ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2019/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH TỈNH CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TỪ ĐIỂM TẬP KẾT TẬP TRUNG ĐẾN CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh cho các địa phương thuộc đối tượng được hỗ trợ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết tập trung đến cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dương theo cự ly vận chuyển (đã bao gồm thuế VAT), cụ thể như sau:
1. Cự ly vận chuyển đến 15km là 165.000 đồng/tấn.
2. Cự ly vận chuyển trên 15km đến 20km là 174.000 đồng/tấn.
3. Cự ly vận chuyển trên 20km là 193.000 đồng/tấn.
Điều 2. Trách nhiệm của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
1. Sở Tài chính cân đối nguồn kinh phí cho các địa phương thuộc đối tượng được hỗ trợ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan xác định các đơn vị được hỗ trợ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- Kiểm tra, giám sát quá trình vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo thẩm quyền.
3. Sở Xây dựng hướng dẫn quản lý đầu tư xây dựng cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Xác định cự ly vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết tập trung đến cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Kiểm tra giám sát quá trình vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết tập trung đến cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn theo cự ly vận chuyển.
- Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán thu - chi ngân sách, tiến hành lập dự toán kinh phí thực hiện hỗ trợ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết tập trung đến cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định trên địa bàn, tổng hợp vào dự toán chi ngân sách cấp huyện, gửi Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
- Quản lý, tổng hợp báo cáo công tác chi trả kinh phí hỗ trợ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt từ điểm tập kết tập trung đến cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt và thực hiện quyết toán theo chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp; các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 66/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy định về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn các xã Hoài Hương, Tam Quan Nam, Hoài Thanh huyện Hoài Nhơn của Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình 02 năm (2019-2020)
- 2 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4 Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 9 Quyết định 75/2008/QĐ-UBND về giao mức hỗ trợ ngân sách năm 2009 cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 4 Quyết định 66/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy định về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn các xã Hoài Hương, Tam Quan Nam, Hoài Thanh huyện Hoài Nhơn của Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình 02 năm (2019-2020)
- 5 Quyết định 75/2008/QĐ-UBND về giao mức hỗ trợ ngân sách năm 2009 cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái