ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2017/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 08 tháng 8 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 7 QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2016/QĐ-UBND NGÀY 08/4/2016 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG THÁP BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC ĐẤT VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VIỆC XÂY DỰNG PHẦN MỘ, TƯỢNG ĐÀI, BIA TƯỞNG NIỆM TRONG NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định 23/2016/NĐ-CP ngày 05/04/2016 của Chính phủ về việc xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Căn cứ Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 841/QĐ-UBND.HC ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch hệ thống nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 1057/SXD-KTQH.HTKT ngày 21 tháng 7 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, với nội dung như sau:
“Điều 7: Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sỹ)
1. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm phê duyệt danh mục lập quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang trên địa bàn quản lý đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025. Trong đó, từng nghĩa trang thuộc danh mục lập quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang phải gắn với lộ trình, kế hoạch đầu tư cụ thể.
2. Quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang được lập, thẩm định, phê duyệt tuân thủ theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng.
a. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố hoặc chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực nghĩa trang được giao quản lý hoặc đầu tư.
b. Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
c. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang trong phạm vi địa giới hành chính quản lý, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng và Sở Tài nguyên và Môi trường.
c. Định kỳ hàng năm, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và công tác quản lý nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sỹ) trên địa bàn quản lý về Uỷ ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Xây dựng).
3. Việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang và triển khai đầu tư nghĩa trang phải đảm bảo phù hợp chỉ tiêu 17.4 - Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch (thuộc tiêu chí 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm) của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
4. Về nguồn vốn thực hiện quy hoạch chi tiết xây dựng nghĩa trang: Từ kinh phí sự nghiệp môi trường do ngân sách Tỉnh hỗ trợ cấp huyện theo phân cấp nhiệm vụ chi, theo quy định Bộ Tài chính và quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Luật Xây dựng 2014
- 2 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 5 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 3754/QĐ-UBND năm 2016 quy chế vận động bốc mộ, cải táng, hỏa táng khu thổ mộ, nghĩa trang trên địa bàn quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh (giai đoạn 2016-2020)
- 7 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9 Quyết định 61/2018/QĐ-UBND quy định về định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 3754/QĐ-UBND năm 2016 quy chế vận động bốc mộ, cải táng, hỏa táng khu thổ mộ, nghĩa trang trên địa bàn quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh (giai đoạn 2016-2020)
- 4 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 61/2018/QĐ-UBND quy định về định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 20/2024/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở, hạn mức giao đất chưa sử dụng, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp