện từ. Ống dẫn sóng và hộp cộng hưởng.
23. Đo lường điện tử: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Khái niệm đo lường, đo điện áp, dòng điện, điển trở, điện dung, điện cảm, hệ số hỗ cảm, công suất tín hiệu, dao động ký analog và số, máy phân tích tín hiệu, thiết bị đo chỉ thị số và máy phát tín hiệu.
24. Cơ sở điều khiển tự động: 2 đvht
Nội dung bao gồm: Hệ thống điều khiển tự động và nguyên tắc điều khiển; mô tả hệ thống tuyến tính liên tục và rời rạc; graph tín hiệu và không gian trạng thái. Tính ổn định của hệ thống; chất lượng của hệ thống điều khiển; thiết kế hệ thống điều khiển tuyến tính.
25. Kỹ thuật điện: 2 đvht
Nội dung bao gồm:
- Các vấn đề cơ bản trong kỹ thuật điện: Mạch từ; Trao đổi năng lượng điện – cơ; Các quá trình và chế độ nhiệt; Các chế độ làm việc, sơ đồ mạch thay thế, giản đồ vector và đặc điểm vận hành của máy biến áp 1 pha, 3 pha. Các vấn đề cơ bản của máy điện quay. Động cơ không đồng bộ; máy phát điện đồng bộ; máy điện một chiều; các động cơ đặc biệt công suất nhỏ cùng với các đặc tính vận hành của chúng.
- Các vấn đề cơ bản trong an toàn điện: Khái niệm cơ bản về kỹ thuật an toàn khi tiếp xúc vào điện áp: Tác hại của dòng điện đối với cơ thể người, phân tích an toàn khi người bị chạm điện trực tiếp và gián tiếp, khái niệm về điện áp tiếp xúc và điện áp bước. Phân tích và tính toán các sơ đồ nối đất (theo tiêu chuẩn Việt Nam và IEC) bảo vệ an toàn cho người. Các hình thức bảo vệ chống chạm điện trực tiếp. Phân tích an toàn và các biện pháp bảo vệ khi làm việc trong môi trường chịu ảnh hưởng của tần số cao, của tĩnh điện. Phân tích hiện tượng sét và các biện pháp bảo vệ chống sét cho các công trình dân dụng và công nghiệp.
26. Nguyên lý truyền thông: 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức cơ sở về tín hiệu và hệ thống thông tin số, các nguyên lý và cấu trúc của hệ thống thông tin bao gồm mã hóa nguồn, truyền tín hiệu băng gốc, nguyên lý điều chế và giải điều chế, tách tín hiệu. Nguyên lý mã hóa dạng sóng, mã phát hiện và sửa lỗi.
27. Đồ án môn học 1: 1 đvht
Sinh viên được giao một đề tài về lý thuyết hoặc tính toán thực hành những vấn đề liên quan đến kiến thức cơ sở ngành (điện tử tương tự, điện tử số, vi xử lý, ...)
28. Điện tử thông tin: 3 đvht
Nội dung bao gồm việc tính toán và phân tích các mạch cao tần như mạch khuếch đại nhiễu thấp, mạch ghép vào ra, mạch dao động, mạch điều chế, mạch khuếch đại công suất cao tần, mạch nhân tần, mạch đổi tần và mạch khuếch đại trung tần.
29. Xử lý số tín hiệu: 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức cơ sở về tín hiệu và hệ thống số, số hóa tín hiệu (ADC) và khôi phục tín hiệu (DAC). Khảo sát các phương pháp biểu diễn tín hiệu và hệ thống trong miền thời gian rời rạc, miền tần số liên tục (DTFT), miền Z (ZT), miền tần số rời rạc (DFT). Ngoài ra, môn học cũng đề cập đến các cấu trúc bộ lọc số khác nhau làm cơ sở thiết kế và thi công các bộ lọc số, các ứng dụng của lọc số trong truyền thông và điều khiển tự động.
30. Hệ thống viễn thông: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Những kiến thức về các hệ thống viễn thông và truyền số liệu, giới thiệu tổng quát về hệ thống truyền thông, môi trường truyền thông (vô tuyến, cáp kim loại, cáp quang, kênh vi ba, vệ tinh, …) và các xử lý truyền thông, hệ thống truyền tương tự và hệ thống truyền số; các biện pháp mã hóa kênh, ghép – tách kênh. Ảnh hưởng của nhiễu môi trường và nhiễu xuyên kênh.
31. Kỹ thuật siêu cao tần và anten: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Các vấn đề cơ bản về truyền sóng. Khái niệm về các phần tử tập trung và phân bố. Lý thuyết đường dây truyền sóng. Đồ thị Smith. Lý thuyết mạng nhiều cửa siêu cao tần. Các mạch siêu cao tần tích cực và thụ động. Các đặc tính cơ bản của anten. Hệ thống anten. Các loại anten.
32. Kỹ thuật truyền số liệu và mạng: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Tổng quan về mạng truyền dữ liệu, các giao thức. Mạng LAN. Mạng chuyển mạch gói. Mạng Internet. Mạng Frame Relay. Mạng ATM.
33. Thiết kế số dùng ngôn ngữ mô tả phần cứng (HDL): 3 đvht
Nội dung bao gồm: Giới thiệu ngôn ngữ mô tả phần cứng HDL (Hardware Description Language). Thiết kế số với ABEL. Thiết kế số với VHDL.
34. Đồ án môn học 2: 1 đvht
Đề tài đồ án liên quan đến những kiến thức chuyên ngành điện tử viễn thông, đi vào những vấn đề chuyên sâu của kỹ thuật hoặc công nghệ (ví dụ, hệ thống điều khiển số, thiết kế vi mạch, kỹ thuật điều chế tương tự hoặc số, xử lý tín hiệu, …). Mỗi SV phải tự tìm tòi tài liệu, tra cứu thông tin, độc lập làm việc để hoàn tất nhiệm vụ được giao. Với định hướng công nghệ, đồ án có thể còn yêu cầu SV tự thi công mẫu mạch điện (tùy điều kiện thực tế). SV sẽ bảo vệ luận án trước hội đồng giảng viên (từ 3 đến 5 người).
35. Thực tập kỹ thuật điện: 1 đvht
Nội dung bao gồm:
- Đo các đại lượng điện (trực tiếp và gián tiếp);
- Khảo sát cấu tạo, nguyên tắc làm việc và cách đầu nối của các khí cụ điện;
- Đầu nối mạng khí cụ điện thông dụng;
- Khảo sát cấu tạo và mạch khởi động động cơ 1 và 3 pha. Khảo sát cấu tạo biến thế và quấn biến thế 1 pha;
- Cảm biến cho các thiết bị điện điều khiển. Mạng điện cung cấp.
36. Thực tập kỹ thuật điện tử: 1 đvht
Nội dung bao gồm:
- Nhận dạng các linh kiện điện tử;
- Sử dụng các dụng cụ, thiết bị đo trong xưởng điện tử.
- Thiết kế và chế tạo mạch in;
- Lắp ráp mạch linh kiện điện tử;
- Lắp ráp hoàn chỉnh một thiết bị điện tử;
- Điều chỉnh, kiểm tra mạch và thiết bị điện tử;
- Bảo trì và sửa chữa thiết bị.
37. Thực hành điện tử cơ sở: 2 đvht
Nội dung bao gồm:
- Củng cố lý thuyết;
- Rèn luyện kỹ năng thực hành và thực tế cho sinh viên;
- Rèn luyện kỹ năng trình bày kết quả thí nghiệm.
Cụ thể: các yêu cầu của phần – Điện tử cơ sở về tương tự (khuếch đại, xử lý tương tự). Điện tử cơ sở về số. Vi xử lý và vi điều khiển, ứng dụng.
38. Thực hành điện tử viễn thông: 3 đvht
Nội dung bao gồm:
- Củng cố lý thuyết;
- Rèn luyện kỹ năng thực hành và thực tế cho sinh viên;
- Rèn luyện kỹ năng trình bày kết quả thí nghiệm.
Cụ thể: các yêu cầu của phần – Điện tử viễn thông cơ sở. Điện tử viễn thông chuyên đề. Một số mô hình hệ thống điện tử viễn thông.
39. Thực tập tốt nghiệp: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Tìm hiểu tổ chức, quy trình sản xuất ở một cơ sở thực tế. Tham gia thực hiện các công đoạn sản xuất. Tổng hợp các kiến thức cơ sở và chuyên ngành để hoàn thành một công việc được giao (ở cơ sở ngoài trường hoặc trong trường), mang tính định hướng nghề nghiệp. Sinh viên thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy hoặc cán bộ ngoài doanh nghiệp trong khoảng thời gian 2 đến 3 tháng, lập báo cáo thực tập và bảo vệ trước Hội đồng. Môn học là điều kiện tiên quyết để sinh viên được nhận đề tài luận văn tốt nghiệp hoặc được thi tốt nghiệp.
40. Công nghệ nano: 3 đvht
Nội dung bao gồm:
- Giới thiệu các vấn đề chính của công nghệ nano: cơ sở lý thuyết vật lý, các linh kiện nano và các thiết bị đo lường;
- Phần cơ sở lý thuyết, trình bày sơ lược về tính chất điện tử của tinh thể, nhóm chức và cấu trúc phân tử;
- Phần linh kiện trình bày các linh kiện dịch chuyển điện tử, đường hầm cộng hưởng, linh kiện đơn điện tử, ống nano carbon;
- Phần thiết bị giới thiệu thiết bị phân tích bằng tia X hoặc tia điện tử, kính hiển vi quét đường hầm và quét nguyên tử, …
41. Công nghệ chế tạo linh kiện điện tử: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Các kỹ thuật chế tạo các linh kiện điện tử căn bản như điện trở, điện dung, điện cảm, biến áp, diode, transistor, … Các đặc tính và ứng dụng.
42. Công nghệ chế tạo vật liệu viễn thông: 3 đvht
Nội dung bao gồm:: Giới thiệu các linh kiện viễn thông và các vật liệu sử dụng làm môi trường truyền sóng trong viễn thông: Linh kiện cao tần, ống dẫn sóng, đường feeder, cable cao tầng, các loại đường truyền công nghệ PCB hoặc công nghệ vi mạch (đường truyền vi dải, CPW, …), sợi quang trong viễn thông.
43. Công nghệ chế tạo thiết bị điện tử viễn thông: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Các thiết bị thu phát sóng cao tần, các loại antne và đặc tính, thiết bị ghép kênh và tách kênh, mã hóa và giải mã, ... Các thiết bị đo lường dùng trong viễn thông.
44. Cơ điện tử: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Ứng dụng của Điện tử và Công nghệ thông tin trong việc giải quyết các bài toán về tự động hóa trong quá trình sản xuất cơ khí. Các hệ thống vi điều khiển, đo lường và nhận dạng, ứng dụng trong tay máy và robot, …
45. Xử lý âm thanh và hình ảnh: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Lấy mẫu và số hóa tín hiệu âm thanh và hình ảnh. Chống nhiễu dùng các phép xử lý về thời gian, không gian và tần số. Nén tín hiệu audio và video dùng các phương pháp mã hóa DCT, wavelets, ICA, … Các chuẩn nén. Khôi phục tín hiệu âm thanh và hình ảnh.
46. Kỹ thuật xung: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Đáp ứng của mạch R, L, C và xung nấc đơn vị. Các mạch sửa dạng xung và ứng dụng. Dao động đa hài lưỡng ổn, đơn ổn hoặc bất ổn, ứng dụng trong các mạch số và vi xử lý. Mạch dao động blocking. Chuyển đổi tương tự – số và các ứng dụng.
47. Thiết kế hệ thống số: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Các thiết bị logic lập trình được. Thiết kế mạch đồng bộ và không đồng bộ. Thiết kế bằng lưu đồ máy trạng thái. Thiết kế hệ thống số bằng ngôn ngữ VHDL.
48. Cấu trúc dữ liệu: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Các cấu trúc dữ liệu chuỗi, danh sách, cây, bảng băm và các giải thuật được dùng cho mỗi cấu trúc. Các giải thuật sắp thứ tự, tìm kiếm. Ứng dụng các cấu trúc dữ liệu để giải các bài toán về đồ thị.
49. Mạng máy tính – viễn thông: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Cấu trúc và phân loại mạng máy tính. Phương pháp truyền song song và nối tiếp, đồng bộ và không đồng bộ. Kiến trúc phân tầng và mô hình OSI. Các thiết bị mạng và các chuẩn protocol. Cấu trúc mạng LAN, WAN, mạng internet,…
50. Thiết bị Audio – Video: 3 đvht
Nội dung bao gồm các nguyên lý và kỹ thuật thu thanh, thu hình qua các thiết bị đầu cuối âm thanh (radio, cassette, CD player) và các thiết bị đầu cuối hình ảnh (TV, VCR, VCD-DVD). Một số thiết bị viễn thông khác có thể được sử dụng cho mục đích âm thanh (máy điện thoại, bộ đàm, …) hoặc hình ảnh (máy fax, camera,…), kỹ thuật multimedia và ứng dụng.
A. HƯỚNG ĐIỆN TỬ
51. Công nghệ vi mạch điện tử: 2 đvht
Nội dung bao gồm: Các quá trình trong bán dẫn, linh kiện điện trở, điện dung và diode. Layout cho vi mạch tương tự và vi mạch số. Thiết kế vật lý với các công cụ EDA (Electronic Design Automation). Chip layout và physical layout.
52. Cấu trúc máy tính: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Đại cương về máy tính và tổ chức hệ thống trong máy tính. Cấp logic và cấp vi chương trình. Cấp máy hệ điều hành và cấp máy quy ước. Hợp ngữ và quá trình xử lý hợp ngữ. Cấu trúc máy tính cấp cao.
53. Điện tử công nghiệp: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Các linh kiện bán dẫn được sử dụng trong các mạch logic công nghiệp (relay điện tử và relay bán dẫn, các mạch logic bán dẫn, …), PLC. Các linh kiện bán dẫn điều khiển công suất và kích. Cảm biến và các bộ chuyển đổi tín hiệu Robot công nghiệp.
54. Điện tử y sinh: 2 đvht
Nội dung bao gồm: Sinh lý học tế bào. Các hiện tượng điện sinh (điện tâm đồ, điện não đồ, điện nhãn,…). Các loại tia X, tia laser, siêu âm và ứng dụng trong y học. Các thiết bị y sinh và vấn đề an toàn điện.
55. Quang điện tử: 2 đvht
Nội dung bao gồm: Các kiến thức cơ bản về hiện tượng quang – điện và điện – quang. Diode phát quang LED và tinh thể LCD. Truyền ánh sáng trên sợi quang. Các bộ ghép quang và chuyển mạch quang. Diode laser và các ứng dụng.
56. Hệ thống nhúng (embedded): 2 đvht
Nội dung bao gồm các kỹ thuật để thiết kế các hệ thống nhúng gồm các thành phần hardware (tùy theo điều kiện có thể là vi điều khiển 8 bit, 16 bit, DSP hay FPGA, với mạng cảm biến [có thể cả không dây]) và software (hệ điều hành thời gian thực, viết các driver cho các giao tiếp). Khảo sát các phương pháp và công cụ phát triển hệ thống nhúng cho các ứng dụng cụ thể.
57. Vi cơ điện tử: 2 đvht
Nội dung bao gồm công nghệ MEMS và NEMS. Tổng quan về công nghệ chế tạo IC và MEMS, các bước chế tạo công nghệ CMOS, thiết kế thiết bị MEMS. Các loại vi cơ và quá trình tích hợp mạch.
58. Thiết kế mạch in: 2 đvht
Nội dung bao gồm: Vật liệu nền cho mạch in. Quá trình thiết kế PCB và các tham số thiết kế cơ khí và điện. Thiết kế nhiều lớp. Quá trình chế tạo (xử lý bề mặt, khoan lắp linh kiện và hàn, kiểm tra chất lượng). Các phần mềm thiết kế mạch in thông thường.
59. Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu (SCADA): 2 đvht
Nội dung bao gồm: Đặc điểm của những hệ thống điều khiển công nghiệp. Mô hình RTU (remote terminal unit). Mô hình MS (master station). Truyền thông qua giao tiếp RS232, RS422 và truyền thông xa. Các phần mềm cho ứng dụng SCADA. Thiết kế các mô hình SCADA.
60. Điện tử hàng không: 2 đvht
Nội dung bao gồm: Hệ thống thông tin hàng không. Thiết bị liên lạc vô tuyến thoại và số liệu. Thiết bị định vị. Radar. Thiết bị đo lường trên máy bay. Thiết bị dẫn đường mặt đất.
B. HƯỚNG VIỄN THÔNG
61. Thông tin số: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Các phần tử cơ bản của hệ thống thông tin số. Mô hình toán học của kênh số, bộ thu tối ưu, các phương pháp điều chế số. Nhiễu môi trường và nhiễu liên ký tự. Tách tín hiệu coherent và non-coherent. Đồng bộ trong các hệ thống truyền số.
62. Thông tin di động: 2 đvht
Nội dung bao gồm: Hệ thống thông tin di động tế bào dạng tổ ong. Cân bằng, phân tập và mã hóa kênh. Các kỹ thuật chuyển mạch và điều khiển đường kết nối vô tuyến. Các hệ thống thông tin di động hiện đại (GSM, CDMA, MC-CDMA và W-CDMA ở thế hệ thứ ba, ...)
63. Thông tin quang: 2 đvht
Nội dung bao gồm: Cơ sở lý thuyết truyền quang. Nguồn phát quang bán dẫn và lượng từ. Các linh kiện thu quang. Môi trường truyền thông dùng sợi quang và các bộ khuếch đại quang. Hệ thống truyền thông quang, mạng quang.
64. Mã hóa thông tin: 2 đvht
Nội dung bao gồm kiến thức cơ bản của thông tin. Tin và lượng tin, các loại mã tối ưu, mã sửa sai và mật mã hóa. Các loại mã truyền dẫn. Các thuật toán và sơ đồ tạo và giải mã.
65. Phát thanh và truyền hình số: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Giới thiệu yêu cầu và đặc tính của các hệ thống thu phát số. Kỹ thuật phát thanh số, nén âm thanh và ứng dụng. Truyền hình số độ phên giải cao HDTV. Truyền hình multimedia. Các phương thức truyền dẫn tín hiệu truyền hình số.
66. Hệ thống chuyển mạch: 3 đvht
Nội dung bao gồm: Tổng đài kỹ thuật số và nguyên lý kết nối. Kỹ thuật PCM và chuyển mạch số. Hệ thống báo hiệu kênh chung số 7. Kỹ thuật chuyển mạch gói.
67. Mạng thế hệ mới (NGN): 2 đvht
Mạng NGN được định nghĩa như là mạng viễn thông sử dụng công nghệ chuyển mạch mềm trên nền tảng chuyển mạch gói. Mạng viễn thông mới này sẽ cung cấp đa dịch vụ và băng thông rộng (thoại, hội nghị truyền hình, âm thanh, chia luồng thoại (voice streaming) và bản tin đồng nhất (voicemail, email và fax mail)) trên nền tảng một hệ thống duy nhất, đáp ứng sự hội tụ thoại và số liệu, cố định và di động.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể:
Chương trình khung giáo dục là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo, do đó là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Chương trình khung giáo dục đại học trình độ đại học ngành Công nghệ điện tử viễn thông được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (single major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những nội sung, học phần cần thiết và có thể cấu trúc lại thành các học phần thích hợp để tạo nên các chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 200 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành Công nghệ điện tử viễn thông được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp của ngành Công nghệ điện tử viễn thông hoặc kết hợp nhiều lĩnh vực hẹp, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai khác. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp;
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Công nghệ điện tử viễn thông nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (major) – ngành phụ (minor); trong đó, ngành chính là Công nghệ điện tử viễn thông.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học. Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn so với hai kiểu cấu trúc chương trình trên./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN CỦA NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
TT | Tên học phần | Ghi chú |
I | Toán học và KHTN |
|
1 | Toán cao cấp 4 |
|
2 | Toán chuyên đề 2 (Phương pháp tính) |
|
3 | Toán chuyên đề 3 (Hàm phức và biến đổi Laplace) |
|
4 | Toán chuyên đề 4 (Quy hoạch tuyến tính) |
|
5 | Toán chuyên đề 5 (Phương trình đạo hàm riêng) |
|
6 | Vật lý đại cương 2 |
|
7 | Ngôn ngữ lập trình C, C++ |
|
II | Kiến thức cơ sở ngành |
|
1 | Công nghệ nanô |
|
2 | Công nghệ chế tạo linh kiện điện tử |
|
3 | Công nghệ chế tạo vật liệu viễn thông |
|
4 | Công nghệ chế tạo thiết bị ĐTVT |
|
5 | Cơ điện tử |
|
| Và các môn khác |
|
III | Kiến thức ngành |
|
| Phần mềm ngành (tùy chọn của trường): Các môn gợi ý |
|
1 | Xử lý âm thanh và hình ảnh |
|
2 | Kỹ thuật xung |
|
3 | Thiết kế hệ thống số |
|
4 | Cấu trúc dữ liệu |
|
5 | Mạng máy tính - viễn thông |
|
6 | Thiết bị Audio – Video |
|
7 | Và các chuyên đề |
|
| Phần tự chọn ngành (SV chọn theo định hướng) |
|
| a) Hướng điện tử (các môn gợi ý) |
|
1 | Công nghệ vi mạch điện tử |
|
2 | Cấu trúc máy tính |
|
3 | Điện tử công nghiệp |
|
4 | Điện tử y sinh |
|
5 | Quang điện tử |
|
6 | Hệ thống nhúng (embeded) |
|
7 | Vi cơ điện tử (MEMS) |
|
8 | Thiết kế mạch in |
|
9 | Hệ thống điều kiện, giám sát và thu thập dữ liệu (SCADA) |
|
10 | Điện tử hàng không |
|
11 | Chuyên đề |
|
| b) Hướng viễn thông (các môn gợi ý) |
|
12 | Thông tin số |
|
13 | Thông tin di động |
|
14 | Thông tin quang |
|
15 | Mã hóa thông tin |
|
16 | Phát thanh và truyền hình số |
|
17 | Hệ thống chuyển mạch |
|
18 | Mạng thế hệ mới (NGN) |
|
19 | Chuyên đề |
|
IV | Thực hành, thực tập |
|
1 | Thực tập cơ khí |
|
2 | Thực tập tự chọn |
|
3 | Thực hành thiết bị thu phát |
|
4 | Thực hành tổng đài điện tử |
|
5 | Thực hành thiết kế vi mạch |
|
6 | Thực tập doanh nghiệp |
|
7 | Tham quan |
|
| Và các thực tập khác |
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo: Quản lý công nghiệp (Industrial Management)
Mã ngành:
(ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Quản lý công nghiệp trình độ đại học nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; cung cấp cho xã hội cử nhân quản lý công nghiệp vừa có năng lực chuyên môn về quản lý công nghiệp vừa có đạo đức và sức khỏe để làm việc trong môi trường cạnh tranh toàn cầu.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Quản lý Công nghiệp có thể làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ với vai trò của nhà quản lý hoặc chuyên gia phân tích hỗ trợ cho việc ra các quyết định trong quản lý.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phẩm chất: Cử nhân Quản lý Công nghiệp không chỉ là nhà quản lý giỏi mà còn phải là những nhà quản lý yêu nước, tuân thủ pháp luật, tôn trọng người lao động và phải có đạo đức trong kinh doanh, có ý thức bảo vệ môi trường sống của cộng đồng và nhân loại;
- Kiến thức: Có kiến thức cơ bản về kỹ thuật, các phương pháp định lượng và quản lý để nâng cao khả năng phối hợp với các cán bộ kỹ thuật, cán bộ kinh tế một cách hiệu quả để quản lý các quá trình, các sản phẩm công nghiệp.
- Kỹ năng: Có kỹ năng về quản lý, đặc biệt trong các lĩnh vực như quản lý công nghệ, quản lý sản xuất, quản lý chất lượng, quản lý dự án, hệ thống thông tin trong quản lý v.v…
2. Khung chương trình đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Khối lượng kiến thức toàn khóa (tối thiểu): 200 đơn vị học trình (đvht)
(Không tính học phần GDTC và GDQP)
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình:
| đvht |
2.2.1 Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng | 85 |
2.2.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu Trong đó tối thiểu: | 115 |
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành | 42 |
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) | 66 |
+ Lý thuyết; | 39 |
+ Kiến thức bổ trợ; | 0 |
+ Thực hành, thực tập. | 27 |
- Tốt nghiệp | 7 |
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
| 58 đvht* |
1 | Triết học Mác-Lênin | 6 |
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | 5 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 4 |
4 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 4 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 |
6 | Ngoại ngữ ** | 10 |
7 | Toán cao cấp 1 | 3 |
8 | Toán cao cấp 2 | 3 |
9 | Toán cao cấp 3 | 3 |
10 | Xác suất - Thống kê | 3 |
11 | Vật lý đại cương 1 (bao gồm cả thí nghiệm) | 6 (5+1) |
12 | Hóa học đại cương 1 | 3 |
13 | Nhập môn tin học | 5 |
14 | Giáo dục thể chất | 5 |
15 | Giáo dục quốc phòng | 165 tiết |
* Không tính các học phần GDTC và GDQP
** Không bắt buộc đối với sinh viên là người nước ngoài
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 77 đvht
a) Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành:
|
| 33 đvht |
1 | Kỹ thuật điện - điện tử | 3 |
2 | Kỹ thuật cơ khí | 3 |
3 | Kỹ thuật hóa học | 3 |
4 | Công nghệ vật liệu | 2 |
5 | Kinh tế học đại cương | 4 |
6 | Thống kê trong sản xuất công nghiệp | 3 |
7 | Marketing căn bản | 3 |
8 | Nguyên lý kế toán | 3 |
9 | Quản trị đại cương | 3 |
10 | Phương pháp định lượng trong quản lý | 3 |
11 | Máy tính trong kinh doanh 2 | 3 |
b) Kiến thức ngành
|
| 24 đvht |
1 | Quản trị nhân sự | 3 |
2 | Quản trị tài chính | 3 |
3 | Kế toán quản trị | 3 |
4 | Quản trị sản xuất 1 | 3 |
5 | Quản trị sản xuất 2 | 3 |
6 | Tổ chức hệ thống thông tin trong doanh nghiệp (MIS) | 3 |
7 | Quản lý công nghệ | 3 |
8 | Quản lý bảo dưỡng công nghiệp | 3 |
c) Thực hành, thực tập
|
| 20 đvht |
1 | Kiến tập | 5 |
2 | Thực tập tốt nghiệp | 15 |
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác – Lê nin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (cơ bản): 10 đvht
Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở cấp THCS và THPT.
7. Toán cao cấp 1: 3 đvht
Học phần này giới thiệu các kiến thức về phép tính vi phân, tích phân hàm một biến và chuỗi. Trong phép tính vi, tích phân hàm một biến bao gồm giới hạn của dãy số và hàm số, đạo hàm và vi phân của hàm số, tích phân bất định, xác định và suy rộng. Phần chuỗi gồm chuỗi số và chuỗi hàm.
8. Toán cao cấp 2: 3 đvht
Học phần này giới thiệu các kiến thức về đại số tuyến tính. Nội dung bao gồm: Định thức, ma trận, hệ phương trình tuyến tính, không gian véctơ, ánh xạ tuyến tính chéo hóa ma trận, dạng toàn phương.
9. Toán cao cấp 3: 3 đvht
Học phần này gồm có các phép tính vi phân hàm nhiều biến, phương trình vi phân cấp 1 và cấp 2, tích phân kép và tích phân bội ba.
10. Xác suất-Thống kê : 3 đvht
Học phần này giới thiệu các kiến thức về xác suất và thống kê toán gồm: lý thuyết xác suất, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, lý thuyết mẫu và các bài toán cơ bản của thống kê như ước lượng, kiểm định giả thuyết, hồi quy và tương quan.
11. Vật lý đại cương 1 (bao gồm cả thí nghiệm): 6 (5+1) đvht
Học phần Vật lý đại cương thuộc khối ngành công nghệ ở trình độ đại học đề cập đến các quy luật chuyển động của các vật thể, các định luật bảo toàn trong chuyển động, sự tương tác của vật chất. Học phần này gồm 3 phần:
* Cơ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton) và cơ sở của cơ học tương đối. Nội dung chính bao gồm: các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn, thuyết tương đối hẹp của Einstein và sơ lược về động lực học tương đối.
* Nhiệt học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.
* Điện từ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức đến các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
12. Hóa học đại cương 1: 3 đvht
Cung cấp các kiến thức về cấu tạo lớp vỏ điện tử của nguyên tử, mối quan hệ giữa lớp vỏ điện tử và tính chất nguyên tử.
Giải thích cấu hình hình học của phân tử, sự có cực của phân tử, sự liên kết giữa các phân tử tạo vật chất;
Nghiên cứu sơ lược về tính chất lý, hóa của các chất vô cơ và cấu tạo của chúng.
13. Nhập môn tin học: 5 đvht
Mục đích của học phần nhằm cung cấp cho sinh viên:
- Các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học;
- Biết sử dụng các dịch vụ Web và Mail của Internet;
- Các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows;
- Một số kỹ năng cơ bản lập trình bằng Pascal để giải một số bài toán thông thường.
14. Hình học – Vẽ kỹ thuật : 4 đvht
Học phần cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật; các kỹ thuật cơ bản của hình học họa hình: các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành giao tuyến của các mặt, …; các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật: điểm, đường, hình chiếu, hình cắt; các loại bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và ISO. Giới thiệu về ứng dụng máy tính trong các bản vẽ 2D.
15. Kinh tế lượng: 3 đvht
Môn học cung cấp các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi quy của một phương trình, cách phân tích tính đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế của mô hình. Môn học còn trang bị cho sinh viên cách thức vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng (phần mềm Eview) và cơ sở dữ liệu của Việt Nam.
Các học phần trước: Thống kê trong kinh doanh, Xác suất – Thống kê.
16. Giáo dục thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
17. Giáo dục quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
18. Kỹ thuật điện – điện tử đại cương: 3 đvht
Môn học nhằm trang bị các kiến thức căn bản về Điện và Điện tử. Phần kỹ thuật điện cung cấp các khái niệm về mạch điện, qua đó tìm hiểu các loại máy điện. Phần kỹ thuật điện tử cung cấp các khái niệm về tín hiệu, linh kiện qua đó tìm hiểu các mạch điện tử như mạch khuếch đại, dao động, mạch xung, số, vi xử lý, mạch nguồn.
19. Kỹ thuật cơ khí: 3 đvht
Môn học giới thiệu những khái niệm cơ bản về kỹ thuật cơ khí bao gồm: những nét chung về kỹ thuật – công nghệ cơ khí, các đặc điểm chủ yếu, các cơ cấu truyền động cơ bản, quá trình sản xuất cơ khí, các phương pháp công nghệ cơ bản.
20. Kỹ thuật hóa học: 3 đvht
Môn học giới thiệu đại cương về cơ sở lý thuyết kỹ thuật hóa học. Một số công nghệ hóa học và vật liệu tiêu biểu được đề cập nhằm giúp cho sinh viên có sự hiểu biết tổng quát và hệ thống về ngành hóa chất, vật liệu sử dụng trong công nghiệp.
21. Công nghệ vật liệu: 2 đvht
Môn học đề cập đến cấu tạo và tính chất của vật liệu, giản đồ pha, kết tinh và chuyển pha, biến dạng và cơ tính vật liệu, ăn mòn và bảo vệ vật liệu nhiệt. Các vật liệu trên cơ sở sắt, kim loại và hợp kim màu, vật liệu phi kim loại, vật liệu polyme, vật liệu bột và composit.
22. Kinh tế học đại cương: 4 đvht
Môn kinh tế học đại cương hướng đến bài toán đáp ứng nhu cầu vô hạn của con người trong điều kiện tài nguyên khan hiếm. Môn học gồm 2 phần:
+ Kinh tế học vi mô hướng đến các bài toán của cá nhân người tiêu dùng và nhà sản xuất;
+ Kinh tế học vĩ mô liên quan đến các vấn đề chung của nền kinh tế quốc dân.
Qua môn này, người học có thể hiểu biết các khái niệm cơ bản của kinh tế học như luật cung cầu, kinh tế thị trường, sự lựa chọn của người tiêu dùng, hành vi của nhà sản xuất, lạm phát, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, hệ thống tài chính tiền tệ cũnh như là các chính sách kinh tế vĩ mô của quốc gia.
23. Thống kê trong sản xuất công nghiệp: 3 đvht
Môn học trang bị cho sinh viên những khái niệm căn bản như biến ngẫu nhiên, phân phối xác suất, lấy mẫu và phân phối mẫu. Trên cơ sở đó, các ứng dụng thống kê điển hình như ước lượng các thông số thống kê, kiểm định giả thuyết thống kê, phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính. Vấn đề dự báo cũng được giới thiệu qua nội dung về phân tích chuỗi thời gian. Các thực hành minh họa trong môn học được thực hiện bằng phần mềm Excel.
Các học phần trước: Xác suất – Thống kê
24. Marketing căn bản: 3 đvht
Tiếp thị ở góc độ nào đó là các hoạt động trong doanh nghiệp giúp kết nối doanh nghiệp với khách hàng. Trong môn học này, sinh viên sẽ đi vào tìm hiểu các chủ đề như hành vi khách hàng, STP (chiến lược khách hàng) và các chương trình hỗn hợp 4P (Product, Pricing, Place, Promotion). Tiếp thị là môn học nền tảng đối với sinh viên các chuyên ngành quản lý. Môn học nhằm trang bị cho sinh viên hệ thống tư duy tiếp thị trong môi trường kinh doanh, sau khi hoàn thành môn học sinh viên có thể:
+ Hiểu rõ các hiện tượng và hoạt động tiếp thị của công ty;
+ Phân tích và đưa ra các giải pháp cho các vấn đề tiếp thị;
+ Tham gia triển khai thực hiện các chương trình tiếp thị.
25. Nguyên lý kế toán: 3 đvht
Môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kế toán: các khái niệm, nguyên lý kế toán, cách ghi chép các nghiệp vụ kinh tế cho một doanh nghiệp, lập và diễn dịch các báo cáo tài chính. Là môn học cung cấp kiến thức cơ bản cho môn Kế toán quản trị.
26. Quản trị đại cương: 3 đvht
Môn học này cung cấp những khai niệm chung về quản trị, các chức năng chính về quản trị như: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động đã đề ra nhằm đạt mục tiêu chung của tổ chức. Công việc quản trị có thể được nhận thấy ở khắp mọi nơi, mọi lúc và trong mọi tình huống, ngành nghề – từ việc quản lý thời gian, công việc cho chính bản thân đến việc tổ chức, điều hành công việc cho một nhóm người và cao hơn là quản lý một tổ chức.
27. Phương pháp định lượng trong quản lý: 3 đvht
Môn học này sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức nền tảng và kỹ năng cơ bản nhằm trợ giúp cho việc ra quyết định trong quản lý, đặc biệt là trong các quá trình quản lý sản xuất, quản lý chất lượng và quản lý dự án. Nội dung đầu tiên của môn học sẽ giới thiệu cơ sở của lý thuyết ra quyết định. Kế đến, môn học sẽ đề cập đến kiến thức nền tảng của quy hoạch tuyến tính; phần này đặt trọng tâm vào bài toán đối ngẫu và phân tích độ nhạy. Các bài toán khác có liên quan đến quy hoạch tuyến tính như bài toán phân công, bài toán vận tải cũng được trình bày. Phần sau của chương trình sẽ cung cấp những kỹ thuật quy hoạch khác như quy hoạch nguyên, quy hoạch động, quy hoạch mục tiêu và bài toán sơ đồ mạng.
Các học phần trước: Thống kê trong sản xuất công nghiệp.
28. Máy tính trong kinh doanh 2: 3 đvht
- Trang bị cho sinh viên hiểu biết chung dưới góc độ quản lý về các dạng hệ hỗ trợ quyết định, cấu trúc của hệ hỗ trợ quyết định, đối sánh với các hệ thống tin liên đới, các công nghệ cơ sở của các hệ hỗ trợ quyết định, các tác động và đòi hỏi lên tổ chức, cá nhân;
- Xây dựng bước đầu cho sinh viên kỹ năng thực hành trên các phần mềm hỗ trợ quyết định;
- Giới thiệu cho sinh viên một vài vấn đề công nghệ của việc phát triển các hệ hỗ trợ quyết định.
Các học phần trước: Máy tính trong kinh doanh 1.
29. Máy tính trong kinh doanh 1: 3 đvht
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về máy tính, kỹ năng sử dụng các chương trình máy tính để tạo văn bản, lập bảng tính, sơ lượng về xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu phục vụ đắc lực cho công việc văn phòng, khả năng này giúp sinh viên làm việc hiệu quả hơn sau khi ra trường vì hầu hết các công việc hiện nay đều tiếp xúc với máy tính. Ngoài ra, môn học cũng nhằm mục đích hỗ trợ sinh viên trong các môn học khác của chương trình đào tạo Đại học ngành Quản lý công nghiệp.
Môn học được tổ chức thành 2 phần học song song nhau – lý thuyết trên lớp và thực hành tại phòng máy tính. Phần lý thuyết sẽ cung cấp các khái niệm, định nghĩa, mô tả, thông tin về các vấn đề liên quan máy tính như lịch sử hình thành, phần cứng, phần mềm, ngôn ngữ, Internet, an toàn máy tính. Phần thực hành chú trọng vào việc sử dụng phần mềm ứng dụng như soạn thảo bài trình bày bằng Powerpoint, soạn thảo văn bản bằng Word, lập bảng tính bằng Excel, tạo một trang web cá nhân và đưa lên mạng Internet.
30. Luật kinh doanh: 3 đvht
Luật kinh doanh là môn học nhằm cung cấp cho sinh viên hiểu biết về pháp luật chủ thể kinh doanh và pháp luật về hợp đồng kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường có cạnh trang.
31. Anh văn chuyên ngành 1: 3 đvht
Là môn học đặc thù của sinh viên ngành Quản lý công nghiệp. Môn học hướng đến trang bị cho sinh viên năng lực giao tiếp bằng Tiếng Anh trong kinh doanh và quản trị. Môn học này tập trung kỹ năng đọc hiểu và trình bày các chủ đồ trong kinh doanh như tiếp thị, tài chính, sản xuất, nhân sự, kinh doanh quốc tế và các chủ điểm mới trong ngành. Qua môn học, sinh viên có thể tích lũy vốn từ vựng chuyên ngành và nâng cao năng lực sử dụng Tiếng Anh trong kinh doanh thông qua việc làm việc theo nhóm thuyết trình các chủ đề môn học.
32. Anh văn chuyên ngành 2: 3 đvht
Là môn học đặc thù của sinh viên ngành Quản lý công nghiệp. Môn học hướng đến trang bị cho sinh viên năng lực giao tiếp bằng Tiếng Anh trong kinh doanh và quản trị. Môn Anh văn thương mại 2 bổ sung, tăng cường các kỹ năng đọc hiểu, nghe viết, nói và trình bày các chủ đề trong kinh doanh. Qua môn học này, sinh viên có thể tích lũy vốn từ vựng chuyên ngành và nâng cao năng lực sử dụng Tiếng Anh trong kinh doanh, làm quen với các kỹ năng quản lý, viết đơn xin việc, chuẩn bị phỏng vấn.
Các học phần trước: Anh văn thương mại 1
33. An toàn lao động và môi trường công nghiệp: 3 đvht
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lý thuyết cũng như thực nghiệm nhằm cải thiệu điều kiện lao động, ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Bảo đảm an toàn, bảo vệ sức khỏe cho người lao động trong sản xuất công nghiệp.
34. Quản lý nhân sự: 3 đvht
Môn học nhằm trang bị các kiến thức và kỹ năng quản trị nguồn nhân lực cần thiết cho các nhà quản trị. Cụ thể:
- Chú trọng rèn luyện kỹ năng trong các vấn đề: hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng, chọn lựa, định hướng nhân viên mới, đào tạo và phát triển nhân viên, phát triển nghề nghiệp, đánh giá thành tích công tác, động viên, khuyến khích nhân viên trong doanh nghiệp, cách thức trả công lao động và tìm hiểu các mối tương quan nhân sự trong một doanh nghiệp;
- Hướng dẫn cách khảo sát, phân tích hiện trạng và các khó khăn đang tồn tại khi thực hiện công tác quản trị nguồn nhân lực và biết cách định hướng các biện pháp hoàn thiện.
Các học phần trước: Quản trị đại cương
35. Quản trị tài chính: 3 đvht
Cung cấp cho sinh viên các kỹ năng cơ bản trong phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp cũng như các kỹ năng phân tích trong quá trình và ra quyết định về tài chính, cơ cấp vốn, lượng giá và chi phí vốn. Giúp sinh viên hiểu rõ các khái niệm cơ bản của giá trị của tiền tệ theo thời gian, rủi ro và lợi nhuận trong phân tích và đánh giá các dự án đầu tư.
36. Kế toán quản trị: 3 đvht
Môn học nhằm cung cấp các khái niệm và phương pháp cung cấp thông tin cơ bản của Kế toán quản trị. Môn học được bắt đầu với phần giới thiệu về các hệ thống tính giá thành, kế đến là các thông tin cần thiết cho các quyết định ngắn hạn và cuối cùng là hệ thống kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp.
Các học phần trước: Nguyên lý kế toán, Quản trị sản xuất.
37. Quản trị sản xuất 1: 3 đvht
Môn học nhằm giúp sinh viên nắm được một số hệ thống sản xuất hiện nay trong nền sản xuất công nghiệp Việt Nam, cũng như một số nền sản xuất hiện đại của một số nước công nghiệp phát triển. Môn học còn giúp sinh viên có thể dễ dàng nhận diện hệ thống sản xuất hiện đại, thâm nhập thực tế sản xuất. Từ đó, sinh viên có thể tìm hiểu cấu trúc của hệ thống sản xuất như nhân sự, chi phí, máy móc thiết bị... nhằm giúp cho sinh viên có thể xây dựng được một hệ thống sản xuất phù hợp theo yêu cầu và có thể làm việc trong lĩnh vực sản xuất của các xí nghiệp công nghiệp hiện nay.
38. Quản trị sản xuất 2: 3 đvht
Môn học nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản về quản lý sản xuất và điều hành trong xí nghiệp sản xuất công nghiệp. Môn học giúp cho sinh viên hoạch định, tổ chức và kiểm soát trong sản xuất. Sinh viên có thể hiểu các công tác quản lý sản xuất từ việc thiết kế sản phẩm đến bố trí mặt bằng, hoạch định tổng hợp, hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu, điều độ sản xuất, quản lý tồn kho... Sinh viên sẽ làm việc trong lĩnh vực quản lý và điều hành sản xuất cho các xí nghiệp công nghiệp.
Các học phần trước: Quản trị sản xuất 1.
39. Hệ thống thông tin quản lý (MIS): 3 đvht
Hiện nay, mọi lĩnh vực đều phát triển nhanh theo xu hướng toàn cầu hóa. Đặc biệt, doanh nghiệp không thể thiếu hệ thống thông tin vì nó giúp cho doanh nghiệp đạt được mục tiêu nhanh và dễ dàng hơn. Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về những hệ thống thông tin khác nhau, các giai đoạn của hệ thống thông tin và một số hệ thống cần thiết cho doanh nghiệp. Từ đó, giúp sinh viên chọn được một số hệ thống thông tin thích hợp cho một doanh nghiệp nào đó và biết được tiến trình nào doanh nghiệp cần thực hiện.
40. Quản lý công nghệ: 3 đvht
Môn học quản lý công nghệ cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát về công nghệ và quá trình quản lý công nghệ có hiệu quả, từ đó có thể đưa ra những biện pháp tác động phù hợp trong quản lý doanh nghiệp, nâng cao khả năng tiếp thu và đổi mới công nghệ. Quản lý công nghệ là toàn bộ kiến thức và kỹ năng, được kết hợp bởi các yếu tố về kỹ thuật, khoa học và quản lý để cho một doanh nghiệp có thể tối đa hóa lợi thế cạnh tranh của nó. Môn học này nhằm giúp hiểu rõ hơn về vai trò và đặc điểm của công nghệ để từ đó có thể quản lý công nghệ một cách hiệu quả hơn.
41. Quản lý bảo dưỡng công nghiệp: 3 đvht
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về kỹ thuật độ tin cậy, kỹ thuật bảo trì, các kỹ thuật chuẩn đoán hư hỏng, các phương pháp và thiết bị giám sát tình trạng, áp dụng các phương pháp phân tích vận hành phục vụ việc bảo trì, áp dụng các phương pháp và hình thức tổ chức bảo trì hiện đại và có hiệu quả, phân tích các vấn đề sản xuất và bảo trì để xây dựng hợp lý các hệ thống và hình thức tổ chức bảo trì.
42. Quản lý hậu cần và chuỗi cung ứng: 3 đvht
Môn học này nghiên cứu về các phương pháp giao nhận, vận chuyển, quản lý nguồn cung cấp từ khâu nguyên vật liệu cho đến sản phẩm cuối cùng và đem đi tiêu thụ trên thị trường.
Quản lý giao nhận vận tải là một phần của quản lý chuỗi cung ứng, bao gồm các công việc: lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, điều khiển kiểm soát, lưu chuyển hàng hóa dịch vụ và các thông tin liên quan giữa điểm khởi đầu cho đến điểm tiêu thụ một cách hiệu quả để đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Quản lý chuỗi cung ứng bao gồm việc lập kế hoạch, quản lý các hoạt động liên quan đến nguồn cung ứng, sản xuất, vận hành và tất cả các hoạt động giao nhận vận chuyển.
43. Tiếp thị công nghiệp: 3 đvht
Sau khóa học, các sinh viên có thể:
+ Tích hợp các khái niệm và công cụ tiếp thị;
+ Phân biệt tiếp thị cho người tiêu dùng và tiếp thị cho các tổ chức;
+ Hiểu rõ hành viên mua của các khách hàng tổ chức;
+ Xây dựng chiến lược tiếp thị B2B;
+ Phát triển các chiến lược tiếp thị B2B: sản phẩm, phân phối, giá, truyền thông;
+ Tìm hiểu các kỹ thuật bán hàng và quản lý đội ngũ bán hàng;
+ Xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng.
Các học phần trước: Marketing căn bản.
44. Quản trị chất lượng: 3 đvht
Tất cả các doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh sản xuất và dịch vụ đều cần phải tập trung hiểu rõ và đáp ứng các nhu cầu, mong đợi của khách hàng. Quản lý chất lượng toàn diện khi được thực hiện một cách thích hợp và thành công sẽ làm cho các doanh nghiệp phục vụ khách hàng của họ tốt hơn và giành được lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Nội dung môn học này sẽ giới thiệu những khái niệm cơ bản về chất lượng, quản lý chất lượng, các hệ thống quản lý chất lượng và cung cấp một số công cụ, kỹ thuật trong quản lý chất lượng để thực hiện cải tiến chất lượng trong các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ.
Các học phần trước: Quản trị sản xuất.
45. Giao tiếp trong kinh doanh: 3 đvht
Môn học này nhằm cung cấp cho các học viên những khái niệm, kiến thức và kỹ thuật để giao tiếp một cách hiệu quả trong công việc. Sau khi tham gia môn học này, các sinh viên có thể:
+ Nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp và những nguyên tắc cơ bản để giao tiếp thành công, nhấn mạnh đến giao tiếp đa chiều;
+ Nâng cao kỹ năng: nghe, hỏi, phản hồi để thành công trong giao tiếp;
+ Nâng cao kỹ năng trình bày trước đám đông;
+ Viết các văn bản thông dụng trong kinh doanh.
Các học phần trước: Kinh tế học đại cương, Quản trị học, Marketing căn bản.
46. Quản trị dự án công nghiệp: 3 đvht
Hoạch định và thực hiện dự án là những hoạt động quan trọng trong phát triển công nghiệp. Môn học trang bị các kiến thức cơ bản để xem xét toàn bộ các giai đoạn của dự án với các khía cạnh quản lý, kinh tế, kỹ thuật và tài chánh, qua đó có thể quản lý dự án một cách có hiệu quả. Mục tiêu của môn học này là nhằm cung cấp các kiến thức và kỹ năng cơ bản trong quản lý dự án như phân tích và lựa chọn dự án, hoạch định và lập tiến độ dự án, giám sát và kiểm soát dự án và cách tiếp cận giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý dự án. Ngoài ra, môn học cũng giới thiệu các phần mềm liên quan nhằm nâng cao hiệu quả trong quản lý dự án.
47. Mô phỏng hệ thống sản xuất: 3 đvht
Nhiều hệ thống quá phức tạp, khó có thể đánh giá bằng các công cụ toán học phân tích, các hệ thống này được nghiên cứu bởi công nghệ mô phỏng. Các ứng dụng của mô phỏng thì rất nhiều và đa dạng như phân tích, đánh giá, thiết kế từ các hệ thống sản xuất, dịch vụ kinh tế đến các hệ thống thông tin, máy tính. Môn học trang bị các kiến thức cơ bản để mô phỏng hệ thống thực với các nội dung xây dựng mô hình, chọn phân bố, mô phỏng các biến ngẫu nhiên ..., qua đó phân tích tìm hiểu hoạt động của hệ thống, trợ giúp ra quyết định cho việc so sánh, tối ưu hóa hệ thống.
48. Thiết kế sản phẩm dịch vụ: 3 đvht
Thiết kế sản phẩm & dịch vụ cung cấp kiến thức cơ bản về các phương pháp và kỹ thuật thiết kế. Môn học cũng nhằm giới thiệu các công cụ hỗ trợ bằng máy tính cần thiết và sẵn có cho việc phát triển sản phẩm.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể:
Chương trình khung giáo dục là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo, đó là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Chương trình khung giáo dục đại học trình độ đại học ngành Quản lý công nghiệp được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (single major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những nội sung, học phần cần thiết và có thể cấu trúc lại thành các học phần thích hợp để tạo nên các chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 200 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành Quản lý công nghiệp được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp của ngành Quản lý công nghiệp hoặc kết hợp nhiều lĩnh vực hẹp, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai khác. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp;
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Quản lý công nghiệp nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (major) – ngành phụ (minor); trong đó, ngành chính là Quản lý công nghiệp.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học. Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn so với hai kiểu cấu trúc chương trình trên./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
TT | Tên học phần | Số đvht | Ghi chú |
- | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
|
1 | Pháp luật Việt Nam đại cương | 2 |
|
- | Toán học và KHTN |
|
|
1 | Quy hoạch tuyến tính | 3 |
|
2 | Sinh học 1 | 3 |
|
3 | Môi trường và con người | 3 |
|
4 | Hình họa - vẽ kỹ thuật | 3 |
|
5 | Kinh tế lượng | 3 |
|
- | Kiến thức cơ sở ngành |
|
|
1 | Máy tính trong kinh doanh 1 | 3 |
|
2 | Luật kinh doanh | 3 |
|
3 | Anh văn chuyên ngành 1 | 3 |
|
4 | Anh văn chuyên ngành 2 | 3 |
|
5 | An toàn lao động và môi trường công nghiệp | 3 |
|
- | Kiến thức ngành |
|
|
1 | Quản lý hậu cần và chuỗi cung ứng | 3 |
|
2 | Tiếp thị công nghiệp | 3 |
|
3 | Quản trị chất lượng | 3 |
|
4 | Giao tiếp trong kinh doanh | 3 |
|
5 | Quản trị dự án công nghiệp | 3 |
|
6 | Mô phỏng hệ thống sản xuất | 3 |
|
7 | Thiết kế sản phẩm dịch vụ | 3 |
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo : Cao đẳng
Ngành đào tạo: Bảo dưỡng công nghiệp
(Technology Industrial Maintenance)
Mã ngành:
(ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Bảo dưỡng công nghiệp trình độ cao đẳng nhằm đào tạo nhằm đào tạo người học có đủ phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của nền công nghiệp nước nhà.
Sau khi tốt nghiệp các kỹ thuật viên Bảo dưỡng công nghiệp có thể có thể đảm nhiệm công việc tại các cơ sở chế tạo, sửa chữa, kinh doanh, đào tạo.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phẩm chất: Sau khi tốt nghiệp sinh viên có phẩm chất đạo đức và đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
- Kiến thức: Lắp đặt, vận hành, khai thác. Bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa. Tổ chức và quản lý kỹ thuật – lao động. Tham gia các chương trình – dự án cải tạo, nâng cấp, nghiên cứu phát triển công nghệ các trang thiết bị kỹ thuật trong phạm vi trách nhiệm;
- Kỹ năng: Có kỹ năng thực hành công nghệ để vận hành, bảo trì các thiết bị công nghiệp; có khả năng ứng dụng và kỹ năng triển khai các công nghệ bảo trì tiên tiến cho công nghiệp.
2. Khung chương trình đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Khối lượng kiến thức toàn khóa tối thiểu: 150 đơn vị học trình (đvht)
(Chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
Thời gian đào tạo: 3 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình:
| đvht |
2.2.1 Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể phần nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng | 60 |
2.2.2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu Trong đó tối thiểu: | 90 |
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành | 40 |
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) | 45 |
+ Lý thuyết; | 18 |
+ Kiến thức bổ trợ; | 0 |
+ Thực hành, thực tập. | 27 |
- Tốt nghiệp | 5 |
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
| 47 đvht* |
1 | Triết học Mác-Lênin | 4 |
2 | Kinh tế chính trị Mác - Lênin | 4 |
3 | CNXH khoa học | 3 |
4 | Lịch sử Đảng CSVN | 3 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 |
6 | Ngoại ngữ ** | 10 |
7 | Toán ứng dụng | 5 |
8 | Xác suất - Thống kê | 3 |
9 | Vật lý đại cương 1 | 4 |
10 | Hóa học đại cương 1 | 3 |
11 | Nhập môn tin học | 5 |
12 | Giáo dục thể chất | 3 |
13 | Giáo dục quốc phòng | 135 tiết |
* Không tính các học phần GDTC và GDQP
** Không bắt buộc đối với sinh viên là người nước ngoài
3.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 63 đvht
a) Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
|
| 36 đvht |
1 | Hình họa - Vẽ kỹ thuật | 3 |
2 | Cơ học ứng dụng | 3 |
3 | Sức bền vật liệu | 3 |
4 | Vật liệu học | 3 |
5 | Nhiệt kỹ thuật | 3 |
6 | Kỹ thuật học 1 | 3 |
7 | Công nghệ cơ khí 1 | 3 |
8 | Kỹ thuật điện | 2 |
9 | Tổ chức quản lý bảo dưỡng 1 | 3 |
10 | Kỹ thuật điện tử | 2 |
11 | Tiêu chuẩn hóa - Đo lường | 2 |
12 | Chất lượng - An toàn | 2 |
13 | Truyền động thủy lực 1 | 2 |
14 | Kỹ thuật khí nén 1 | 2 |
b) Kiến thức ngành
|
| 13 đvht |
1 | Kỹ thuật học 2 | 2 |
2 | Công nghệ CAD/CAM/CNC | 2 |
3 | Tự động hóa trong công nghiệp | 3 |
4 | Tổ chức quản lý bảo dưỡng 2 | 3 |
5 | Quản lý công nghiệp | 3 |
c) Thực hành, thực tập
|
| 14 đvht |
1 | Máy công cụ | 4 |
2 | Kỹ thuật điện - điện tử | 2 |
3 | Kỹ thuật khí nén | 1 |
4 | Truyền động thủy lực | 1 |
5 | Thực tập bảo trì - bảo dưỡng | 4 |
6 | Thực tập xí nghiệp | 2 |
3.2. Mô tả nội dung các học phần giáo dục chuyên nghiệp bắt buộc:
1. Triết học Mác – Lê nin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/05/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin:4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/05/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (cơ bản): 10 đvht
Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở cấp THCS và THPT.
7. Giáo dục thể chất: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Giáo dục quốc phòng: 135 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Vật lý đại cương 1: 4 đvht
Học phần Vật lý đại cương 1 thuộc khối ngành công nghệ ở trình độ cao đẳng đề cập đến các quy luật chuyển động của các vật thể, các định luật bảo toàn trong chuyển động, sự tương tác của vật chất. Học phần này gồm 3 phần:
* Cơ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton). Nội dung chính bao gồm: các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn.
* Nhiệt học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.
* Điện từ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
10. Toán ứng dụng: 5 đvht
Giới thiệu các kiến thức về giới hạn của dãy số và hàm số, sự liên tục của hàm số, phép tính vi tích phân của hàm một biến và nhiều biến, đại số tuyến tính.
11. Xác suất-Thống kê : 3 đvht
Học phần này giới thiệu các kiến thức về xác suất và thống kê toán gồm: lý thuyết xác suất, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, lý thuyết mẫu và các bài toán cơ bản của thống kê như ước lượng, kiểm định giả thuyết, hồi quy và tương quan.
12. Hóa học đại cương 1: 3 đvht
Cung cấp các kiến thức về cấu tạo lớp vỏ điện tử của nguyên tử, mối quan hệ giữa lớp vỏ điện tử và tính chất nguyên tử.
- Giải thích cấu hình hình học của phân tử, sự có cực của phân tử, sự liên kết giữa các phân tử tạo vật chất;
- Nghiên cứu sơ lược về tính chất lý, hóa của các chất vô cơ và cấu tạo của chúng.
13. Nhập môn tin học: 5 đvht
Cung cấp cho sinh viên:
- Các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học;
- Biết sử dụng các dịch vụ Web và mail của Internet;
- Các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows;
- Một số kỹ năng cơ bản lập trình bằng Pascal để giải một số bài toán thông thường.
14. Hình họa – Vẽ kỹ thuật : 3 đvht
Các kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ TCVN; phép chiếu thẳng góc; cách biểu diễn vật thể, mối ghép, bánh răng, lò xo; cách ghi dung sai và nhám bề mặt trên bản vẽ; bản vẽ lắp; bản vẽ chi tiết; bản vẽ sơ đồ.
15. Cơ học ứng dụng: 3 đvht
Các kiến thức cơ bản về cơ học chất điểm; phần tĩnh học gồm các định luật tĩnh học, ma sát; phần động học gồm các vấn đề về động học chất điểm; các loại chuyển động tịnh tiến, quay, song phẳng và các chuyển động phức hợp của vật rắn.
16. Sức bền vật liệu: 3 đvht
Các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực cơ học vật rắn biến dạng, các kỹ năng tính toán cũng như khả năng phân tích trạng thái chịu lực của vật rắn biến dạng trong thực tế và trong kỹ thuật, khả năng ứng xử của vật liệu với ba trạng thái chịu lực cơ bản: kéo – nén, xoắn, uốn, từ đó có thể phân tích tính toán phục vụ công tác bảo trì.
17. Vật liệu học: 3 đvht
Các kiến thức cơ bản về cấu trúc tinh thể vật liệu, giản đồ trạng thái, thép, gang, kim loại và hợp kim màu, vật liệu gốm, vật liệu polyme, vật liệu composit. Sử dụng một số phần mềm tra cứu và mô phỏng trong ngành vật liệu.
18. Nhiệt kỹ thuật: 3 đvht
Các kiến thức cơ bản và sự hiểu biết về các quá trình nhiệt ứng dụng trong thiết bị kỹ thuật và trong các dây chuyền công nghệ, giúp sinh viên hiểu được nguyên lý và tính năng của các máy nhiệt, các thiết bị trao đổi nhiệt để sau này vận hành tốt và khai thác hết chức năng của thiết bị tránh những sai sót đáng tiếc về kỹ thuật. Các học phần học trước: Toán ứng dụng, Vật lý đại cương 1, Hóa học đại cương 1.
19. Kỹ thuật học 1: 3 đvht
Các kiến thức cơ bản về các liên kết dẫn hướng, các phương pháp tạo phôi, các loại khớp bản lề, chuỗi kích thước, trình bày sơ đồ nguyên lý các hệ thống cơ khí.
20. Công nghệ cơ khí 1: 3 đvht
Các kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết cắt kim loại, nguyên lý tạo hình bề mặt trên các máy công cụ. Các cơ sở kỹ thuật cắt gọt kim loại: tiện, phay, bào, mài, khoan – khoét – doa, các loại máy công cụ điện hình: máy tiện, máy phay, máy bào, máy mài, máy khoan, máy doa.
21. Kỹ thuật điện: 2 đvht
- Các khái niệm cơ bản về mạch điện, điện tử; nguyên lý tạo ra dòng điện xoay chiều hình sin;
- Các kiến thức về: các loại mạch xoay chiều cơ bản như thuần điện trở, thuần điện cảm, thuần điện dung, R-L-C nối tiếp, R-L-C song song, R-L-C hỗn hợp;
- Các mạch cộng hưởng điện áp; mạch điện xoay chiều ba pha: mắc sao + tam giác; các phương pháp đo điện và an toàn điện;
- Các loại máy điện: máy biến áp, máy điện một chiều, động cơ điện không đồng bộ, máy điện đồng bộ, máy phát điện đặc biệt, các khí cụ điện. Ngoài ra, các kiến thức về sản xuất, phân phối và năng lượng điện cũng được trình bày.
22. Tổ chức quản lý bảo dưỡng 1: 3 đvht
Các kiến thức tổng quát về bảo dưỡng công nghiệp; các loại bảo dưỡng; các cấp độ bảo dưỡng; mô hình tổ chức bảo dưỡng trong công nghiệp; hồ sơ kỹ thuật và danh mục các thiết bị, các kiến thức về phiếu yêu cầu và lệnh thực hiện các công việc nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý cũng được trình bày.
23. Kỹ thuật điện tử: 2 đvht
Nội dung bao gồm các loại linh kiện điện tử công nghiệp: Diod bán dẫn, transistor lưỡng cực (BJT), transistor trường (FET), linh kiện quang bán dẫn, một số linh kiện điện tử thông dụng khác.
24. Tiêu chuẩn hóa – đo lường: 2 đvht
- Các kiến thức cơ bản về dung sai; cách lắp ghép của các đối tượng như hình trụ trơn, ren, then, then hoa, bánh răng; chuỗi kích thước;
- Các kiến thức về các nguyên lý đo lường;
- Các phương pháp kiểm tra kích thước, sai lệch hình học, độ bóng bề mặt và một số phương pháp đo lường khác như quang học, khí nén..., cách chọn dụng cụ đo, thao tác dụng cụ đo chiều dài thông dụng.
25. Chất luợng – An toàn : 2 đvht
- Chất lượng: một số khái niệm cơ bản về sản phẩm và dịch vụ, chất lượng và hệ thống chất lượng – mô hình đảm bảo chất lượng vai trò và trách nhiệm của từng cá nhân trong hệ thống chất lượng.
- An toàn:
- Tầm quan trọng của công tác bảo hộ lao động, quyền lợi và nghĩa vụ thực hiện pháp luật bảo hộ lao động;
- Các biện pháp phòng chống tai nạn lao động cho bản thân mình và cộng đồng.
26. Truyền động thủy lực 1: 2 đvht
- Nguyên lý làm việc của phần tử điều khiển thủy lực, điện thủy lực trong hệ thống;
- Nguyên tắc cơ bản để thiết kế mạch điều khiển thủy lực;
- Cách phát hiện lỗi của phần tử, sửa chữa và bảo dưỡng cụm. Sinh viên hiểu được các vấn đề sau:
+ Sự hoạt động của một hệ thống;
+ Thay thế các chi tiết khi bị hư hỏng;
+ Điều hành sự hoạt động của hệ thống một cách có hiệu quả;
+ Tính toán thiết kế các mạch đơn giản;
+ Phân tích các hỏng hóc trong hệ thống thủy lực để bảo trì hệ thống một cách hiệu quả.
27. Kỹ thuật khí nén 1: 2 đvht
- Nguyên lý làm việc của phần tử điều khiển khí nén, điện khí nén trong hệ thống;
- Nguyên tắc cơ bản để thiết kế mạch điều khiển khí nén;
- Biện pháp phát hiện lỗi của phần tử, sửa chữa và bảo dưỡng cụm:
+ Trang bị các kiến thức cơ bản về một hệ thống điều khiển tự động khí nén công nghiệp;
+ Khả năng bảo trì toàn bộ hệ thống khí nén công nghiệp: Phát hiện hư hỏng sửa chữa vừa, thay thế và vận hành hệ thống;
+ Khả năng thiết kế, lắp đặt một số hệ thống tự động khí nén công nghiệp cơ bản.
28. Kỹ thuật học 2: 2 đvht
- Các kiến thức của các cơ cấu truyền động: đai, xích, bánh răng, trục vít – bánh vít, khớp nối và các loại đường dẫn hướng, vấn đề bôi trơn và làm kín các chi tiết;
- Thiết kế vỏ hộp tốc độ; kết cấu, phương pháp lắp, điều chỉnh và bôi trơn ổ lăn;
- Bài tập lớn, giúp sinh viên tổng hợp và sử dụng hiệu quả các kiến thức đã học ở học phần này.
Phần thực hành là lắp ghép các bộ truyền động tên.
29. Công nghệ CAD/CAM/CNC: 2 đvht
- Kiến thức cơ bản về điều khiển số, công nghệ gia công trên máy CNC như biết chọn máy CNC, chọn tiến trình gia công, chọn dụng cụ cắt, chọn chế độ cắt… và kỹ năng lập trình gia công chi tiết trên máy CNC;
- Cần có phần mềm mô phỏng đi kèm để sinh viên rèn luyện kỹ năng lập trình.
30. Tự động hóa trong công nghiệp : 3 đvht
- Các kiến thức cơ bản về một hệ thống điều khiển tự động; các loại điều khiển kín – hở, đặc tính và đáp ứng của hệ thống;
- Các loại cảm biến thường dùng trong các hệ thống điều khiển tự động;
- Các mạch xử lý và phương pháp chuyển đổi các mạch;
- Các vấn đề cơ bản của các thiết bị thông dụng trong các hệ thống điều khiển tự động như thiết bị nhiệt, điện từ, điện tử, thủy lực – khí nén.
31. Tổ chức quản lý bảo dưỡng 2: 3 đvht
- Các kiến thức tổng quát về hồ sơ lịch sử máy, cách thức thiết lập và khai thác loại hồ sơ này phục vụ cho công tác bảo dưỡng;
- Các nguyên nhân hư hỏng của thiết bị và các phương pháp bảo dưỡng thực hiện trong giai đoạn thiết kế, đặc biệt là phương pháp L’AMDEC. Sinh viên sẽ được làm quen với các phương pháp chuẩn đoán hư hỏng trên phần mềm mô phỏng FORMAL.
32. Quản lý công nghiệp: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Môn học được dạy tiếp theo sau môn học “Kiến thức xí nghiệp”, khi sinh viên đã được cung cấp các kiến thức cơ bản về doanh nghiệp.
- Các kiến thức về quản lý;
- Các phương pháp rất quyết định, hoạch định chiến lượng và kế hoạch sử dụng nguồn lực …;
- Việc quản lý các hoạt động chức năng trong một doanh nghiệp như sản xuất – tồn kho, kế toán – tài chính, tiếp thị – bán hàng, nhân sự – tiền lương…
33. Thực tập máy công cụ: 4 đvht
Mô tả tóm tắt nội dung học phần:
- Phần I: Thực tập tiện: 02 đơn vị học trình
+ Bài 1: Giới thiệu về chức năng, công dụng và vận hành máy tiện vạn năng;
+ Bài 2: Tiện mặt đầu, khoan tâm, tiện trụ trơn;
+ Bài 3: Tiện trụ bậc;
+ Bài 4: Tiện rãnh vuông.
- Phần II: Thực tập phay, 02 đơn vị học phần
+ Bài 1: Giới thiệu về các chức năng và công dụng, vận hành máy phay;
+ Bài 2: Phay mặt phẳng thẳng góc và song song;
+ Bài 3: Phay mặt phẳng bậc;
+ Bài 4: Phay mặt phẳng nghiêng;
+ Bài 5: Phay rãnh vuông;
+ Bài 6: Phay rãnh bán nguyệt;
+ Bài 7: Phay rãnh V.
34. Thực tập kỹ thuật điện – điện tử: 2 đvht
- Các thiết bị điện, các mạch điện cơ bản, các loại động cơ thường gặp;
- Một số mạch điện tử cơ bản.
35. Thí nghiệm kỹ thuật khí nén 1: 1 đvht
Các thí nghiệm:
- Thí nghiệm nguyên lý làm việc của các phần tử điều khiển;
- Hệ thống điều khiển khí nén, điện khí nén;
- Lắp một số mạch điều khiển khí nén điển hình;
- Biện pháp phát hiện lỗi của phần tử và hệ thống, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống.
36. Thí nghiệp truyền động thủy lực 1: 1 đvht
Các thí nghiệm:
- Thí nghiệm nguyên lý làm việc và xác định đường đặc tính của các phần tử điều khiển, hệ thống điều khiển thủy, điện thủy lực;
- Lắp một số mạch điều khiển thủy điển hình;
- Biện pháp phát hiện lỗi của phần tử và hệ thống, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống.
37. Thực tập Bảo trì, bảo dưỡng: 4 đvht
Tháo, lắp, sửa chữa Truyền động đai, Truyền động xích. Truyền động bánh răng. Truyền động trục vít – bánh vít. Khảo sát các loại khớp nối. Khớp nổi các – đăng. Biến tốc đai, ổ lăn, ổ bi, các loại đường dẫn…
38. Thực tập xí nghiệp: 2 đvht
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể:
Chương trình khung giáo dục là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo, do đó là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Chương trình khung giáo dục đại học trình độ cao đẳng ngành Bảo dưỡng công nghiệp được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (single major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những nội sung, học phần cần thiết và có thể cấu trúc lại thành các học phần thích hợp để tạo nên các chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 150 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành Bảo dưỡng công nghiệp được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp của ngành Bảo dưỡng công nghiệp hoặc kết hợp nhiều lĩnh vực hẹp, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai khác. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể được trường thiết kế theo hướng bố trí các nội dung được chọn tự do liên quan tới một hoặc nhiều ngành đào tạo khác với ngành Bảo dưỡng công nghiệp nhưng xét thấy có lợi cho việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau tốt nghiệp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long |
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN CỦA NGÀNH CÔNG NGHỆ BẢO DƯỠNG CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
TT | Tên học phần | Ghi chú |
I | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
1 | Nhập môn xã hội học B | 2 |
2 | Pháp luật đại cương | 2 |
3 | Kinh tế học đại cương | 2 |
4 | Nhập môn quản trị học | 2 |
5 | Nhập môn Logic học | 2 |
6 | Tiếng Việt thực hành B | 3 |
7 | Tâm lý học đại cương | 3 |
8 | Nhập môn truyền thông đại chúng | 3 |
9 | Quan hệ nhân văn | 3 |
| Các học phần khác … |
|
II | Toán học và KHTN |
|
1 | Toán cao cấp 2 | 3 |
2 | Vật ly 2 (Bao gồm thí nghiệm) | 3 |
3 | Môi trường và con người | 2 |
4 | Kỹ thuật giao tiếp truyền thông | 3 |
| Các học phần khác … |
|
III | Kiến thức cơ sở ngành |
|
1 | Kiến thức xí nghiệp | 2 |
2 | Cơ lưu chất | 3 |
3 | CN cơ khí 2 | 3 |
4 | CN điện DC 1 | 3 |
5 | CN điện tử - DKCSL 1 | 3 |
6 | Kiểm tra không phá hủy | 3 |
7 | Độ tin cậy | 3 |
8 | Kỹ thuật hàn 1 | 3 |
9 | CN lạnh điều hòa | 3 |
10 | Kỹ thuật chất lượng | 3 |
11 | Kỹ thuật chẩn đoán | 3 |
12 | Đồ án môn học | 1 |
13 | Thiết kế CAD | 3 |
14 | Các học phần khác |
|
IV | Kiến thức ngành |
|
1 | Tổ chức QLBD 3 | 3 |
2 | Kỹ thuật khí nén 2 | 3 |
3 | Truyền động thủy lực 2 | 3 |
4 | CN Cơ khí 2 | 3 |
5 | Kỹ thuật Hàn 2 | 3 |
6 | CN điện tử - DKCSL 2 | 3 |
7 | CN lạnh điều hòa 2 | 3 |
8 | Tự động hóa trong CN 2 | 3 |
9 | Công nghệ CAD/CAM/CNC nâng cao | 3 |
10 | Máy chính xác | 3 |
11 | Bơm quạt, máy nén | 3 |
12 | Bảo trì phòng ngừa | 3 |
13 | Vi xử lý ứng dụng | 3 |
14 | Đồ án môn học chuyên ngành | 1 |
15 | Các học phần khác |
|
V | Thực tập |
|
1 | Thực hành bảo trì phục hồi | 2 |
2 | Thực hành bảo trì hệ thống cơ khí | 2 |
3 | Thực hành bảo trì hệ thống điện - điện tử | 2 |
4 | Thực hành bảo trì hệ thống điện - thủy - khí | 2 |
5 | Thực hành công nghệ Hàn nâng cao | 2 |
6 | Thực hành công nghệ CNC | 2 |
7 | Thực hành điều khiển quá trình | 2 |
8 | Thực hành hệ thống sản xuất tự động | 2 |
| Các học phần thực tập khác | 2 |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật hoá học
(Chemical Engineering Technology)
Mã ngành:
(ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Công nghệ kỹ thuật hoá học (CNKTHH) trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có khả năng áp dụng những nguyên lý kỹ thuật cơ bản và các kỹ năng kỹ thuật để đảm đương công việc của người công nghệ kỹ thuật hóa học.
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân cao đẳng Công nghệ kỹ thuật hóa học có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, đào tạo và nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phẩm chất
Cử nhân cao đẳng công nghệ kỹ thuật hóa học là người có phẩm chất đạo đức và đủ sức khỏe tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Kiến thức
Người học được trang bị những kiến thức cơ bản nhất về giáo dục đại cương, cơ sở ngành và kiến thức ngành hóa học.
- Kỹ năng
Có kỹ năng thực hành thao tác công nghệ để vận hành, bảo trì các thiết bị trong dây chuyền sản xuất cụ thể thuộc công nghệ kỹ thuật hóa học hoặc tham gia quản lý từng công đoạn sản xuất.
2. Khung chương trình đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Khối lượng kiến thức toàn khoá tối thiểu: 150 đơn vị học trình (đvht)
(không tính học phần Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
Thời gian đào tạo: 3 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình:
| đvht |
2.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) | 60 |
2.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu Trong đó tối thiểu: | 90 |
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành | 28 |
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) + Lý thuyết; + Kiến thức bổ trợ; + Thực hành, thực tập | 57 30 0 27 |
- Tốt nghiệp | 5 |
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
| 44 đvht |
1 | Triết học Mác – Lênin | 4 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 4 |
3 | CNXH khoa học | 3 |
4 | Lịch sử Đảng CSVN | 3 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 |
6 | Ngoại ngữ ** | 10 |
7 | Toán ứng dụng | 5 |
8 | Vật lý đại cương 1 | 4 |
9 | Hóa học đại cương 1 | 3 |
10 | Nhập môn tin học | 5 |
11 | Giáo dục thể chất | 3 |
12 | Giáo dục quốc phòng | 135 tiết |
* Không tính các học phần GDTC và GDQP;
** Không bắt buộc đối với sinh viên là người nước ngoài.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 55 đvht
a) Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
|
| 21 đvht |
1 | Hóa phân tích | 2 |
2 | Thí nghiệm hóa phân tích | 2 |
3 | Hoá hữu cơ | 3 |
4 | Thí nghiệm hóa hữu cơ | 2 |
5 | Hóa lý 1 | 2 |
6 | Hóa lý 2 | 3 (2+1) |
7 | Quá trình và thiết bị 1 | 3 |
8 | Quá trình và thiết bị 2 | 4 (3+1) |
b) Kiến thức ngành
|
| 17 đvht |
1 | Hóa học vật liệu | 3 |
2 | Hóa học và hóa lý polyme | 2 |
3 | Hóa học và công nghệ chế biến dầu mỏ | 3 |
4 | Công nghệ các hợp chất vô cơ | 2 |
5 | Động học xúc tác | 2 |
6 | Các phương pháp phân tích công cụ | 2 |
7 | Công nghệ chế tạo vật liệu (thông dụng, tiên tiến) | 3 |
c) Thực hành, thực tập
|
| 17 đvht |
1 | Thực tập nhận thức | 2 |
2 | Thực tập công nghệ | 4 |
3 | Thực tập tốt nghiệp | 3 |
4 | Thực tập các PPPT công cụ | 2 |
5 | Thí nghiệm hóa học và hóa lý polyme | 2 |
6 | Thí nghiệm động học xúc tác | 2 |
7 | Thí nghiệm điều chế các hợp chất vô cơ | 2 |
3.2 Mô tả nội dung các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (cơ bản): 10 đvht
Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở cấp THCS và THPT.
7. Giáo dục thể chất: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Giáo dục Quốc phòng: 135 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Toán ứng dụng: 5 đvht
Giới thiệu các kiến thức về giới hạn của dãy số và hàm số, sự liên tục của hàm số, phép tính vi tích phân của hàm một biến và nhiều biến, đại số tuyến tính.
10. Vật lý đại cương 1: 4 đvht
Học phần Vật lý đại cương 1 thuộc khối ngành công nghệ ở trình độ cao đẳng đề cập đến các quy luật chuyển động của các vật thể, các định luật bảo toàn trong chuyển động, sự tương tác của vật chất. Học phần này gồm 3 phần:
* Cơ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton). Nội dung chính bao gồm: các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn.
* Nhiệt học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.
* Điện từ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
11. Hóa học đại cương 1: 3 đvht
Cung cấp các kiến thức về cấu tạo lớp vỏ điện tử của nguyên tử, mối quan hệ giữa lớp vỏ điện tử và tính chất nguyên tử;
Giải thích cấu hình hình học của phân tử, sự có cực của phân tử, sự liên kết giữa các phân tử tạo vật chất.
Nghiên cứu sơ lược về tính chất lý, hóa của các chất vô cơ và cấu tạo của chúng.
12. Nhập môn tin học: 5 đvht
Cung cấp cho sinh viên:
- Các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học.
- Biết sử dụng các dịch vụ Web và Mail của Internet.
- Các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows.
- Một số kỹ năng cơ bản lập trình bằng Pascal để giải một số bài toán thông thường.
13. Hóa phân tích: 2 đvht
Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về các quá trình hóa học xảy ra trong dung dịch, là cơ sở để nắm được bản chất các quá trình phân tích theo các phương pháp hóa học và các điều kiện để tiến hành các quá trình phân tích đó;
Rèn luyện kỹ năng thực hành, xây dựng tác phong thí nghiệm chính xác, khoa học.
14. Thí nghiệm hóa phân tích:
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về lý thuyết và thực nghiệm các phương pháp Phân tích để định lượng chính xác các chất. Rèn luyện kỹ năng thực hành, xây dựng tác phong thí nghiệm chính xác, khoa học;
Nội dung cụ thể gồm 14 bài thí nghiệm về các phương pháp phân tích, chuẩn độ nhằm xác định các ion, nồng độ của các chất trong hỗn hợp dung dịch thường gặp trong hóa học phân tích.
15. Hoá hữu cơ: 3 đvht
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết Hóa Hữu cơ, mối liên quan giữa cấu tạo và khả năng phản ứng các hợp chất hữu cơ; phương pháp điều chế và tính chất các hợp chất hữu cơ quan trọng nhất.
16. Thí nghiệm Hóa hữu cơ:
Trang bị những kiến thức cơ bản nhất về phương pháp tiến hành một thí nghiệm hữu cơ và nâng cao khả năng vận dụng lý thuyết để giải thích kết quả thực nghiệm;
Nắm vững các thao tác lắp đặt, tiến hành bài thí nghiệm hữu cơ;
Làm thực hành các bài thí nghiệm hữu cơ theo quy định;
Phân tích, lý giải được các thông số kỹ thuật của quy trình bài thí nghiệm.
17. Hóa lý 1: 2 đvht
Cung cấp các kiến thức cơ bản, hiện đại trên cơ sở cơ học lượng tử về: Cấu trúc electron nguyên tử, liên kết hóa học, cấu trúc electron, cấu trúc hình học phân tử, các mối quan hệ phụ thuộc có tính quy luật các tính chất vật lý, hóa lý, khả năng phản ứng của các chất vào cấu trúc của chúng.
18. Hóa lý 2: 3 đvht
Truyền đạt nội dung, đối tượng nghiên cứu, phạm vi ứng dụng ba nguyên lý I, II, III của nhiệt động học. Trên cơ sở đó nghiên cứu quy luật chuyển hóa các dạng năng lượng, tính toán các hàm nhiệt động, xác định chiều tự diễn biến và điều kiện cân bằng của các quá trình hóa học, chuyển pha, hấp phụ…, thiết lập mối quan hệ giữa các trạng thái vi mô và vĩ mô…
19. Quá trình và thiết bị 1: 3 đvht
Trang bị cho sinh viên cơ sở lý thuyết về tĩnh lực học và động lực học chất lỏng; các phương trình cơ bản của chất lỏng; cơ chế chuyển động; trở lực dòng chảy; trở lực ma sát; vận chuyển chất lỏng; phân riêng hệ khí và lỏng không đồng chất. Làm cho sinh viên có khả năng vận dụng trong thực tiễn, đồng thời có cơ sở để tính toán và thiết kế cũng như vận hành thiết bị. Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về truyền nhiệt, kết cấu các thiết bị truyền nhiệt và các phương pháp tính toán lựa chọn các thiết bị truyền nhiệt. Sinh viên phải nắm được cơ chế của các quá trình nhiệt, biết cách lựa chọn các phương pháp truyền nhiệt, các thiết bị nhiệt và đặc biệt biết cách tính toán các quá trình và thiết bị truyền nhiệt thường gặp trong sản xuất công nghệ hóa học, thực phẩm và đời sống.
20. Quá trình và thiết bị 2: 4 đvht
Trang bị cho sinh viên cơ sở lý thuyết của các quá trình truyền chất, cơ cấu thiết bị, nguyên lý vận hành, vận dụng trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm. Yêu cầu sinh viên nắm vững lý thuyết, vận dụng tính toán và thiết kế, có khả năng vận hành, cải tiến và sáng tạo.
21. Hóa học vật liệu: 3 đvht
- Giới thiệu bức tranh tổng quát về vật liệu: cách phân loại; đặc tính và công dụng từng loại vật liệu.
- Giới thiệu cấu trúc tinh thể của chất rắn: khái niệm về tinh thể và vô định hình, các kiểu khuyết tật trong tinh thể. Dung dịch rắn. Sự thay thế đồng hình trong mạng lưới tinh thể. Trạng thái cân bằng và trạng thái không cân bằng trong mạng lưới tinh thể.
- Giới thiệu giản đồ cân bằng pha của các hệ từ một đến ba cấu tử. Sử dụng giản đồ cân bằng pha trong nghiên cứu vật liệu.
- Giới thiệu phản ứng giữa các pha rắn: Quá trình tạo mầm tinh thể sản phẩm và quá trình phát triển mầm. Các phương pháp tổng hợp vật liệu.
- Giới thiệu một số loại vật liệu hiện đại đang được nghiên cứu và sử dụng phổ biến.
- Giới thiệu một số phương pháp hiện đại được sử dụng phổ biến nhất trong nghiên cứu vật liệu.
22. Hóa học và hóa lý polyme: 2 đvht
- Khái niệm cơ bản về hợp chất cao phân tử.
- Các phương pháp trùng hợp, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trùng hợp.
- Các phản ứng hóa học xảy ra trong phân tử polime.
- Các tính chất cơ lý của vật liệu polime.
23. Hóa học và công nghệ chế biến dầu mỏ: 3 đvht
Nắm vững được những kiến thức cơ bản nhất về dầu mỏ, khai thác dầu mỏ, lọc dầu và các tính chất cơ bản của một số sản phẩm dầu phổ biến, quan trọng trong công nghiệp và đời sống hàng ngày.
- Những kiến thức cơ bản nhất về sự hình thành dầu mỏ, mỏ dầu, thăm dò và khai thác dầu thô.
- Các tính chất cơ bản của dầu thô, sản phẩm dầu.
