ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2017/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 18 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 ngày 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV, ngày 14/08/2015 Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về Giao thông Vận tải thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG; ĐỘI TRƯỞNG, ĐỘI PHÓ ĐỘI THANH TRA GIAO THÔNG THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 32/2017/QĐ-UBND ngày 18 /8/ 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương; Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu gồm các chức danh cụ thể như sau:
1.1. Chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông Vận tải, gồm: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn, Giám đốc các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông Vận tải.
1.2. Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông Vận tải, gồm: Phó Chánh Văn phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn, Phó Giám đốc các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Giao thông Vận tải.
1.3. Chức danh Đội trưởng Đội thanh tra giao thông.
1.4. Chức danh Đội phó Đội thanh tra giao thông.
2. Quy định này áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương, Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu, làm cơ sở thực hiện công tác đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức.
1. Trưởng phòng và tương đương là công chức lãnh đạo, chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của phòng, để tham mưu giúp lãnh đạo sở thực hiện công tác chuyên môn theo thẩm quyền được giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được phân công.
2. Phó Trưởng phòng và tương đương là công chức, viên chức lãnh đạo, giúp người đứng đầu đơn vị phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo thẩm quyền được giao, chịu trách nhiệm trước người đứng đầu, trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
3. Đội trưởng Đội thanh tra giao thông là công chức lãnh đạo, giúp Chánh Thanh tra phụ trách Đội thanh tra giao thông và một số lĩnh vực chuyên môn khác do Chánh Thanh tra phân công. Chịu trách nhiệm trước Chánh thanh tra, trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
4. Đội phó Đội thanh tra giao thông là công chức lãnh đạo, giúp đội trưởng đội thanh tra giao thông quản lý, tổ chức triển khai hoạt động thanh tra chuyên ngành theo thẩm quyền trong phạm vi cấp đội và trên địa bàn được giao quản lý. Chịu trách nhiệm trước Đội trưởng, Chánh Thanh tra, Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, Đội trưởng, Đội phó Đội thanh tra giao thông thuộc Sở GTVT phải bảo đảm các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh được quy định tại Quy định này.
2. Tiêu chuẩn nêu tại Quy định này là căn cứ để lãnh đạo Sở thực hiện công tác nhận xét, đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức.
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống.
1.1. Có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
1.2. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; không cơ hội, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; gắn bó mật thiết với Nhân dân, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ cơ sở và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức.
1.3. Tích cực học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; được cán bộ, đảng viên và Nhân dân tín nhiệm.
1.4. Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật; không vi phạm quy định về những điều đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm. Bản thân và gia đình gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật Nhà nước; không để vợ (chồng), con, cha, mẹ lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm trục lợi. Không có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa".
2. Về Năng lực công tác
2.1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công.
2.2. Có năng lực nghiên cứu, phân tích, đánh giá tình hình, cụ thể hóa các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chủ trương của cấp trên thành mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện tại địa phương, cơ quan, đơn vị.
2.3. Có năng lực tổ chức thực hiện các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo, kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo; chủ trì, kết luận các cuộc họp, hội nghị có nội dung liên quan đến lĩnh vực được phân công.
2.4. Có khả năng quy tụ, đoàn kết, động viên công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Về Trình độ
3.1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công công tác;
3.2. Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên;
3.3. Quản lý nhà nước: Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
3.4. Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn, nghiệp vụ.
3.5. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc.
4. Các tiêu chuẩn, điều kiện khác
4.1 . Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao;
4.2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản theo quy định;
4.3. Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền, đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích;
4.4. Thuộc đối tượng trong quy hoạch chức danh bổ nhiệm đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt (trừ nguồn cán bộ bổ nhiệm từ nơi khác đến);
4.5. Trường hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra Sở Giao thông Vận tải phải có ý kiến thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh theo quy định của Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện Luật Thanh tra có liên quan.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CÁC CHỨC DANH CỤ THỂ
Điều 5. Đối với Trưởng phòng và tương đương.
1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
4. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
Điều 6. Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
4. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
Điều 7. Đối với Đội trưởng Đội thanh tra giao thông
1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành Giao thông Vận tải từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 02 năm liên tục trước khi xem xét bổ nhiệm
3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
Điều 8. Đối với Đội phó Đội thanh tra giao thông
1. Đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
2. Có thời gian công tác trong ngành Giao thông Vận tải từ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự). Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên của năm trước liền kề khi xem xét bổ nhiệm.
3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam, không quá 50 tuổi đối với nữ.
1. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng quy định này.
2. Đối với các trường hợp công chức, viên chức đã được bổ nhiệm giữ các chức vụ Trưởng, Phó phòng và tương đương, Đội trưởng, Đội phó Đội Thanh tra giao thông thuộc Sở Giao thông Vận tải đến thời điểm Quy định này có hiệu lực mà chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ... thì Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và bố trí công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn theo quy định.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần bổ sung, sửa đổi đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1 Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND về thông qua mức chi hỗ trợ cho lực lượng Thanh tra giao thông vận tải tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 112/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn; đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 3231/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng
- 8 Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 12 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14 Luật thanh tra 2010
- 15 Luật viên chức 2010
- 16 Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2009 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức và biên chế của Thanh tra Sở Giao thông vận tải Quảng Ngãi
- 17 Luật cán bộ, công chức 2008
- 18 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2009 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức và biên chế của Thanh tra Sở Giao thông vận tải Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 3231/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Người đứng đầu, Cấp phó người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải Hải Phòng
- 3 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 35/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các đơn vị thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 40/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 112/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn; đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Ninh Thuận
- 7 Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn
- 8 Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND về thông qua mức chi hỗ trợ cho lực lượng Thanh tra giao thông vận tải tỉnh Bình Phước