ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2012/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 22 tháng 8 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU”, “DOANH NHÂN TIÊU BIỂU” TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 863/TTr-SNV ngày 20 tháng 8 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÉT TẶNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU”, “DOANH NHÂN TIÊU BIỂU” TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số: 32/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Quy chế này quy định về đối tượng, tiêu chí, trình tự thủ tục xét tặng danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” đối với doanh nghiệp và lãnh đạo doanh nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là doanh nhân) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Đồng Tháp là danh hiệu tôn vinh các doanh nghiệp đã khắc phục khó khăn, nổ lực phấn đấu để sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao và có thành tích nổi bậc, tham gia tốt các hoạt động xã hội từ thiện, góp phần tích cực trong sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Đồng Tháp.
1. Đối với doanh nghiệp gồm: Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác có quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ổn định trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 03 năm trở lên kể từ khi thành lập sẽ được tham gia bình xét danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”.
2. Đối với doanh nhân - người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gồm: Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Chủ nhiệm Hợp tác xã và Chủ doanh nghiệp tư nhân có quá trình điều hành quản lý doanh nghiệp liên tục từ 5 năm trở lên sẽ được tham gia bình xét danh hiệu “doanh nhân tiêu biểu”.
1. Lãnh đạo doanh nghiệp được quy định tại khoản 2, Điều 2 Quy chế này vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2. Doanh nghiệp (do chủ quan) để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng gây chết người; xảy ra ngộ độc thực phẩm tập thể hoặc sự cố cháy, nổ gây thiệt hại lớn.
3. Doanh nghiệp không giải quyết đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật dẫn đến phản ứng ngừng việc tập thể của người lao động.
4. Vi phạm pháp luật về môi trường, bị đánh giá phân loại là cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
Các doanh nghiệp, doanh nhân đạt danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” theo Quy chế này là điều kiện để được xét chọn tham gia các giải thưởng khác do Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
TIÊU CHÍ XÉT DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU”, “DOANH NHÂN TIÊU BIỂU” VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
1. Tiêu chí 1: Tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội; số điểm tối đa là 620 điểm.
2. Tiêu chí 2: Tiêu chí đánh giá việc chấp hành chính sách, pháp luật; số điểm tối đa là 240 điểm.
3. Tiêu chí 3: Tiêu chí xây dựng tổ chức cơ sở Đảng, Đoàn thể trong sạch vững mạnh: số điểm tối đa là 90 điểm.
4. Điểm thưởng: Các doanh nghiệp được khen thưởng từ Bằng khen Thủ tướng Chính phủ trở lên; có chứng nhận và duy trì đạt các tiêu chuẩn ISO 9001:2008…; đóng góp công tác xã hội từ thiện vượt trên 10% lợi nhuận; tham dự đầy đủ các Hội nghị triển khai tập huấn nghiệp vụ do các ngành chức năng tổ chức sẽ được tính điểm thưởng nhưng không quá 90 điểm.
Doanh nghiệp đạt từ 90% số điểm chuẩn trở lên sẽ được xem xét công nhận danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 6. Xét tặng danh hiệu “doanh nhân tiêu biểu” cho doanh nhân đạt các yêu cầu sau:
1. Doanh nghiệp do doanh nhân lãnh đạo được bình xét là “doanh nghiệp tiêu biểu”.
2. Bản thân và gia đình chấp hành tốt chính sách pháp luật Việt Nam.
3. Có đạo đức và uy tín, được tập thể người lao động của đơn vị bình xét tôn vinh và được dư luận xã hội đồng tình.
4. Nếu là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam phải đạt “đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ”
Điều 7. Hình thức khen thưởng:
1. Căn cứ kết quả do Hội đồng xét chọn danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Đồng Tháp đánh giá, các doanh nghiệp, doanh nhân được xét tặng danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Đồng Tháp được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh trao Giấy công nhận, tặng phẩm lưu niệm kèm theo (Cúp + Logo biểu trưng tỉnh Đồng Tháp).
2. Được Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp tặng Bằng khen cho các doanh nghiệp hoặc doanh nhân có 2 lần liên tục liền kề được công nhận danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu”
3. Được Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Tháp xem xét đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen Thủ tướng cho các doanh nghiệp, doanh nhân có 5 lần liên tục liền kề được công nhận danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu”.
Điều 8. Trình tự thủ tục xét tặng danh hiệu:
1. Doanh nghiệp đăng ký, nhận hồ sơ và hoàn tất hồ sơ
Hàng năm, vào tháng 7, các doanh nghiệp và doanh nhân có đủ điều kiện tham gia bình xét tặng thưởng danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” liên hệ Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng) là đơn vị Thường trực của Hội đồng xét chọn nhận hồ sơ và hướng dẫn tham gia bình xét.
2. Tổng hợp kết quả, thẩm định hồ sơ
Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng) tổng hợp phân loại hồ sơ, lập kế hoạch thẩm định; phối hợp với Sở Công Thương, Ban Quản lý các Khu Kinh tế Tỉnh, Liên minh Hợp tác xã Tỉnh và các cơ quan, ban, ngành có liên quan thống nhất kế hoạch trình Hội đồng xét chọn danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Đồng Tháp xét duyệt hồ sơ, đồng thời công bố danh sách dự kiến khen thưởng trên Báo Đồng Tháp, Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp để lấy ý kiến dư luận xã hội.
Điều 9. Hội đồng xét chọn Danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” cấp Tỉnh gồm:
1. Lãnh đạo Sở Nội vụ - Chủ tịch Hội đồng.
2. Lãnh đạo Sở Công thương - Phó Chủ tịch Hội đồng.
3. Lãnh đạo Ban Quản lý các Khu kinh tế - Phó Chủ tịch Hội đồng.
4. Đại diện lãnh đạo các cơ quan sau đây tham gia với tư cách là thành viên Hội đồng:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Tài chính.
- Liên minh Hợp tác xã Tỉnh.
- Cục Thuế Tỉnh.
- Cục Hải quan Tỉnh.
- Liên đoàn Lao động Tỉnh.
- Bảo hiểm Xã hội Tỉnh.
- Đảng ủy Khối doanh nghiệp Tỉnh.
- Hội doanh nghiệp tỉnh Đồng Tháp
- Hội doanh nhân trẻ tỉnh Đồng Tháp
Hội đồng xét chọn Danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tặng danh hiệu.
Điều 10. Hồ sơ tham gia bình xét:
1. Đối với doanh nghiệp:
a) Báo cáo thành tích (bảng điểm) của doanh nghiệp do doanh nghiệp lập, số lượng 03 bộ. Trong báo cáo, doanh nghiệp nêu cụ thể số liệu thực hiện và tự chấm điểm từng tiêu chí (theo mẫu);
b) Bản sao chứng nhận đạt các tiêu chuẩn như trong tiêu chí; các hình thức đã được khen thưởng;
c) Kê khai nộp thuế đúng, đủ, kịp thời, không nợ đọng thuế;
d) Chứng từ chứng minh tham gia tốt công tác xã hội từ thiện.
2. Đối với doanh nhân:
Bản tóm tắt báo cáo thành tích (theo mẫu) số lượng 03 bản, có xác nhận của đơn vị nơi doanh nhân làm việc. (Nếu là chủ của doanh nghiệp thì khỏi phải xác nhận).
Điều 11. Kinh phí tổ chức thực hiện:
1. Doanh nghiệp tham gia bình chọn không phải đóng bất kỳ một khoản phí nào cho Ban tổ chức.
2. Nguồn kinh phí tổ chức công nhận danh hiệu : được vận động tài trợ từ các doanh nghiệp và một phần được trích từ nguồn quỹ thi đua, khen thưởng của Tỉnh cho công tác tuyên truyền, quảng bá, tổ chức họp xét đánh giá, tổ chức Lễ trao tặng danh hiệu.
2. Sở Nội vụ dự toán kinh phí, Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Nội vụ (Ban Thi đua – Khen thưởng Tỉnh) tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng kế hoạch tổ chức lễ tôn vinh và trao tặng danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Đồng Tháp hàng năm.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp, Báo Đồng Tháp tổ chức tuyên truyền các nội dung Quy định về xét chọn danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu”, “doanh nhân tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
3. Các sở, ban, ngành Tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai Quy định này đến các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của ngành, địa phương biết và tham gia.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất UBND Tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ XÉT TẶNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU”
(Kèm theo Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Tiêu chí 1: HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI
Nội dung | Điểm |
1. Hiệu quả kinh tế | 420 |
a) Doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp hoàn thành vượt mức kế hoạch theo Nghị quyết Hội đồng Quản trị, Hội đồng thành viên đề ra. | 150 |
b) Tỷ suất lợi nhuận trên vốn năm sau cao hơn năm trước | 80 |
c) Đầu tư đổi mới thiết bị sản xuất công nghệ hiện đại; hoặc có giải pháp cải tiến nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh | 50 |
d) Trích lập kinh phí sử dụng cho việc đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động | 60 |
e) Đóng góp Ngân sách năm sau cao hơn năm trước | 80 |
2. Hiệu quả xã hội | 200 |
a) Thực hiện tốt các chương trình nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần cho người lao động |
|
- Thu nhập của người lao động năm sau cao hơn năm trước | 60 |
- Tổ chức nhiều hoạt động nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần cho người lao động | 50 |
- Đơn vị đạt Danh hiệu “Đơn vị văn hóa” | 30 |
b) Tham gia các phong trào đóng góp xã hội từ thiện do địa phương phát động |
|
- Tham gia đầy đủ | 10 |
- Tổng số tiền đóng góp đạt từ 1% đến 10% lợi nhuận: mỗi 1%/lợi nhuận được tính 5 điểm - Nếu đóng góp vượt 10%/lợi nhuận sẽ được cộng thêm điểm thưởng | 50 |
Cộng tiêu chí 1 | 620 |
Tiêu chí 2: CHẤP HÀNH CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
Nội dung | Điểm |
1. Chấp hành chính sách, pháp luật về thuế | 80 |
a) Chấp hành tốt các chính sách thuế, pháp luật về thuế, pháp luật về Hải quan (với các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa). Nộp thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước kịp thời, đầy đủ, không còn nợ tiền thuế quá hạn, tiền phạt tại thời điểm bình xét, chấp hành tốt chế độ tài chính theo quy định. | 40 20 |
b) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về: hành vi trốn thuế, gian lận thuế, vi phạm chế độ hóa đơn, chứng từ; không bị xử lý về hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới | 15 |
c) Thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ | 5 |
2. Chấp hành chính sách pháp luật về lao động | 80 |
a) Hợp đồng lao động và nội quy lao động: |
|
- 100% người lao động thuộc diện phải ký hợp đồng lao động được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định | 5 |
- Doanh nghiệp có đăng ký nội quy lao động với cơ quan quản lý Nhà nước về lao động | 5 |
b) Về chế độ chính sách tiền lương |
|
- Xây dựng và thực hiện thang, bảng lương, quy chế trả lương, thưởng, xây dựng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của doanh nghiệp và đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về lao động | 10 |
- Phối hợp với công đoàn cơ sở ký kết thỏa ước lao động tập thể với những quy định có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật | 10 |
c) Thực hiện đầy đủ các nội dung về an toàn lao động, vệ sinh lao động |
|
- Chấp hành quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, có Hội đồng Bảo hộ lao động và mạng lưới an toàn, vệ sinh lao động; bộ phận an toàn vệ sinh lao động; bộ phận y tế; có đăng ký các thiết bị, vật tư; có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động | 10 |
- Thực hiện huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động; thực hiện đầy đủ nội dung quản lý về vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe người lao động, bệnh nghề nghiệp | 10 |
d) Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế và vệ sinh an toàn thực phẩm |
|
- Tham gia trích nộp đầy đủ, giải quyết kịp thời các chế độ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; trích nộp đầy đủ kinh phí công đoàn | 15 |
- Thực hiện tốt chế độ bảo hiểm y tế; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm | 15 |
3. Chấp hành chính sách phát luật về bảo vệ môi trường | 45 |
a) Thực hiện quy định thủ tục về bảo vệ môi trường | 5 |
b) Chấp hành tốt các quy định có liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường dựa trên tiêu chí phân hạng các doanh nghiệp đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 | 30 |
c) Bảo vệ môi trường sinh thái, xử lý tốt chất thải trước khi thải ra môi trường, không gây ô nhiễm môi trường | 10 |
4. Chấp hành các chính sách pháp luật khác | 35 |
a) Thực hiện đạt quy định về phòng cháy, chữa cháy | 5 |
b) Bảo đảm an ninh trật tự | 10 |
c) Có tổ chức Hội nghị người lao động | 10 |
d) Có tổ chức Đại hội công nhân viên chức | 10 |
Cộng tiêu chí 2 | 240 |
Tiêu chí 3: XÂY DỰNG TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG, ĐOÀN THỂ VỮNG MẠNH
Nội dung | Điểm |
1. Doanh nghiệp quan tâm thành lập và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng Cộng sản Việt Nam. | 30 |
2. Tổ chức cơ sở Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động đạt danh hiệu trong sạch - vững mạnh | 20 |
3. Có thành lập tổ chức cơ sở của các tổ chức chính trị - xã hội như: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên | 10 |
4. Tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên hoạt động đạt trong sạch – vững mạnh | 10 |
5. Tổ chức công đoàn hoạt động đạt trong sạch – vững mạnh | 20 |
Cộng tiêu chí 3 | 90 |
ĐIỂM THƯỞNG (không quá 90 điểm)
Nội dung | Điểm |
a) Doanh nghiệp được khen thưởng cấp cao (từ Bằng khen Thủ tướng Chính phủ) trở lên | 15 |
b) Có chứng nhận và duy trì đạt các tiêu chuẩn (ISO 9001:2000, ISO 1400, SA 8000…) | 15 |
c) Đóng góp công tác xã hội từ thiện vượt trên 10% lợi nhuận | 50 |
d) Tham dự đầy đủ các Hội nghị triển khai tập huấn nghiệp vụ do các ngành chức năng tổ chức | 10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------------
Đề nghị xét tặng danh hiệu “doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Đồng Tháp
I. Thông tin cá nhân
- Họ và tên: …………………………………Giới tính:…….
- Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………….
- Đơn vị công tác:……………………………………………...
- Chức vụ:………………………..Từ năm:……………………
- Chức năng, nhiệm vụ chính:………………………………….
- Chỗ ở hiện nay:………………………………………………
- Điện thoại:……………………….Mobile:…………………..
II. Thông tin cơ bản về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp:………………………
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh:…………………
- Địa chỉ:……………………………………………………
- Tel:……………………….Fax:………………………….
- Email:………………….Website:…………………………
III. Thành tích đạt được từ năm …..đến năm……
1. Thành tích cá nhân:
- Năng động sáng tạo trong công việc quản lý và điều hành doanh nghiệp.
- Dám nghĩ dám làm, chịu trách nhiệm, có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc ứng dụng công nghệ mới mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Chủ động thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý cho bản thân và cán bộ công nhân viên, có chú ý đến công tác đào tạo cán bộ kế cận, cán bộ làm công tác khoa học kỹ thuật.
- Chủ động đầu tư thiết bị mới cho doanh nghiệp.
- Có uy tín và ảnh hưởng tích cực trong doanh nghiệp.
- Thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với người lao động và trách nhiệm đối với xã hội.
- Chấp hành tốt chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế doanh nghiệp và địa phương nơi cư trú.
- Chăm lo phát triển tổ chức Đảng, Công đoàn và các tổ chức quần chúng khác trong doanh nghiệp.
- Đã được khen thưởng ở mức: (kê khai từ hình thức Bằng khen trở lên).
2. Cùng tập thể lãnh đạo Doanh nghiệp và công nhân viên chức lao động trong những năm qua đạt được các chỉ tiêu kinh tế cơ bản như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ số/năm | Năm….. | Năm……. | Năm…… |
- Tổng số |
|
|
|
- Doanh thu |
|
|
|
- Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu |
|
|
|
- Xuất khẩu |
|
|
|
- Nhập khẩu |
|
|
|
- Đóng góp ngân sách (các loại thuế) |
|
|
|
- Số CNVCLĐ được tham gia BHYT, BHXH/tổng số CNVCLĐ |
|
|
|
- Bình quân thu nhập đầu người/tháng |
|
|
|
- Tổng số tiền tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện |
|
|
|
- Nợ phải trả quá hạn |
|
|
|
- Hệ số thanh toán nợ đến hạn |
|
|
|
3. Đánh giá những năng lực chủ yếu của doanh nghiệp, những yếu tố tạo nên thành công và khác biệt so với các doanh nghiệp khác, khả năng hội nhập.
4. Phương hướng chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong thời gian tới.
Tôi xin cam kết bản báo cáo thành tích trên là đúng sự thật, nêu sai sót tôi xin chịu trách nhiệm.
| ………….., ngày…….tháng………năm 20….. Người viết |
- 1 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2012 ban hành quy chế tạm thời về xét tặng danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu, Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu và Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu
- 4 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc", "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 3238/2011/QĐ-UBND về Quy định xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế xét tặng, tổ chức xét tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu do Hòa Bình ban hành
- 8 Quyết định 51/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 10 Quyết định 107/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp Bắc Giang tiêu biểu” và “Doanh nhân Bắc Giang tiêu biểu”
- 11 Quyết định 4080/2006/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng Doanh nghiệp tiêu biểu và Doanh nhân giỏi của tỉnh Hải Dương
- 12 Luật Đầu tư 2005
- 13 Luật Doanh nghiệp 2005
- 14 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 17 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 18 Luật Hợp tác xã 2003
- 1 Quyết định 3238/2011/QĐ-UBND về Quy định xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét, tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp xuất sắc", "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Thái Nguyên
- 4 Quyết định 4080/2006/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng Doanh nghiệp tiêu biểu và Doanh nhân giỏi của tỉnh Hải Dương
- 5 Quyết định 107/2008/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp Bắc Giang tiêu biểu” và “Doanh nhân Bắc Giang tiêu biểu”
- 6 Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2012 ban hành quy chế tạm thời về xét tặng danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu, Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy chế xét tặng, tổ chức xét tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu do Hòa Bình ban hành
- 8 Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu" và "Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Quảng Bình
- 9 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Doanh nghiệp Hà Tĩnh tiêu biểu và Doanh nhân Hà Tĩnh tiêu biểu
- 10 Quyết định 44/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2012/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Tháp ban hành