- Các phương pháp tách, xử lý, chế biến các phân đoạn dầu để nâng cao giá trị kinh tế dầu thô, chất lượng sản phẩm dầu, các nguyên liệu đầu cho các ngành công nghiệp khác.
- Vai trò của xúc tác trong các quá trình chế biến, xử lý các phân đoạn dầu, hóa dầu.
24. Công nghệ các hợp chất vô cơ: 2 đvht
Môn học cung cấp kiến thức về quá trình sản xuất và các thiết bị dùng trong công nghệ sản xuất các hợp chất vô cơ cơ bản như: axit sunphuric, axit nitric, axit clohydric…, ngoài ra giới thiệu các phạm vi ứng dụng của chúng.
25. Động học xúc tác: 2 đvht
Cho học viên nắm bắt được lý thuyết về xúc tác dùng cho phản ứng hữu cơ đặc biệt trong ngành lọc hóa dầu. Từ đó sinh viên có thể dùng kiến thức đã học để làm luận án tốt nghiệp. Bao gồm các nội dung chính sau:
Phần I: Xúc tác đồng thể
Phần II: Xúc tác dị thể
Phần III: Các thuyết xúc tác
Phần IV: Xúc tác công nghiệp.
26. Các phương pháp phân tích công cụ: 2 đvht
Học phần này giới thiệu một số phương pháp phân tích hiện đại và khá phổ biến gồm một số phương pháp quang học (quang phổ phát xạ nguyên tử, quang phổ hấp thụ nguyên tử, phổ tia X, quang phổ hấp thụ điện tử); một số phương pháp điện hóa (phương pháp đo điện thế hiện đại, phương pháp Vom-Ampe) và khái niệm về các phương pháp sắc ký, khối phổ;
Cung cấp cho sinh viên làm việc trong ngành công nghệ hóa học những hiểu biết cơ bản về một số phương pháp phân tích dùng các công cụ hiện đại thường gặp, để kiểm tra nguyên vật liệu, sản phẩm trong công nghiệp hóa học cũng như nghiên cứu khoa học.
27. Công nghệ chế tạo vật liệu (thông dụng, tiên tiến): 2 đvht
Môn học nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức về các phương pháp hóa học chế tạo một số họ vật liệu thông dụng, tiên tiến (vật liệu chức năng, vật liệu có cấu trúc, vật liệu nanô…). Các phương pháp hóa học chế tạo vật liệu bao gồm: hóa học ướt, sol-gel, điện hóa… Những phương pháp này có ưu điểm vượt trội hơn các phương pháp vật lý nhờ các thiết bị đơn giản và cho khả năng khống chế trong dung dịch;
Ngoài ba đợt thực tập: Thực tập nhận thức, thực tập công nghệ và thực tập tốt nghiệp, các môn thí nghiệm và thực tập bắt buộc bao gồm:
28. Thực tập các PPPT công cụ: 2 đvht
Học phần này giới thiệu một số phương pháp phân tích hiện đại và khá phổ biến gồm một số phương pháp quang học (quang phổ phát xạ nguyên tử, quang phổ hấp thụ nguyên tử, phổ tia X, quang phổ hấp thụ điện tử); một số phương pháp điện hóa (phương pháp đo điện thế hiện đại, phương pháp Vom-Ampe) và khái niệm về các phương pháp sắc ký, khối phổ.
29. Thí nghiệm điều chế các hợp chất vô cơ: 2 đvht
Trang bị cho sinh viên kiến thức và kỹ năng nghiên cứu, thí nghiệm, các thao tác cần thiết trong phòng thí nghiệm. Xin giới thiệu một số bài để tham khảo:
Bài 1: Oxy hóa SO2 trên xúc tác Vanadi (5 tiết);
Bài 2: Chế tạo NaHCO3 (5 tiết);
Bài 3: Chế tạo supe phốt phát kép (5 tiết).
30. Thí nghiệm hóa học và hóa lý polyme: 2 đvht
Tiến hành một số phản ứng trùng hợp, trùng ngưng và biến đổi polyme tương tự.
Tiến hành xác định một số tính chất vật lý của polyme và đánh giá mức độ liên quan của chúng đến cấu trúc của polyme nhằm giúp sinh viên hiểu rõ sâu hơn mối liên quan giữa tính chất và cấu trúc của polyme.
31. Thí nghiệm động học xúc tác: 2 đvht
Cung cấp các bài thí nghiệm nhằm nâng cao các kỹ năng thực hành về động học và xúc tác giúp sinh viên nắm vững hơn kiến thức môn học cũng như áp dụng trong nghiên cứu các lĩnh vực liên quan.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể:
Chương trình khung giáo dục là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo, do đó là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Chương trình khung giáo dục đại học trình độ cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (single major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những nội dung, học phần cần thiết và có thể cấu trúc lại thành các học phần thích hợp để tạo nên các chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 150 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp của ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học hoặc kết hợp nhiều lĩnh vực hẹp, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành khác thứ hai. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có), có thể được trường thiết kế theo hướng bố trí các nội dung được chọn tự do liên quan tới một hoặc nhiều ngành đào tạo khác với ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học nhưng xét thấy có lợi cho việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau tốt nghiệp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN NGÀNH CÔNG NGHỆ KT HÓA HỌC TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
TT | Tên học phần | Số ĐVHT |
| Toán học và KHTN |
|
1 | Phương pháp tính | 2 |
2 | Hóa học đại cương 2 (bao gồm thí nghiệm) | 3 |
3 | Đại cương môi trường | 2 |
4 | Sinh học 1 | 3 |
5 | Đại cương môi trường | 3 |
| Kiến thức cơ sở ngành |
|
1 | Hóa kỹ thuật | 3 |
2 | Kỹ thuật điện | 2 |
3 | Vẽ kỹ thuật | 2 |
4 | Tự động hóa xí nghiệp | 3 |
5 | Xây dựng công nghiệp | 2 |
6 | CAD | 2 |
7 | Tin học trong hóa học | 2 |
8 | Mô hình điều khiển | 3 |
9 | Quản lý xí nghiệp | 3 |
| Kiến thức ngành |
|
1 | Hóa tinh thể | 2 |
2 | Công nghệ chế biến khí | 3 |
3 | Công nghệ chế biến dầu mỏ | 3 |
4 | Kỹ thuật sản xuất chất dẻo | 2 |
5 | Lò công nghiệp vật liệu silicat | 2 |
6 | Công nghệ các chất Nitơ | 2 |
7 | Công nghệ axit sunfuric | 2 |
8 | Thiết bị phản ứng | 3 |
9 | Kỹ thuật sản xuất chất tạo màng và sơn | 2 |
10 | Công nghệ vật liệu kết dính | 3 |
11 | Thiết bị điện hóa | 3 |
12 | Công nghệ vật liệu chịu lửa | 3 |
13 | Gia công và xử lý bề mặt kim loại | 3 |
14 | Vật liệu silicat | 2 |
15 | Công nghệ tổng hợp hữu cơ hóa dầu | 3 |
| Khối lượng thực tập nghề nghiệp |
|
1 | TN công nghệ vật liệu | 2 |
2 | TN vật liệu polymer-compozit | 2 |
3 | TN xúc tác hóa dầu | 2 |
4 | TN CNSX các chất vô cơ | 2 |
5 | TN CN điện hóa | 2 |
6 | TN lò công nghiệp | 2 |
7 | TN CNSX giấy xenlulosa | 2 |
8 | TN mạ kim loại | 2 |
9 | TN CN vật liệu silicat | 2 |
10 | Thực hành tin học trong hóa học | 2 |
11 | Bài tập lớn kỹ thuật tiến hành phản ứng | 1 |
12 | Bài tập lớn công nghệ chế biến dầu mỏ | 1 |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật hóa nhựa
(Polyme Engineering Technology)
Mã ngành:
(ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Công nghệ kỹ thuật hóa nhựa (CNKTHN) trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có khả năng áp dụng những nguyên lý kỹ thuật cơ bản và các kỹ năng kỹ thuật để đảm đương công việc của người cử nhân cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật hóa nhựa.
Sau khi tốt nghiệp, các cử nhân cao đẳng công nghệ kỹ thuật hóa nhựa có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, đào tạo và nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phẩm chất
Cử nhân cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật hóa nhựa là người có phẩm chất đạo đức và đủ sức khoẻ tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Kiến thức
Người học được trang bị những kiến thức cơ bản nhất về giáo dục đại cương, cơ sở ngành và kiến thức ngành.
- Kỹ năng
Có kỹ năng thực hành thao tác công nghệ để vận hành, bảo trì các thiết bị trong dây chuyền sản xuất cụ thể thuộc công nghệ kỹ thuật hóa nhựa hoặc tham gia quản lý từng công đoạn sản xuất.
2. Khung chương trình đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Khối lượng kiến thức toàn khóa tối thiểu: 150 đơn vị học trình (đvht)
(Không tính học phần Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
Thời gian đào tạo: 3 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình:
| đvht |
2.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) | 60 |
2.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu Trong đó tối thiểu: | 90 |
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành | 28 |
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) + Lý thuyết; + Kiến thức bổ trợ; + Thực hành, thực tập | 57 30 0 27 |
- Tốt nghiệp | 5 |
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
| 44* đvht |
1 | Triết học Mác – Lênin | 4 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 4 |
3 | CNXH khoa học | 3 |
4 | Lịch sử Đảng CSVN | 3 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 |
6 | Ngoại ngữ ** | 10 |
7 | Toán ứng dụng | 5 |
8 | Vật lý đại cương 1 | 4 |
9 | Hóa học đại cương 1 | 3 |
10 | Nhập môn tin học | 5 |
11 | Giáo dục thể chất | 3 |
12 | Giáo dục quốc phòng | 135 tiết |
* Không tính các học phần GDTC và GDQP;
** Không bắt buộc đối với sinh viên là người nước ngoài.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 59 đvht
a) Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
|
| 21 đvht |
1 | Hóa phân tích | 2 |
2 | Thí nghiệm hóa phân tích | 2 |
3 | Hoá hữu cơ | 3 |
4 | Thí nghiệm hóa hữu cơ | 2 |
5 | Hóa lý 1 | 2 |
6 | Hóa lý 2 | 3 (2+1) |
7 | Quá trình và thiết bị 1 | 3 |
8 | Quá trình và thiết bị 2 | 4 (3+1) |
b) Kiến thức ngành
|
| 18 đvht |
1 | Hóa học polyme | 3 |
2 | Hóa lý polyme | 3 |
3 | Kỹ thuật sản xuất chất dẻo | 2 |
4 | Kỹ thuật gia công chất dẻo | 3 |
5 | Máy và thiết bị gia công chất dẻo | 3 |
6 | Hóa học và công nghệ vật liệu compozit | 2 |
7 | Môi trường trong gia công vật liệu polyme | 2 |
c) Thực hành, thực tập
|
| 20 đvht |
1 | Thực tập nhận thức | 2 |
2 | Thực tập công nghệ | 4 |
3 | Thực tập tốt nghiệp | 3 |
4 | Thí nghiệm hóa học polyme | 3 |
5 | Thí nghiệm hóa lý polyme | 2 |
6 | Thí nghiệm gia công chất dẻo | 3 |
7 | Thí nghiệm chế tạo vật liệu polyme compozit | 3 |
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc:
3.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
1. Triết học Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (cơ bản): 10 đvht
Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở cấp THCS và THPT.
7. Giáo dục thể chất: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Giáo dục Quốc phòng: 135 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Toán ứng dụng: 5 đvht
Giới thiệu các kiến thức về giới hạn của dãy số và hàm số, sự liên tục của hàm số, phép tính vi tích phân của hàm một biến và nhiều biến, đại số tuyến tính.
10. Vật lý đại cương 1: 4 đvht
Học phần Vật lý đại cương 1 thuộc khối ngành công nghệ ở trình độ cao đẳng đề cập đến các quy luật chuyển động của các vật thể, các định luật bảo toàn trong chuyển động, sự tương tác của vật chất. Học phần này gồm 3 phần:
* Cơ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton). Nội dung chính bao gồm: các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn.
* Nhiệt học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.
* Điện từ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
11. Hóa học đại cương 1: 3 đvht
Cung cấp các kiến thức về cấu tạo lớp vỏ điện tử của nguyên tử, mối quan hệ giữa lớp vỏ điện tử và tính chất nguyên tử;
Giải thích cấu hình hình học của phân tử, sự có cực của phân tử, sự liên kết giữa các phân tử tạo vật chất.
Nghiên cứu sơ lược về tính chất lý, hóa của các chất vô cơ và cấu tạo của chúng.
12. Nhập môn tin học: 5 đvht
Cung cấp cho sinh viên:
- Các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học.
- Biết sử dụng các dịch vụ Web và Mail của Internet.
- Các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows.
- Một số kỹ năng cơ bản lập trình bằng Pascal để giải một số bài toán thông thường.
13. Hóa phân tích: 2 đvht
Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về các quá trình hóa học xảy ra trong dung dịch, là cơ sở để nắm được bản chất các quá trình phân tích theo các phương pháp hóa học và các điều kiện để tiến hành các quá trình phân tích đó;
Rèn luyện kỹ năng thực hành, xây dựng tác phong thí nghiệm chính xác, khoa học.
14. Thí nghiệm hóa phân tích:
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về lý thuyết và thực nghiệm các phương pháp Phân tích để định lượng chính xác các chất. Rèn luyện kỹ năng thực hành, xây dựng tác phong thí nghiệm chính xác, khoa học;
Nội dung cụ thể gồm 14 bài thí nghiệm về các phương pháp phân tích, chuẩn độ nhằm xác định các ion, nồng độ của các chất trong hỗn hợp dung dịch thường gặp trong hóa học phân tích.
15. Hoá hữu cơ: 3 đvht
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cơ sở lý thuyết Hóa Hữu cơ, mối liên quan giữa cấu tạo và khả năng phản ứng các hợp chất hữu cơ; phương pháp điều chế và tính chất các hợp chất hữu cơ quan trọng nhất.
16. Thí nghiệm Hóa hữu cơ: 2đvht
- Trang bị những kiến thức cơ bản nhất về phương pháp tiến hành một thí nghiệm hữu cơ và nâng cao khả năng vận dụng lý thuyết để giải thích kết quả thực nghiệm;
- Nắm vững các thao tác lắp đặt, tiến hành bài thí nghiệm hữu cơ;
- Làm thực hành các bài thí nghiệm hữu cơ theo quy định;
- Phân tích, lý giải được các thông số kỹ thuật của quy trình bài thí nghiệm.
17. Hóa lý 1: 2 đvht
Cung cấp các kiến thức cơ bản, hiện đại trên cơ sở cơ học lượng tử về: Cấu trúc electron nguyên tử, liên kết hóa học, cấu trúc electron, cấu trúc hình học phân tử, các mối quan hệ phụ thuộc có tính quy luật các tính chất vật lý, hóa lý, khả năng phản ứng của các chất vào cấu trúc của chúng.
18. Hóa lý 2: 3 đvht
Truyền đạt nội dung, đối tượng nghiên cứu, phạm vi ứng dụng ba nguyên lý I, II, III của nhiệt động học. Trên cơ sở đó nghiên cứu quy luật chuyển hóa các dạng năng lượng, tính toán các hàm nhiệt động, xác định chiều tự diễn biến và điều kiện cân bằng của các quá trình hóa học, chuyển pha, hấp phụ…, thiết lập mối quan hệ giữa các trạng thái vi mô và vĩ mô…
19. Quá trình và thiết bị 1: 3 đvht
Trang bị cho sinh viên cơ sở lý thuyết về tĩnh lực học và động lực học chất lỏng; các phương trình cơ bản; cơ chế chuyển động; trở lực dòng chảy; trở lực ma sát; vận chuyển chất lỏng; phân riêng hệ khí và lỏng không đồng chất. Làm cho sinh viên có khả năng vận dụng trong thực tiễn, đồng thời có cơ sở để tính toán và thiết kế cũng như vận hành thiết bị. Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở về truyền nhiệt, kết cấu các thiết bị truyền nhiệt và các phương pháp tính toán lựa chọn các thiết bị truyền nhiệt. Sinh viên phải nắm được cơ chế của các quá trình nhiệt, biết cách lựa chọn các phương pháp truyền nhiệt, các thiết bị nhiệt và đặc biệt biết cách tính toán các quá trình và thiết bị truyền nhiệt thường gặp trong sản xuất công nghệ hóa học, thực phẩm và đời sống.
20. Quá trình và thiết bị 2: 4 đvht
Trang bị cho sinh viên cơ sở lý thuyết của các quá trình truyền chất, cơ cấu thiết bị, nguyên lý vận hành, vận dụng trong công nghiệp hoá chất và thực phẩm. Yêu cầu sinh viên nắm vững lý thuyết, vận dụng tính toán và thiết kế, có khả năng vận hành, cải tiến và sáng tạo.
21. Hóa học polyme: 3 đvht
Các khái niệm cơ bản về polyme, các phản ứng chính để tổng hợp polyme và các phản ứng biến đổi hóa học polyme. Truyền đạt cho sinh viên các kiến thức cơ bản về hóa học polyme để có thể tiếp thu được các môn học về công nghệ sản xuất vật liệu polyme.
22. Hóa lý polyme: 3 đvht
Chuyển tải cho sinh viên các kiến thức và khái niệm cơ bản về hóa lý polyme để có thể tiếp thu các môn học chuyên ngành như công nghệ sơn, cao su, chất dẻo. Nội dung chính của chương trình bao gồm các khái niệm về các trạng thái vật lý cơ bản của polyme vô định hình, tinh thể và dung dịch polyme, các tính chất cơ học chủ yếu của vật liệu polyme.
23. Kỹ thuật sản xuất chất dẻo: 2 đvht
Trang bị cho sinh viên các kiến thức về nguyên liệu, các phương pháp sản xuất monome cho từng loại chất dẻo. Hiểu rõ các thiết bị phản ứng chính trong dây chuyền công nghệ. Nắm được tính chất và ứng dụng của các loại chất dẻo.
24. Kỹ thuật gia công chất dẻo: 3 đvht
Nội dung chương trình gồm các phần: Các vật liệu chất dẻo, các phụ gia cho chất dẻo và các công nghệ chính để gia công chất dẻo.
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về vật liệu chất dẻo, về các phụ gia cho chất dẻo và hỗn hợp của chúng. Ngoài ra sinh viên còn được học những phương pháp gia công cơ bản, một số những vật liệu chất dẻo thông dụng, tính chất , kỹ thuật gia công và ứng dụng sản phẩm của nó vào thực tế.
25. Máy và thiết bị gia công chất dẻo: 3 đvht
Những nguyên lý cơ bản của phương pháp gia công vật liệu chất dẻo.
Những thiết bị chủ yếu phục vụ cho các phương pháp công nghệ gia công. Giúp cho học sinh tìm hiểu về những nguyên lý hoạt động của thiết bị phục vụ cho các công nghệ gia công chất dẻo. Tìm hiểu về kết cấu thiết bị máy móc phục vụ cho lĩnh vực gia công các biện pháp công nghệ và linh kiện gia công chất dẻo trong thực tiễn sản xuất.
26. Hóa học và công nghệ vật liệu polyme-compozit: 2 đvht
Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về hóa học của các loại nền polyme, các loại sợi gia cường, các loại phụ gia và chất bổ sung đặc biệt, vấn đề liên kết giữa các pha và các công nghệ chế tạo sản phẩm: lăn ép bằng tay, SMC/BMC, đúc kéo, cuốn, RTM.
Giúp cho sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản về hóa học và công nghệ vật liệu polyme-compozit – một loại vật liệu tiên tiến.
Từ những kiến thức cơ bản sinh viên có khả năng nghiên cứu, thiết kế và chế tạo các sản phẩm từ vật liệu polyme compozit.
27. Môi trường trong gia công vật liệu polyme: 2 đvht
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản để hiểu rõ những vấn đề tồn tại về môi trường trong công nghiệp gia công vật liệu polyme và compozit.
Nắm được các công nghệ xử lý để giảm thiểu tác động về môi trường của vật liệu polyme và compozit trong quá trình sản xuất cũng như sau sử dụng.
28. Thí nghiệm hóa học polyme: 2 đvht
Tiến hành một số phản ứng trùng hợp, trùng ngưng và biến đổi polyme tương tự. Nâng cao kỹ năng thực hành cho sinh viên. Thông qua các bài thí nghiệm sinh viên có thể hiểu sâu hơn về hóa học polyme.
29. Thí nghiệm hóa lý polyme: 4 đvht
Tiến hành xác định một số tính chất vật lý của polyme và đánh giá mức độ liên quan của chúng đến cấu trúc của polyme nhằm giúp sinh viên hiểu rõ sâu hơn mối liên quan giữa tính chất và cấu trúc của polyme.
30. Thí nghiệm gia công vật liệu chất dẻo: 3 đvht
Thực hành gia công các sản phẩm từ nhựa nhiệt rắn và nhựa nhiệt dẻo bằng các phương pháp khác nhau. Trang bị cho sinh viên kỹ thuật gia công nhựa nhiệt rắn và nhựa nhiệt dẻo bằng những thí nghiệm cụ thể. Nhờ đó sinh viên có thể rõ hơn phần lý thuyết đã học.
Yêu cầu sinh viên nắm chắc nguyên lý hoạt động của từng thiết bị gia công để có thể vận hành tốt quá trình gia công.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể:
Chương trình khung giáo dục là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo, do đó là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Chương trình khung giáo dục đại học trình độ cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật hóa nhựa được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (single major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những nội dung, học phần cần thiết và có thể cấu trúc lại thành các học phần thích hợp để tạo nên các chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 150 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật hóa nhựa được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp của ngành Công nghệ kỹ thuật hóa nhựa hoặc kết hợp nhiều lĩnh vực hẹp, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành khác thứ hai. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có), có thể được trường thiết kế theo hướng bố trí các nội dung được chọn tự do liên quan tới một hoặc nhiều ngành đào tạo khác với ngành Công nghệ kỹ thuật hóa nhựa nhưng xét thấy có lợi cho việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau tốt nghiệp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN NGÀNH CÔNG NGHỆ KT HÓA NHỰA TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
TT | Tên học phần | Số ĐVHT | Ghi chú |
| Toán học và KHTN |
|
|
1 | Phương pháp tính | 2 |
|
2 | Hóa học đại cương 2 (Bao gồm thí nghiệm) | 3 |
|
3 | Đại cương môi trường | 2 |
|
4 | Sinh học 1 | 3 |
|
5 | Đại cương môi trường | 3 |
|
| Kiến thức cơ sơ ngành |
|
|
1 | Hóa kỹ thuật | 3 |
|
2 | Kỹ thuật điện | 2 |
|
3 | Vẽ kỹ thuật | 2 |
|
4 | Tự động hóa xí nghiệp | 3 |
|
5 | Xây dựng công nghiệp | 2 |
|
6 | CAD | 2 |
|
7 | Tin học trong hóa học | 2 |
|
8 | Mô hình điều khiển | 3 |
|
9 | Quản lý xí nghiệp | 3 |
|
| Kiến thức ngành |
|
|
1 | Hóa học và chế biến dầu mỏ | 3 |
|
2 | Thiết bị phản ứng | 2 |
|
3 | Động học xúc tác | 2 |
|
4 | Hóa học chất tạo màng và sn | 2 |
|
5 | Kỹ thuật gia công cao su | 2 |
|
6 | Hóa học polyme cơ-silic (silicon) | 2 |
|
7 | Hóa học polyme phân huỷ sinh học | 2 |
|
8 | Hóa học polyme blend | 2 |
|
9 | Công nghệ vật liệu nano polyme compozit | 2 |
|
| Khối lượng thực tập nghề nghiệp |
|
|
1 | Thí nghiệm công nghệ và kỹ thuật sơn | 4 |
|
2 | Thí nghiệm gia công cao su | 3 |
|
3 | Thí nghiệm công nghệ polyme blend | 2 |
|
4 | Thí nghiệm chế tạo vật liệu nano polyme compozit | 3 |
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Ngành đào tạo: Công nghệ chế biến gỗ
Tên tiếng Anh: Wood Technology
Mã ngành:
(ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Công nghệ chế biến gỗ trình độ cao đẳng nhằm đào tạo người học có đủ phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của nền công nghiệp nước nhà.
Sau khi tốt nghiệp, các cử nhân cao đẳng Công nghệ chế biến gỗ có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở chế biến gỗ, kinh doanh gỗ, đào tạo và nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phẩm chất: Sau khi tốt nghiệp sinh viên cần phải có phẩm chất đạo đức và đủ sức khoẻ để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Kiến thức: Trang bị kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành.
- Kỹ năng: Có kỹ năng tham gia công tác tổ chức, quản lý từng công đoạn gia công, ca sản xuất sản phẩm gỗ, thao tác công nghệ, vận hành, bảo trì các thiết bị chế biến gỗ.
2. Khung chương trình đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Khối lượng kiến thức toàn khóa tối thiểu: 150 đơn vị học trình (đvht)
(Chưa kể nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
Thời gian đào tạo: 3 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình:
| đvht |
2.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) | 60 |
2.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu Trong đó tối thiểu: | 90 |
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành | 31 |
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) + Lý thuyết; + Kiến thức bổ trợ; + Thực hành, thực tập | 54 30 0 27 |
- Tốt nghiệp | 5 |
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
| 47 đvht* |
1 | Triết học Mác – Lênin | 4 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 4 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 3 |
4 | Lịch sử Đảng CSVN | 3 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 |
6 | Ngoại ngữ ** | 10 |
7 | Toán ứng dụng | 5 |
8 | Xác suất thống kê | 3 |
9 | Vật lý đại cương 1 | 4 |
10 | Hóa học đại cương 1 | 3 |
11 | Nhập môn tin học | 5 |
12 | Giáo dục thể chất | 3 |
13 | Giáo dục quốc phòng | 135 tiết |
* Không tính các học phần GDTC và GDQP;
** Không bắt buộc đối với sinh viên là người nước ngoài.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 55 đvht
a) Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
|
| 24 đvht |
1 | Hình họa - Vẽ kỹ thuật | 4 |
2 | Cơ học ứng dụng | 3 |
3 | Sức bền vật liệu | 3 |
4 | Nguyên lý – Chi tiết máy | 4 |
5 | Kỹ thuật điện - điện tử | 4 |
6 | Dung sai – Kỹ thuật đo | 2 |
7 | An toàn lao động và môi trường công nghiệp | 2 |
8 | Nhiệt kỹ thuật | 2 |
b) Kiến thức ngành
|
| 21 đvht |
1 | Khoa học gỗ | 3 |
2 | Nguyên lý cắt gọt và Máy chế biến gỗ | 4 |
3 | Bảo quản gỗ | 2 |
4 | Công nghệ sấy gỗ | 2 |
5 | Công nghệ xẻ gỗ | 2 |
6 | Công nghệ ván nhân tạo | 3 |
7 | Công nghệ mộc | 3 |
8 | Công nghệ trang sức bề mặt gỗ | 2 |
c) Thực hành, thực tập
|
| 10 đvht |
1 | Thực hành gỗ | 2 |
2 | Thực hành xử lý gỗ | 2 |
3 | Thực tập xí nghiệp sản xuất (CBG): | 6 |
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (cơ bản): 10 đvht
Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở cấp THCS và THPT.
7. Giáo dục thể chất: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Giáo dục Quốc phòng: 135 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Vật lý đại cương 1: 4 đvht
Học phần Vật lý đại cương 1 thuộc khối ngành công nghệ ở trình độ cao đẳng đề cập đến các quy luật chuyển động của các vật thể, các định luật bảo toàn trong chuyển động, sự tương tác của vật chất. Học phần này gồm 3 phần:
* Cơ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton). Nội dung chính bao gồm: các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn.
* Nhiệt học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.
* Điện từ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
11. Toán ứng dụng: 5 đvht
Giới thiệu các kiến thức về giới hạn của dãy số và hàm số, sự liên tục của hàm số, phép tính vi tích phân của hàm một biến và nhiều biến, đại số tuyến tính.
12. Xác suất - Thống kê: 3 đvht
Học phần này giới thiệu các kiến thức về xác suất và thống kê toán gồm: lý thuyết xác suất, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, lý thuyết mẫu và các bài toán cơ bản của thống kê như ước lượng, kiểm định giả thuyết, hồi quy và tương quan.
13. Hoá học đại cương 1: 3 đvht
Cung cấp các kiến thức về cấu tạo lớp vỏ điện tử của nguyên tử, mối quan hệ giữa lớp vỏ điện tử và tính chất nguyên tử.
Giải thích cấu hình hình học của phân tử, sự có cực của phân tử, sự liên kết giữa các phân tử tạo vật chất.
Nghiên cứu sơ lược về tính chất lý, hóa của các chất vô cơ và cấu tạo của chúng.
14. Nhập môn tin học: 5 đvht
Cung cấp cho sinh viên:
- Các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học.
- Biết sử dụng các dịch vụ Web và Mail của Internet.
- Các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows.
- Một số kỹ năng cơ bản lập trình bằng Pascal để giải một số bài toán thông thường.
15. Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật: 4 đvht
Trong học phần này trình bày các kiến thức cơ bản về tiêu chuẩn bản vẽ TCVN; phép chiếu thẳng góc; cách biểu diễn vật thể, mối ghép, bánh răng, lò xo; cách ghi dung sai và nhám bề mặt trên bản vẽ; bản vẽ lắp; bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ.
16. Cơ học ứng dụng: 3 đvht
Môn học trình bày các kiến thức cơ bản về cơ học chất điểm; phần tĩnh học trình bày các định luật tĩnh học, ma sát; phần động học trình bày các vấn đề về động học chất điểm; các loại chuyển động tịnh tiến, quay, song phẳng và các chuyển động phức hợp của vật rắn.
17. Sức bền vật liệu: 3 đvht.
Trong học phần này trình bày các kiến thức cơ bản về: ứng suất, biến dạng, biểu đồ ứng suất biến dạng, thanh chịu kéo – nén, thanh chịu xoắn, dầm chịu uốn. Các kiến thức cơ học về tính toán sức chịu lực và biến dạng của các chi tiết máy.
18. Nguyên lý – chi tiết máy: 4 đvht
Trong học phần này trình bày các kiến thức cơ bản về: Cấu tạo cơ cấu, phân tích động học, lực học, động lực học cơ cấu máy. Nguyên lý làm việc, các dạng hỏng, các chỉ tiêu tính toán các chi tiết máy.
19. Kỹ thuật điện - điện tử: 4 đvht
Phần Điện trình bày các khái niệm cơ bản về mạch điện, điện từ; nguyên lý tạo ra dòng điện xoay chiều hình sin; các kiến thức về: các loại mạch xoay chiều cơ bản như thuân điện trở, thuần điện cảm, thuần điện dung, R-L-C nối tiếp, R-L-C song song, R-L-C hỗn hợp, các mạch cộng hưởng điện áp; mạch điện xoay chiều ba pha: mắc sao + tam giác; các phương pháp đo điện và an toàn điện; các loại máy điện: máy biến áp, máy điện một chiều, động cơ điện không đồng bộ, máy điện đồng bộ, máy phát điện đặc biệt, các khí cụ điện thông dụng và đặc biệt.
Phần Điện tử sẽ giới thiệu các kiến thức cơ bản về linh kiện điện tử và ứng dụng cụ thể của kỹ thuật số trong máy móc thiết bị chế biến gỗ thông qua việc giới thiệu về đại số Boole và ứng dụng trong các sơ đồ cụ thể cũng như việc dùng vi mạch số để thực hiện các sơ đồ kỹ thuật số.
20. Dung sai – kỹ thuật đo: 2 đvht
Trong học phần này trình bày các kiến thức cơ bản về dung sai; cách lắp ghép của các đối tượng như hình trụ trơn, ren, then, then hoa, bánh răng; chuỗi kích thước. Trang bị cho sinh viên các kiến thức về các nguyên lý đo lường, các phương pháp kiểm tra kích thước, sai lệch hình học, độ bóng bề mặt và một số phương pháp đo lường khác như quang học, khí nén biết cách chọn dụng cụ đo, thao tác dụng cụ đo chiều dài thông dụng.
21. An toàn lao động và môi trường công nghiệp: 2 đvht
Trong học phần này trình bày các kiến thức cơ bản về an toàn lao động. Nguyên nhân gây ra các chấn thương, bệnh nghề nghiệp và cách phòng tránh. Phòng cháy chữa cháy, cấp cứu tai nạn lao động. Các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và các biện pháp khắc phục. Ngoài ra còn phải biết thêm về các bộ luật lao động và luật bảo vệ môi trường.
22. Nhiệt kỹ thuật: 2 đvht
Trong học phần này trình bày các kiến thức cơ bản về các quá trình chuyển hóa qua lại giữa cơ năng và nhiệt năng, các kiến thức nền tảng về nhiệt động: định luật 1 và 2; các chu trình động cơ nhiệt; các phương thức trao đổi nhiệt cũng như khảo sát việc tính toán và thiết kế các thiết bị nhiệt để thực hiện các quá trình chuyển hóa đó tối ưu nhất.
23. Khoa học gỗ: 3 đvht
Học phần này trình bày các kiến thức cơ bản về đặc điểm cấu tạo thô đại, hiển bị, phương pháp nhận mặt gỗ dựa trên cấu tạo, tính chất vật lý, cơ học gỗ. Phương pháp xác định các tính chất của gỗ, các loại hình khuyết tật gỗ, khả năng gia công chế biến gỗ, đánh giá, phân loại và sử dụng gỗ.
24. Nguyên lý cắt gọt và Máy chế biến gỗ: 4 đvht
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết cắt gọt gỗ, vật liệu gỗ. Cắt gọt cơ bản, quá trình biến dạng phoi trong cắt gọt cơ bản. Cắt gọt chuyên dùng, bào, lạng, tiện, bóc, cưa xẻ, phay, mài, đánh nhẵn, bóng gỗ, và một số dạng cắt gọt khác. Kiến thức cơ bản về chuyển động chính, ăn dao, bổ trợ trong máy và thiết bị gia công chế biến gỗ. Cấu tạo máy và thiết bị gia công chế biến gỗ Chuẩn bị dao cụ, lắp đặt và tổ chức hàn mài, sửa chữa công cụ.
25. Bảo quản gỗ: 2 đvht
Môn học “Bảo quản gỗ” trình bày của kiến thức cơ bản về tổng quan bảo quản gỗ. Vật liệu bảo quản. Các phương pháp bảo quản, Kỹ thuật bảo quản gỗ theo phương pháp hóa học. Xác định hiệu liệu lực của thuốc bảo quản gỗ.
26. Công nghệ sấy gỗ: 2 đvht
Môn học “Công nghệ sấy gỗ” trình bày các kiến thức cơ bản về lý thuyết sấy gỗ, nguyên liệu sấy, các hiện tượng vật lý của gỗ xảy ra trong quá trình sấy, nguyên lý hoạt động – cấu trúc lò sấy, phương pháp và thiết bị sấy. Công nghệ sấy.
27. Công nghệ xẻ gỗ: 2 đvht
Môn học “Công nghệ xẻ” trình bày các kiến thức cơ bản về đối tượng gia công, sản phẩm của quá trình cưa xẻ gỗ; Các kiến thức cơ bản và thực tiễn về tính toán, thiết lập một số yếu tố công nghệ như: phương pháp xẻ, bản đồ xẻ, tỷ lệ thành khí, rọc rìa và cắt ngắn sản phẩm…; các kiến thức về hàn mài, sửa chữa lưỡi cưa, dây chuyền công nghệ xẻ.
28. Công nghệ ván nhân tạo: 3 đvht
Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về công nghệ sản xuất ván nhân tạo bao gồm: Nguyên liệu và yêu cầu của nguyên liệu, chất kết dính (Adhesives), các quá trình công nghệ, thông số công nghệ và thiết bị thích hợp để sản xuất ván dán, ván dăm, ván sợi (chủ yếu là ván sợi khối lượng thể tích trung bình sản xuất theo phương pháp khô), ván ghép thanh và một số loại ván nhân khác.
29. Công nghệ mộc: 3 đvht
Môn học “Công nghệ mộc” trình bày các kiến thức lý thuyết cơ bản và thực tiễn về nguyên vật liệu, sản phẩm mộc, nguyên lý thiết kế, chế tạo sản phẩm, cơ sở lý thuyết công nghệ mộc, phương pháp công nghệ gia công, kỹ thuật lắp ráp và hoàn thiện sản phẩm, kỹ năng tính toán và sử dụng có hiệu quả nguyên vật liệu, các kiến thức về dây chuyền sản xuất đồ mộc.
30. Công nghệ trang sức bề mặt gỗ: 2 đvht
Môn học “Công nghệ trang sức bề mặt gỗ” trình bày các kiến thức cơ bản về vật liệu trang sức, nguyên lý, cơ sở lý thuyết dán dính, tạo màng trang sức bề mặt, những yêu cầu của ván nền, phương pháp công nghệ, thiết bị trang sức, kỹ thuật xử lý bề trước và sau trang sức, kỹ năng tính toán và sử dụng có hiệu quả các loại vật liệu trang sức.
31. Thực hành gỗ: 2 đvht
Học phần gồm 5 bài thực hành về phân biệt gỗ lá kim và lá rộng. Mô tả các đặc điểm cấu tạo thô đại và hiển vi các loại gỗ khảo sát theo CTFT. Xác định tính chất vật lý của một số loại gỗ khảo sát (khối lượng thể tích, tỷ lệ co dãn, điểm bão hòa thớ gỗ, độ hút ẩm, hút nước…). Xác định tính chất cơ học của một số loại gỗ khảo sát (ứng suất nén, kéo, uốn tĩnh, trượt, tách, độ cứng). Xác định tính chất hóa học của một số loại gỗ khảo sát (hàm lượng chất tan trong Alcol-benzen, nước nóng, NaOH). Lập bảng tra định danh được một một số loại gỗ thông dụng bằng phần mềm vi tính. Định hướng sử dụng và khả năng chế biến đối với từng loại gỗ khảo sát.
32. Thực hành Bảo quản gỗ: 2 đvht
Môn học “Thực hành Bảo quản gỗ” trình bày các kiến thức cơ bản về thực hành xử lý gỗ theo phương pháp thẩm thấu. Xử lý gỗ theo phương pháp đun nóng ngâm lạnh. Xử lý gỗ theo phương pháp tế bào đầy và tế bào rỗng. Xác định độ thấm sâu của thuốc.
33. Thực tập chế biến gỗ: 6 đvht
Môn học “Thực tập chế biến gỗ” là nội dung giúp sinh viên làm quen với tổ chức sản xuất trong lĩnh vực chế biến gỗ. Sinh viên được tổ chức tham quan, kiến tập, thực tập tại các xí nghiệp chế biến gỗ. Tìm hiểu cơ cấu tổ chức xí nghiệp, tham gia trực tiếp vào một số công đoạn của nhà máy, xí nghiệp chế biến gỗ để rèn một số kỹ năng cần thiết như: kỹ năng thao tác cơ bản trên các máy, điều hành sấy, thiết bị bảo quản, trình tự bố trí máy trong dây chuyền sản xuất thực tế, phương pháp công nghệ gia công, kỹ thuật lắp ráp sản phẩm, kỹ năng tính toán và sử dụng có hiệu quả nguyên vật liệu…
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể:
Chương trình khung giáo dục là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo, do đó là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Chương trình khung giáo dục đại học trình độ cao đẳng ngành chế biến gỗ được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (single major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng được đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những nội dung, học phần cần thiết và có thể cấu trúc lại thành các học phần thích hợp để tạo nên các chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 150 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức giáo dục đại cương và kiến thức cơ sở khối ngành được thiết kế gần với nội dung của Chương trình khung đào tạo cao đẳng khối ngành kỹ thuật; do đó sinh viên khi tốt nghiệp sẽ có cơ hội học tập nâng cao (Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ) ở các trường thuộc khối ngành kỹ thuật.
4.3. Phần kiến thức chuyên ngành thuộc ngành Chế biến gỗ được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp của ngành Chế biến gỗ hoặc kết hợp nhiều lĩnh vực hẹp, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành khác như: Thiết kế sản phẩm mộc và trang trí nội thất; Công nghệ hóa lâm sản; Công nghệ sản xuất bột giấy… Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.4. Phần kiến thức bổ trợ (tự chọn), Các trường có thể thiết kế và lựa chọn một cách linh hoạt sao cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn phát triển, từng khu vực hoặc xét thấy có lợi cho việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN GỖ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
TT | Tên học phần | Số ĐVHT |
I | Ngoại ngữ, Toán học và KHTN | 18 |
1 | Ngoại ngữ chuyên ngành | 6 |
2 | Toán ứng dụng | 3 |
3 | Vật lý đại cương 2 (Bao gồm thí nghiệm) | 3 |
4 | Hóa học đại cương 2 (Bao gồm thí nghiệm) | 3 |
5 | Nhập môn tin học | 3 |
II | Kiến thức cơ sở ngành | 15 |
6 | Autocad 2D, 3D | 4 |
7 | Corel draw | 2 |
8 | Cơ học lưu chất | 3 |
9 | Vật liệu học | 3 |
10 | Kinh tế công nghiệp và quản trị chất lượng | 3 |
III | Kiến thức ngành | 8 |
11 | Keo dán gỗ | 2 |
12 | Quản trị doanh nghiệp | 2 |
13 | Công nghệ Hóa lâm sản | 2 |
14 | Thiết kế sản phẩm mộc | 3 |
IV | Thực hành, thực tập | 12 |
15 | Thực hành TSBM – CN mộc | 4 |
16 | Thực hành keo dán, ván nhân tạo | 4 |
17 | Thực tập máy chế biến gỗ | 2 |
18 | Đồ án môn học | 2 |
| Tổng cộng | 53 đvht |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật môi trường
(Environmental Engineering Technology)
Mã ngành:
(ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học sự phát triển toàn diện; có hiểu biết về các nguyên lý kỹ thuật môi trường cơ bản, có khả năng áp dụng các kỹ năng kỹ thuật chuyên sâu để đảm đương công việc của một cử nhân cao đẳng ngành công nghệ kỹ thuật môi trường.
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân cao đẳng công nghệ kỹ thuật môi trường có thể đảm nhiệm các công việc tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, đào tạo và nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phẩm chất
Cử nhân cao đẳng công nghệ kỹ thuật môi trường là người có phẩm chất đạo đức và đủ sức khỏe để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Kiến thức
Người học được trang bị những kiến thức cơ bản nhất về giáo dục đại cương, cơ sở ngành và kiến thức ngành, đồng thời có kỹ năng thực hành thao tác công nghệ để vận hành, bảo trì các thiết bị trong dây chuyền sản xuất cụ thể thuộc công nghệ môi trường hoặc tham gia quản lý từng công đoạn sản xuất.
- Kỹ năng
Sinh viên cao đẳng ngành kỹ thuật công nghệ môi trường nắm vững các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, có khả năng vận hành thiết bị công nghệ, các công trình xử lý chất thải: khí, lỏng, rắn, các công trình cấp nước sạch, khí sạch cho sản xuất và dân dụng
2. Khung chương trình đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế;
Khối lượng kiến thức toàn khóa tối thiểu: 150 đơn vị học trình (đvht)
(Không tính các nội dung GDTC và GDQP)
Thời gian đào tạo: 3 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình:
| đvht |
2.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) | 60 |
2.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu Trong đó tối thiểu: | 90 |
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành | 30 |
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) + Lý thuyết; + Kiến thức bổ trợ; + Thực hành, thực tập | 55 28 0 27 |
- Tốt nghiệp | 5 |
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
| 44 đvht* |
1 | Triết học Mác – Lênin | 4 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 4 |
3 | CNXH khoa học | 3 |
4 | Lịch sử Đảng CSVN | 3 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 |
6 | Ngoại ngữ ** | 10 |
7 | Toán ứng dụng | 5 |
8 | Vật lý đại cương 1 | 4 |
9 | Hóa học đại cương 1 | 3 |
10 | Nhập môn tin học | 5 |
11 | Giáo dục thể chất | 3 |
12 | Giáo dục quốc phòng | 135 tiết |
* Không tính các học phần GDTC và GDQP
** Không bắt buộc đối với sinh viên là người nước ngoài.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 63 đvht
a) Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
|
| 18 đvht |
1 | Cơ sở khoa học – kỹ thuật môi trường | 3 |
2 | Hóa kỹ thuật môi trường | 4 |
3 | Thủy lực môi trường | 2 |
4 | Phân tích môi trường | 2 |
5 | Vi sinh vật kỹ thuật môi trường | 3 |
6 | Hình họa - vẽ kỹ thuật | 4 |
b) Kiến thức ngành
|
| 21 đvht |
1 | Quản lý môi trường | 2 |
2 | Sinh thái học | 2 |
3 | Độc học môi trường | 2 |
4 | Cơ sở công nghệ xử lý khí thải và tiếng ồn | 3 |
5 | Cơ sở công nghệ xử lý chất thải rắn và CTNH | 3 |
6 | Cơ sở công nghệ xử lý nước thải | 3 |
7 | Cơ sở công nghệ xử lý nước cấp | 2 |
8 | Nguyên lý suy thoái và bảo vệ đất | 2 |
9 | CNSX sạch hơn | 2 |
c) Thực hành, thực tập
|
| 19 đvht |
1 | Thực tập quan trắc và phân tích môi trường không khí | 3 |
2 | Thực tập quan trắc và phân tích môi trường nước và nước thải | 3 |
3 | Thực tập quan trắc và phân tích môi trường đất và chất thải rắn | 2 |
4 | Thí nghiệm thủy lực môi trường | 2 |
5 | Thực tập quan trắc vi sinh vật môi trường | 3 |
6 | Tham quan nhận thức | 2 |
7 | Thực tập nhà máy | 2 |
8 | Thực tập tốt nghiệp | 2 |
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (cơ bản): 10 đvht
Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở cấp THCS và THPT.
7. Giáo dục thể chất: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Giáo dục Quốc phòng: 135 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Toán ứng dụng: 5 đvht
Giới thiệu các kiến thức về giới hạn của dãy số và hàm số, sự liên tục của hàm số, phép tính vi tích phân của hàm một biến và nhiều biến, đại số tuyến tính.
10. Vật lý đại cương 1: 4 đvht
Học phần Vật lý đại cương 1 thuộc khối ngành công nghệ ở trình độ cao đẳng đề cập đến các quy luật chuyển động của các vật thể, các định luật bảo toàn trong chuyển động, sự tương tác của vật chất. Học phần này gồm 3 phần:
* Cơ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton). Nội dung chính bao gồm: các định luật Newton, định luật Vạn vật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn.
* Nhiệt học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.
* Điện từ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
11. Hóa học đại cương 1: 3 đvht
Cung cấp các kiến thức về cấu tạo lớp vỏ điện tử của nguyên tử, mối quan hệ giữa lớp vỏ điện tử và tính chất nguyên tử;
Giải thích cấu hình hình học của phân tử, sự có cực của phân tử, sự liên kết giữa các phân tử tạo vật chất.
Nghiên cứu sơ lược về tính chất lý, hóa của các chất vô cơ và cấu tạo của chúng.
12. Nhập môn tin học: 5 đvht
Cung cấp cho sinh viên:
- Các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học.
- Biết sử dụng các dịch vụ Web và Mail của Internet.
- Các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows.
- Một số kỹ năng cơ bản lập trình bằng Pascal để giải một số bài toán thông thường.
13. Quản lý môi trường: 2 đvht
Giới thiệu các nội dung cơ bản về quản lý môi trường, các công cụ luật pháp, chính sách, kinh tế, kỹ thuật đang được áp dụng trong các cơ quan quản lý nhà nước, trong các doanh nghiệp khu vực dân cư đồng thời cung cấp các kiến thức về quản lý các thành phần môi trường.
14. Phân tích môi trường: 2 đvht
Môn học trình bày các cơ sở lý thuyết, phân tích, các phương pháp phân tích thường được sử dụng trong hóa học phân tích nói chung và đối tượng phân tích môi trường nói riêng. Giới thiệu một cách cơ bản và áp dụng các kỹ thuật phân tích các chỉ tiêu thường gặp trong đối tượng môi trường.
15. Thực tập quan trắc và phân tích môi trường không khí: 2 đvht
Học sinh được trang bị lý thuyết và thực hành về phương pháp quan trắc chất lượng không khí: môi trường không khí xung quanh và phương pháp lấy mẫu nguồn thải. Ý nghĩa của việc quan trắc.
16. Công nghệ sản xuất sạch hơn: 2 đvht
Cung cấp cho sinh viên những khái niệm và kiến thức tổng quát về công nghệ sản xuất sạch hơn nhằm có thể thực hiện được một chương trình sản xuất sạch hơn tại các doanh nghiệp bắt đầu từ việc chuẩn bị, phân tích, phát triển cho đến lựa chọn thực hiện, duy trì các giải pháp sản xuất sạch hơn. Ngoài ra, các nội dung liên quan như đánh giá chu trình vòng đời (LCA), hệ thống quản lý môi trường (EMS) và định hướng công nghiệp sinh thái (eco-industry) cũng được trình bày. Bài giảng cũng cập nhập các báo cáo hàng năm về việc thực hiện sản xuất sạch hơn tại Việt Nam nói chung và thế giới nói riêng thông qua các Trung tâm sản xuất sạch hơn ở các nước.
17. Nguyên lý suy thoái và bảo vệ đất: 2 đvht
Các tính chất và đặc tính đất về phương diện hóa lý: vật lý đất, hóa học đất và các dưỡng chất trong đất. Những yếu tố tự nhiên và tác nhân tham gia vào quá trình suy thoái đất: địa mạo, tính chất đất, khí hậu, thuỷ văn, lớp phủ thực vật, hệ thống sử dụng đất. Những nguyên lý cơ bản thúc đẩy các tiến trình dẫn đến các tác động trực tiếp và gián tiếp đến sự suy thoái đất: bạc màu, laterite hóa, sa mạc hóa, phèn, mặn, và ô nhiễm đất. Một số phương pháp bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên đất. Một số biện pháp kỹ thuật nhằm làm giảm thiểu sự suy thoái đất: sinh học, thực vật, hóa học và hai phương pháp ex situ và in situ.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể:
Chương trình khung giáo dục là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo, do đó là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Chương trình khung giáo dục đại học trình độ cao đẳng ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (single major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những nội dung, học phần cần thiết và có thể cấu trúc lại thành các học phần thích hợp để tạo nên các chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 150 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp của ngành Bảo dưỡng công nghiệp hoặc kết hợp nhiều lĩnh vực hẹp, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành khác thứ hai. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có), có thể được trường thiết kế theo hướng bố trí các nội dung được chọn tự do liên quan tới một hoặc nhiều ngành đào tạo khác với ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường nhưng xét thấy có lợi cho việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau tốt nghiệp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN GỢI Ý NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
TT | Tên học phần | Số đvht | Ghi chú |
a | Kiến thức cơ sở ngành |
|
|
1 | CAD | 2 |
|
2 | Kỹ thuật xây dựng | 3 |
|
3 | Cơ học ứng dụng | 3 |
|
4 | Kỹ thuật nhiệt | 2 |
|
5 | Kỹ thuật điện | 2 |
|
6 | Kỹ thuật điện tử | 2 |
|
7 | Thủy văn môi trường | 3 |
|
8 | Luật và chính sách môi trường | 2 |
|
b | Kiến thức ngành |
|
|
1 | Bản đồ học và ứng dụng GIS QLMT | 3 |
|
2 | Công nghệ xử lý nước thải nâng cao | 3 |
|
3 | Mạng lưới thoát nước | 2 |
|
4 | Mạng lưới cấp nước | 2 |
|
5 | Kinh tế môi trường | 3 |
|
6 | Mô hình hóa môi trường | 3 |
|
7 | Đa dạng sinh học | 2 |
|
8 | Sức khoẻ cộng đồng và vệ sinh môi trường | 2 |
|
9 | Quy hoạch môi trường | 2 |
|
10 | An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp | 2 |
|
11 | Kiểm toán môi trường | 2 |
|
12 | Thiết kế chế tạo thiết bị môi trường | 3 |
|
13 | Quản lý chất lượng môi trường | 3 |
|
c | Thực tập |
|
|
1 | Thực hành công nghệ xử lý khí thải | 3 |
|
2 | Thực hành công nghệ xử lý nước thải | 3 |
|
3 | Thực hành công nghệ xử lý nước cấp | 3 |
|
4 | Thực hành công nghệ xử lý chất rắn công nghiệp hoặc sinh hoạt | 3 |
|
5 | Bài tập lớn xử lý khí thải | 1 |
|
6 | Bài tập lớn xử lý nước thải | 1 |
|
7 | Bài tập lớn xử lý chất thải rắn | 1 |
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Ngành đào tạo: Công nghệ hàn
Mã ngành:
(ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Công nghệ hàn trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho sinh viên sự phát triển toàn diện, hiểu biết về các nguyên lý kỹ thuật cũng như kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng áp dụng kiến thức chuyên ngành để đảm đương các công việc được giao.
Sau khi tốt nghiệp cử nhân cao đẳng hàn có thể làm việc tại các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở chế tạo, sửa chữa, kinh doanh, đào tạo và nghiên cứu khoa học liên quan đến hàn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phẩm chất:
Có phẩm chất đạo đức và sức khoẻ để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Kiến thức:
Được trang bị kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành trình độ cao đẳng Công nghệ hàn, có khả năng liên thông ở bậc đại học.
- Kỹ năng:
Có kỹ năng thiết kế, chế tạo sản phẩm hàn, tham gia công tác tổ chức, quản lý, có khả năng thực hành tốt, đạt tay nghề 3/7.
2. Khung chương trình đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Khối lượng kiến thức toàn khóa tối thiểu: 150 đơn vị học trình (đvht)
(Không tính các nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
Thời gian đào tạo: 3 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo:
| đvht |
2.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) | 60 |
2.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu Trong đó tối thiểu: | 90 |
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành | 38 |
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) + Lý thuyết; + Kiến thức bổ trợ; + Thực hành, thực tập | 47 24 0 27 |
- Tốt nghiệp | 5 |
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
| 44 đvht* |
1 | Triết học Mác – Lênin | 4 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 4 |
3 | CNXH khoa học | 3 |
4 | Lịch sử Đảng CSVN | 3 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 |
6 | Ngoại ngữ ** | 10 |
7 | Toán ứng dụng | 5 |
8 | Vật lý đại cương 1 | 4 |
9 | Hóa học đại cương 1 | 3 |
10 | Nhập môn tin học | 5 |
11 | Giáo dục thể chất | 3 |
12 | Giáo dục quốc phòng | 135 tiết |
* Không tính các học phần GDTC và GDQP
** Không bắt buộc đối với sinh viên là người nước ngoài.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 54 đvht
a) Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
|
| 30 đvht |
1 | Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật | 4 |
2 | Cơ lý thuyết | 3 |
3 | Sức bền vật liệu | 3 |
4 | Nguyên lý – Chi tiết máy | 4 |
5 | Kỹ thuật điện - điện tử | 4 |
6 | Dung sai – Kỹ thuật đo | 3 |
7 | Vật liệu học 1 | 3 |
8 | Công nghệ kim loại | 4 |
9 | An toàn môi trường công nghiệp | 2 |
b) Kiến thức ngành
|
| 13 đvht |
1 | Công nghệ hàn 1 | 4 |
2 | Kết cấu hàn 1 | 3 |
3 | Thiết bị hàn 1 | 3 |
4 | Kiểm tra chất lượng hàn | 3 |
c) Thực hành, thực tập
|
| 11 đvht |
1 | Thực tập nhập môn cơ khí (nguội, đúc, hàn, rèn dập, cắt gọt…) | 4 |
2 | Thực tập hàn | 5 |
3 | Thực tập xí nghiệp | 2 |
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (cơ bản): 10 đvht
Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level).
7. Giáo dục thể chất: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Giáo dục Quốc phòng: 135 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Toán ứng dụng: 5 đvht
Giới thiệu các kiến thức về giới hạn của dãy số và hàm số, sự liên tục của hàm số, phép tính vi tích phân của hàm một biến và nhiều biến, đại số tuyến tính.
10. Vật lý đại cương 1: 4 đvht
Học phần Vật lý 1 thuộc ngành công nghệ ở trình độ cao đẳng đề cập đến các quy luật chuyển động của các vật thể, các định luật bảo toàn trong chuyển động, sự tương tác của vật chất. Vật lý 1 gồm 3 phần:
* Cơ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton). Nội dung chính bao gồm: các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn.
* Nhiệt học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.
* Điện từ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
11. Hóa học đại cương 1: 3 đvht
Cung cấp các kiến thức về cấu tạo lớp vỏ điện tử của nguyên tử, mối quan hệ giữa lớp vỏ điện tử và tính chất nguyên tử;
Giải thích cấu hình hình học của phân tử, sự có cực của phân tử, sự liên kết giữa các phân tử tạo vật chất.
Nghiên cứu sơ lược về tính chất lý, hóa của các chất vô cơ và cấu tạo của chúng.
12. Nhập môn tin học: 5 đvht
Cung cấp cho sinh viên:
- Các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học.
- Biết sử dụng các dịch vụ Web và Mail của Internet.
- Các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows.
- Một số kỹ năng cơ bản lập trình bằng Pascal để giải một số bài toán thông thường.
13. Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật: 4 đvht
Cung cấp cho sinh viên những quy tắc cơ bản để xây dựng bản vẽ kỹ thuật bao gồm: các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật; các kỹ thuật cơ bản của hình học họa hình: các nguyên tắc biểu diễn không gian hình học, các phép biến đổi, sự hình thành giao tuyến của các mặt; các yếu tố cơ bản của bản vẽ kỹ thuật: điểm, đường, hình chiếu, hình cắt; các loại bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết trên cơ sở tiêu chuẩn TCVN và ISO. Giới thiệu về ứng dụng máy tính trong các bản vẽ 2D.
14. Cơ lý thuyết: 3 đvht
Học phần cung cấp các kiến thức về lực, các quy luật chuyển động của vật thể dưới tác dụng của lực trong các cơ cấu máy, làm nền tảng để tiếp thu các học phần cơ sở như sức bền vật liệu, nguyên lý máy,… và các học phần kỹ thuật chuyên ngành. Các học phần trước: Toán ứng dụng, Vật lý đại cương 1.
15. Sức bền vật liệu: 3 đvht
Học phần cung cấp các kiến thức về tính toán sức chịu lực của chi tiết máy, các cấu kiện chịu lực của công trình, các điều kiện về khả năng chịu lực và biến dạng.
Các học phần trước: Toán cao cấp 1, Vật lý 1, Cơ lý thuyết.
16. Nguyên lý – Chi tiết máy: 4 đvht
Nghiên cứu cấu trúc, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế động học và động lực học của các cơ cấu truyền động và biến đổi chuyển động, các mối ghép và các chi tiết máy thường dùng trong cơ khí. Sau khi học sinh viên có khả năng độc lập giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế máy và chi tiết máy trong thực tế kỹ thuật sau này.
Các học phần trước: Cơ lý thuyết, sức bền vật liệu.
17. Kỹ thuật điện - Điện tử: 4 đvht
Cung cấp các kiến thức cơ bản về mạch điện, điện tử, cách tính toán mạch điện, nguyên lý cấu tạo, tính năng và ứng dụng các loại máy điện, khí cụ điện cơ bản; cung cấp khái quát về đo lường các đại lượng điện. Trên cơ sở đó có thể hiểu được các máy điện, khí cụ điện, các ứng dụng của kỹ thuật điện tử thường gặp trong sản xuất và đời sống.
Các học phần trước: Toán cao cấp 1, Vật lý đại cương 1.
18. Dung sai – Kỹ thuật đo: 3 đvht
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về: Tính đổi lẫn chức năng trong ngành chế tạo máy. Dung sai và lắp ghép các mối ghép thông dụng trong ngành nhu mối ghép hình trụ trơn, mối ghép then và then hoa, mối ghép ren, phương pháp giải bài toán chuỗi kích thước và các nguyên tắc cơ bản để ghi kích thước trên bản vẽ chi tiết. Một số loại dụng cụ đo và phương pháp đo các thông số cơ bản của chi tiết.
Các học phần trước: Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật.
19. Vật liệu học 1: 3 đvht
Cung cấp cho sinh viên kiến thức chung về cấu tạo kim loại và hợp kim, cách sử dụng vật liệu kim loại trong chế tạo cơ khí và các kiến thức cơ bản về nhiệt luyện và hóa nhiệt luyện vật liệu.
Các học phần trước: Sức bền vật liệu.
20. Công nghệ kim loại: 4 đvht
Môn học giới thiệu các khái niệm cơ bản của quá trình sản xuất cơ khí. Các phương pháp công nghệ chế tạo: phôi đúc, phôi rèn dập, phôi hàn. Các phương pháp công nghệ gia công cắt gọt. Các phương pháp công nghệ xử lý và bảo vệ bề mặt sản phẩm cơ khí.
Các học phần trước: Hình hoạ - Vẽ kỹ thuật, Sức bền vật liệu, Nguyên lý – Chi tiết máy, Vật liệu học 1.
21. An toàn và môi trường công nghiệp: 2 đvht
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về các yếu tố ảnh hưởng cơ bản trong các môi trường cơ khí đặc trưng. Kỹ thuật an toàn trong các xí nghiệp công nghiệp, các biện pháp phòng ngừa, cải thiện môi trường công nghiệp và phòng tránh tai nạn lao động.
22. Công nghệ hàn 1: 4 đvht
Nội dung bao gồm: kiến thức chung về hàn (thực chất, đặc điểm, phân loại và ứng dụng của hàn và các quá trình liên quan); kiến thức chuyên sâu về các quá trình: hàn hồ quang tay, hàn hồ quang trong môi trường khí bảo vệ (TIG/MIG/MAG), hàn hồ quang dưới lớp thuốc (SAW), hàn hồ quang bằng điện cực lõi bột (FCAW).
23. Kết cấu hàn 1: 3 đvht
Nội dung giới thiệu cơ sở chọn lọc vật liệu cơ bản cho kết cấu hàn. Phương pháp tính toán liên kết, kết cấu hàn làm việc trong điều kiện chịu tải trọng tĩnh và tải trọng thay đổi.
Các học phần trước: Sức bền vật liệu.
24. Thiết bị hàn 1: 3 đvht
Nội dung giới thiệu những yêu cầu chung, nguyên lý cấu tạo, phân loại và phạm vi ứng dụng; các kiến thức cơ bản về vận hành và bảo dưỡng các loại thiết bị hàn nóng chảy.
Các học phần trước: Công nghệ hàn 1, Kỹ thuật điện - điện tử.
25. Kiểm tra chất lượng hàn: 3 đvht
Nội dung bao gồm các kiến thức về kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn; các phương pháp và kỹ thuật kiểm tra không phá huỷ (kiểm tra ngoại dạng, siêu âm, chiếu tia bức xạ, bột từ, thẩm thấu), kiểm tra phá huỷ (thử cơ tính, kiểm tra kim tương mối hàn) và các kiến thức có liên quan khác.
Các học phần trước: Công nghệ hàn 1, Kết cấu hàn 1.
26. Thực tập nhập môn cơ khí: 4 đvht
Nội dung bao gồm: rèn luyện kỹ năng cơ bản về các phương pháp gia công cơ khí: nguội, rèn đập, đúc, hàn và gia công cắt gọt kim loại.
Các học phần trước: Công nghệ kim loại
27. Thực tập hàn: 5 đvht
Nội dung tập trung rèn luyện kỹ năng thực hành nâng cao cho sinh viên về hàn khí, hàn hồ quang tay, hàn hồ quang trong các môi trường khí bảo vệ (MIG/MAG; TIG).
Các học phần trước: Thực tập nhập môn cơ khí, Công nghệ hàn 1, Thiết bị hàn 1.
28. Thực tập xí nghiệp: 2 đvht
Giúp sinh viên làm quen với tổ chức sản xuất trong lĩnh vực cơ khí thông qua tham quan, khảo sát, tìm hiểu cơ cấu tổ chức sản xuất hoặc tham gia trực tiếp vào một công đoạn cụ thể của xí nghiệp cơ khí.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể:
Chương trình khung giáo dục là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo, do đó là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Chương trình khung giáo dục đại học trình độ cao đẳng ngành Công nghệ hàn được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (single major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những nội dung, học phần cần thiết và có thể cấu trúc lại thành các học phần thích hợp để tạo nên các chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 150 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành Công nghệ hàn được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp hoặc kết hợp nhiều lĩnh vực hẹp của ngành Công nghệ hàn, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành khác thứ hai. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có), có thể được trường thiết kế theo hướng bố trí các nội dung được chọn tự do liên quan tới một hoặc nhiều ngành đào tạo khác với ngành Công nghệ hàn nhưng xét thấy có lợi cho việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau tốt nghiệp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN NGÀNH CÔNG NGHỆ HÀN TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
TT | Tên học phần | Số đvht |
I | Khoa học xã hội và nhân văn |
|
1 | Nhập môn xã hội học B | 3 |
2 | Pháp luật đại cương | 3 |
3 | Kinh tế học đại cương | 3 |
4 | Nhập môn quản trị học | 3 |
5 | Nhập môn Logic học | 3 |
6 | Tiếng Việt thực hành B | 3 |
7 | Tâm lý học đại cương | 3 |
8 | Nhập môn truyền thông đại chúng | 3 |
II | Toán học và KHTN |
|
9 | Toán cao cấp 2 | 3 |
10 | Toán cao cấp 3 | 3 |
11 | Toán chuyên đề 1 (Xác suất thống kê) | 3 |
12 | Toán chuyên đề 2 (Phương pháp tính) | 3 |
13 | Toán chuyên đề 3 (Hàm biến phức và biến đổi Laplace) | 3 |
14 | Vật lý 2 (Bao gồm thí nghiệm) | 3 (2+1) |
15 | Hóa học 2 (Bao gồm thí nghiệm) | 4 (3+1) |
16 | Môi trường và con người | 3 |
III | Kiến thức cơ sở ngành |
|
17 | Kinh tế công nghiệp và quản trị chất lượng | 3 |
18 | AutoCAD (2D) | 2 |
19 | Công nghệ chế tạo máy 1 | 4 |
20 | Trang bị điện trong máy công nghiệp | 3 |
21 | Truyền động thủy lực và khí nén trong công nghiệp | 2 |
22 | Các học phần tự chọn khác |
|
IV | Kiến thức ngành |
|
23 | Công nghệ hàn 2 | 2 |
24 | Công nghệ hàn 3 | 3 |
25 | Kết cấu hàn 2 | 4 |
26 | Thiết bị hàn 2 | 2 |
27 | Ứng suất và biến dạng hàn | 2 |
28 | Tự động hóa và robot hàn | 4 |
29 | Vật liệu hàn | 2 |
30 | Phun phủ và hàn đắp | 2 |
31 | Các quá trình hàn đặc biệt | 2 |
32 | Tổ chức sản xuất hàn | 2 |
33 | Các học phần tự chọn khác |
|
V | Thực tập, thí nghiệm |
|
34 | Do cơ sở đào tạo tự chọn tuỳ theo khả năng, điều kiện cơ sở vật chất và định hướng theo yêu cầu đào tạo nhân lực hàn trong phạm vi cung cấp của mình |
|
35 | Các học phần thực tập chuyên ngành khác |
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Ngành đào tạo: Công nghệ thực phẩm
Mã ngành:
(ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình khung giáo dục đại học ngành công nghệ thực phẩm trình độ cao đẳng nhằm đào tạo người học có đủ phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của nền công nghiệp Việt Nam.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp cử nhân cao đẳng công nghệ thực phẩm có thể đảm nhiệm công việc tại các nhà máy sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đào tạo và nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phẩm chất:
Có phẩm chất đạo đức và sức khoẻ để tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Kiến thức:
Được trang bị kiến thức giáo dục đại cương, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức ngành.
- Kỹ năng:
Có khả năng áp dụng các quy trình công nghệ vào điều kiện sản xuất thực tế tại các cơ sở sản xuất thực phẩm; kiểm tra, đánh giá chất lượng thực phẩm. Từ đó có thể hiểu biết sâu hơn về một chuyên ngành sản phẩm thực phẩm chủ lực của nước ta (thủy sản, nước giải khát, sữa, lương thực, rau quả,…).
Có kỹ năng thực hành thao tác công nghệ để tạo ra sản phẩm, kiểm tra chất lượng sản phẩm, tham gia công tác tổ chức, quản lý từng công đoạn sản xuất nhất định.
2. Khung chương trình đào tạo:
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo theo thiết kế:
Khối lượng kiến thức toàn khoá tối thiểu: 150 đơn vị học trình (đvht)
(không tính các nội dung Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng)
Thời gian đào tạo: 3 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình:
| đvht |
2.2.1. Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu (chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng) | 60 |
2.2.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu Trong đó tối thiểu: | 90 |
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành | 33 |
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành) + Lý thuyết; + Kiến thức bổ trợ; + Thực hành, thực tập | 52 25 27
|
- Tốt nghiệp | 5 |
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc:
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
| 47 đvht* |
1 | Triết học Mác – Lênin | 4 |
2 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 4 |
3 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 3 |
4 | Lịch sử Đảng CSVN | 3 |
5 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 3 |
6 | Ngoại ngữ ** | 10 |
7 | Toán ứng dụng | 5 |
8 | Sinh học 1 | 3 |
9 | Vật lý đại cương 1 | 4 |
10 | Hóa học đại cương 1 | 3 |
11 | Nhập môn tin học | 5 |
12 | Giáo dục thể chất | 3 |
13 | Giáo dục quốc phòng | 135 tiết |
* Không tính các học phần GDTC và GDQP
** Không bắt buộc đối với sinh viên là người nước ngoài.
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 54 đvht
a) Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
|
| 27 đvht |
1 | Hóa học thực phẩm | 4 |
2 | Hóa sinh học thực phẩm | 2 |
3 | Vi sinh vật học thực phẩm | 3 |
4 | Dinh dưỡng | 3 |
5 | An toàn thực phẩm | 2 |
6 | Phân tích thực phẩm | 3 |
7 | Đánh giá cảm quan thực phẩm | 2 |
8 | Kỹ thuật thực phẩm 1 | 3 |
9 | Kỹ thuật thực phẩm 2 | 3 |
10 | Quản lý chất lượng | 2 |
b) Kiến thức ngành
|
| 11 đvht |
1 | Công nghệ sau thu hoạch | 3 |
2 | Công nghệ chế biến thực phẩm | 5 |
3 | Kỹ thuật bao bì thực phẩm | 3 |
c) Thực hành, thực tập
|
| 16 đvht |
1 | Thí nghiệm hóa học & hóa sinh thực phẩm | 3 |
2 | Thí nghiệm vi sinh & an toàn thực phẩm | 2 |
3 | Thí nghiệm đánh giá chất lượng thực phẩm | 3 |
4 | Thực tập công nghệ chế biến | 2 |
5 | Thực tập kỹ thuật thực phẩm | 2 |
6 | Thực tập sản xuất & tốt nghiệp | 4 |
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc:
1. Triết học Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác – Lênin: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 19/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ (cơ bản): 10 đvht
Cung cấp những kiến thức và kỹ năng cơ bản nhất về tiếng Anh làm nền tảng vững chắc giúp sinh viên có thể dễ dàng tiếp thu thuận lợi những bài học ở cấp độ cao hơn. Yêu cầu đạt được trình độ trung cấp (Intermediate Level), đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở cấp THCS và THPT.
7. Giáo dục thể chất: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Giáo dục Quốc phòng: 135 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số 12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Toán ứng dụng: 5 đvht
Giới thiệu các kiến thức về giới hạn của dãy số và hàm số, sự liên tục của hàm số, phép tính vi tích phân của hàm một biến và nhiều biến, đại số tuyến tính.
10. Vật lý đại cương 1: 4 đvht
Học phần Vật lý đại cương 1 thuộc khối ngành công nghệ ở trình độ cao đẳng đề cập đến các quy luật chuyển động của các vật thể, các định luật bảo toàn trong chuyển động, sự tương tác của vật chất. Học phần này gồm 3 phần:
* Cơ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ học cổ điển (cơ học Newton) và cơ sở của cơ học tương đối. Nội dung chính bao gồm: các định luật Newton, định luật hấp dẫn, các định luật bảo toàn trong chuyển động của chất điểm, hệ chất điểm và vật rắn.
* Nhiệt học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về chuyển động nhiệt phân tử và các nguyên lý cơ bản của nhiệt động lực học.
* Điện từ học: Phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan đến Các tương tác tĩnh điện, các tương tác tĩnh từ và mối liên hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên.
11. Hóa học đại cương 1: 3 đvht
Cung cấp các kiến thức về cấu tạo lớp vỏ điện tử của nguyên tử, mối quan hệ giữa lớp vỏ điện tử và tính chất nguyên tử;
Giải thích cấu hình hình học của phân tử, sự có cực của phân tử, sự liên kết giữa các phân tử tạo vật chất.
Nghiên cứu sơ lược về tính chất lý, hóa của các chất vô cơ và cấu tạo của chúng.
12. Nhập môn tin học: 5 đvht
Mục đích của học phần nhằm cung cấp cho sinh viên:
- Các kiến thức mở đầu, cơ bản về tin học.
- Biết sử dụng các dịch vụ Web và Mail của Internet.
- Các thao tác chính sử dụng hệ điều hành Windows.
- Một số kỹ năng cơ bản lập trình bằng Pascal để giải một số bài toán thông thường.
13. Hóa học thực phẩm: 4 đvht
- Nước, hoạt độ của nước, vai trò của nước đối với cấu trúc, chất lượng thực phẩm.
- Thành phần hóa học cơ bản: protein, glucid, lipid, vitamin, khoáng, hợp chất phenol thực vật, hợp chất tạo màu, tạo vị và cấu trúc cho sản phẩm thực phẩm.
- Các phản ứng hóa học xảy ra trong thực phẩm: thuỷ ngân, phân hủy, tổng hợp, oxy hóa khử, trùng hợp… liên quan đến chất lượng thực phẩm trong quá trình chế biến và bảo quản.
14. Hóa sinh học thực phẩm: 2 đvht
Enzym và vai trò trong trao đổi chất. Đồng hóa và dị hóa. Những biến đổi của các hợp chất chính có trong thực phẩm (protein, glucid, lipid, axit nucleic…) trong quá trình cơ thể sống và trong bảo quản chế biến thực phẩm. Ứng dụng của các quá trình biến đổi này để sản xuất sản phẩm thực phẩm theo hướng có lợi.
15. Vi sinh vật học thực phẩm: 3 đvht
- Phân loại và đánh giá các hệ vi sinh vật thường gặp trong nguyên liệu, sản phẩm thực phẩm.
- Ứng dụng các hệ vi sinh vật có lợi và hạn chế các vi sinh vật có hại trong quá trình chế biến, bảo quản thực phẩm.
16. Dinh dưỡng: 3 đvht
- Cơ sở hóa sinh học dinh dưỡng và nhu cầu các chất dinh dưỡng.
- Các hệ thống đánh giá giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
- Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng cộng đồng.
17. An toàn thực phẩm: 2 đvht
- Các loại độc tố thường gặp trong quá trình thu nhận, sơ chế, bảo quản, chế biến thực phẩm.
- Các biện pháp hạn chế và xử lý độc tố trong thực phẩm.
- Xử lý các tình trạng ngộ độc thực phẩm.
18. Phân tích thực phẩm: 2 đvht
Phương pháp lấy mẫu và xử lý mẫu. Các phương pháp phân tích về công cụ: định tính, định lượng cơ bản về thành phần hóa học, tính chất hóa lý của các loại thực phẩm.
19. Đánh giá cảm quan thực phẩm: 2 đvht
Cơ sở tâm lý và tâm sinh lý của các phép thử cảm quan và thị hiếu người tiêu dùng. Xử lý số liệu thống kê. Phương pháp điều tra và đánh giá thị hiếu và cảm quan.
20. Kỹ thuật thực phẩm 1: 3 đvht
Chủ yếu là các quá trình và thiết bị trong thực phẩm có có liên quan mật thiết đến quá trình vật lý.
- Khái quát về các nguyên lý cơ bản của kỹ thuật cũng như hệ đơn vị, thứ nguyên sử dụng trong các quá trình kỹ thuật thực phẩm. Cân bằng vật chất và năng lượng trong tính toán các quá trình chế biến thực phẩm.
- Cơ học lưu chất: các quá trình cơ học và cơ học lưu chất xảy ra và sự biến đổi tính chất của lưu chất. Các máy móc, thiết bị, phương tiện thực hiện của quá trình cơ học lưu chất: lắng, lọc, ly tâm, các hệ thống bơm, quạt…
- Cơ học vật liệu rời: tính chất vật lý, quá trình và thiết bị vận chuyển, nghiền nhỏ, phân cỡ vật liệu rời.
- Truyền nhiệt: các nguyên lý và phương thức truyền nhiệt trong quá trình chế biến, bảo quản thực phẩm, các thiết bị truyền nhiệt cơ bản.
21. Kỹ thuật thực phẩm 2: 3 đvht
Chủ yếu là các quá trình và thiết bị trong thực phẩm có liên quan mật thiết đến các quá trình hóa lý – hóa học. Các quá trình truyền chất, biển đổi pha, tách chiết, thuỷ ngân, phân hủy, tổng hợp, oxy hóa khử.
22. Quản lý chất lượng: 2 đvht
- Các khái niệm chung về chất lượng, đánh giá, kiểm tra, định lượng và quản lý chất lượng thực phẩm.
- Các hoạt động quản lý chất lượng thực phẩm.
- Hệ thống tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam và quốc tế.
- Các phương pháp đảm bảo chất lượng thực phẩm.
23. Công nghệ sau thu hoạch: 3 đvht
Các dạng hư hỏng của nguyên liệu thực phẩm trong quá trình xử lý và bảo quản sau thu hoạch; các phương pháp xử lý và bảo quản nguyên liệu tươi; Các công nghệ chế biến sau thu hoạch.
24. Công nghệ chế biến thực phẩm: 5 đvht
Các công nghệ thường gặp trong bảo quản và chế biến thực phẩm: công nghệ tồn trữ và đóng hộp thực phẩm, công nghệ sấy và làm khô, công nghệ làm lạnh và lạnh đông, công nghệ xử lý bằng hóa học (màu, mùi,…), các công nghệ cao: nanô, chân không, chiếu xạ, thăng hoa,…
25. Kỹ thuật bao bì thực phẩm: 3 đvht
Chức năng của bao bì, các loại chất liệu để làm bao bì, các phương pháp công nghệ gia công bao bì, công nghệ đóng gói thực phẩm và sự biến đổi chất lượng thực phẩm khi chứa đựng trong bao bì.
26. Thí nghiệm hóa học & hóa sinh thực phẩm: 3 đvht
Phương pháp xác định các thành phần trong thực phẩm: glucid, lipid, protein, chất khoáng, hoạt tính enzyme, các chuyển hoá sinh hóa quan trọng trong chế biến và bảo quản nguyên liệu và sản phẩm thực phẩm.
27. Thí nghiệm vi sinh & an toàn thực phẩm: 2 đvht
- Xác định các chủng vi sinh vật thường gặp trong thực phẩm.
- Nuôi cấy và sưu tập các chủng vi sinh vật (ngân hàng giống VSV).
- Phát hiện các độc tố do vi sinh vật gây ra.
28. Thí nghiệm đánh giá chất lượng: 4 đvht
- Lấy và xử lý mẫu.
- Xây dựng các chỉ tiêu và phương pháp đánh giá.
- Tổ chức phân tích và đánh giá.
- Phân tích các kết quả đánh giá và các kết luận.
- Thiết lập tiêu chuẩn sản phẩm (tiêu chuẩn nội bộ).
29. Thực tập công nghệ chế biến: 2 đvht
Thực hành chế biến một số sản phẩm thực phẩm: đồ hộp, đồ uống, thực phẩm ăn liền,…
30. Thực tập kỹ thuật thực phẩm: 2 đvht
Thực tập về nguyên lý, cấu tạo, cách vận hành, bảo trì thiết bị và hệ thống thiết bị chế biến thực phẩm đối với các quá trình cơ bản về vật lý, hóa lý, hóa học và sinh học.
31. Thực tập sản xuất và tốt nghiệp: 4 đvht
Giúp sinh viên làm quen với điều kiện làm việc của các nhà máy, công ty, xưởng sản xuất thực phẩm, tìm hiểu các thiết bị trong các phân xưởng, tập làm quen với vị trí người kỹ sư tương lai.
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình khung để thiết kế các chương trình đào tạo cụ thể:
Chương trình khung giáo dục là những quy định nhà nước về cấu trúc, khối lượng và nội dung kiến thức tối thiểu cho từng ngành đào tạo và ứng với từng trình độ đào tạo, do đó là cơ sở giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng đào tạo tại tất cả các cơ sở giáo dục đại học trên phạm vi toàn quốc.
4.1. Chương trình khung giáo dục đại học trình độ cao đẳng ngành Công nghệ Thực phẩm được thiết kế thuận lợi cho việc phát triển các chương trình đào tạo theo mô hình đơn ngành (single major). Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những nội dung, học phần cần thiết và có thể cấu trúc lại thành các học phần thích hợp để tạo nên các chương trình đào tạo cụ thể của trường mình trong phạm vi không dưới 150 đvht (chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có) thuộc ngành Công nghệ Thực phẩm được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp của ngành Công nghệ Thực phẩm hoặc kết hợp nhiều lĩnh vực hẹp, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành khác thứ hai. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có), có thể được trường thiết kế theo hướng bố trí các nội dung được chọn tự do liên quan tới một hoặc nhiều ngành đào tạo khác với ngành Công nghệ Thực phẩm nhưng xét thấy có lợi cho việc mở rộng năng lực hoạt động của sinh viên sau tốt nghiệp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC HỌC PHẦN TỰ CHỌN NGÀNH CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
TT | Tên học phần | Số đvht | Ghi chú |
| - Khoa học xã hội và nhân văn |
|
|
1 | Pháp luật đại cương | 2 |
|
2 | Nhập môn công nghệ thực phẩm | 2 |
|
3 | Kỹ năng giao tiếp | 2 |
|
| - Toán học và KHTN |
|
|
4 | Toán chuyên đề 1 (Xác suất thống kê) | 3 |
|
5 | Toán cao cấp 2 | 3 |
|
6 | Hóa học 2 | 3 |
|
7 | Vật lý 2 | 3 |
|
| - Kiến thức cơ sở ngành |
|
|
8 | Thiết kế công nghệ | 2 |
|
9 | Máy và thiết bị công nghệ | 3 |
|
10 | Kỹ thuật nhiệt | 2 |
|
11 | Kỹ thuật lạnh | 3 |
|
12 | Kỹ thuật điện | 3 |
|
13 | Vẽ kỹ thuật | 3 |
|
14 | Kỹ thuật đo lường | 2 |
|
| - Kiến thức ngành |
|
|
15 | CN Bảo quản & CB Lương thực | 3 |
|
16 | CNCB Thủy sản | 3 |
|
17 | CNCB Sữa | 2 |
|
18 | CNSX Đồ hộp (Rau quả, thịt, trứng) | 3 |
|
19 | CNCB Trà, cà phê, ca cao | 2 |
|
20 | CNSX Bánh kẹo | 2 |
|
21 | CNSX Nước giải khát | 2 |
|
22 | CNSX Rượu, bia | 3 |
|
23 | Công nghệ lạnh thực phẩm | 2 |
|
24 | Công nghệ thực phẩm truyền thống | 2 |
|
25 | Sản xuất thức ăn công nghiệp | 2 |
|
| - Thực tập |
|
|
26 | Thực tập CNBQ & CB Lương thực | 3 |
|
27 | Thực tập CNCB Thủy sản | 2 |
|
28 | Thực tập CNCB Sữa | 2 |
|
29 | Thực tập CNSX Đồ hộp | 3 |
|
30 | Thực tập CNCB Trà, cà phê, ca cao | 2 |
|
31 | Thực tập CNSX Bánh kẹo | 2 |
|
32 | Thực tập CNSX Nước giải khát và rượu bia | 3 |
|
- 1 Thông tư 30/2020/TT-BGDĐT về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về chương trình khung giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp
- 2 Quyết định 567/QĐ-BGDĐT năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo hết hiệu lực năm 2020