- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 3 Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng và hình thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 47/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý
- 8 Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2022/QĐ-UBND | Long An, ngày 17 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Thực hiện Kết luận số 239-KL/TU ngày 01/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
Thực hiện Công văn số 102/HĐND-KTNS ngày 23/02/2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 2245/TTr-STC ngày 26/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban Quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị);
2. Các nội dung không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này, gồm:
a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn tỉnh Long An;
b) Xe ô tô phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
c) Riêng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, người đứng đầu đơn vị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) tại đơn vị.
3. Các nội dung khác liên quan đến tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán nguồn kinh phí mua sắm từ ngân sách nhà nước, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị và các nguồn hợp pháp khác theo quy định; giao, mua sắm, bố trí sử dụng; quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô chuyên dùng.
Đối với việc mua sắm xe ô tô chuyên dùng từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước, khi triển khai thực hiện mua sắm cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sẽ căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước.
2. Nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng vào việc riêng, sử dụng không đúng mục đích hoặc bán, thanh lý, điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Giá mua xe ô tô chuyên dùng
Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xác định số lượng xe ô tô chuyên dùng được sử dụng thuộc phạm vi quản lý theo đúng tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định này và xử lý xe ô tô chuyên dùng dôi dư theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư chịu trách nhiệm ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) tại đơn vị.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/6/2022 và bãi bỏ Quyết định số 3614/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định định mức, chủng loại xe ô tô chuyên dùng tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức; cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH LONG AN
(Kèm theo Quyết định số: 32/2022/QĐ-UBND ngày 17/6/2022 của UBND tỉnh)
Số TT | Đối tượng sử dụng | ĐVT | Nhu cầu trang bị tối đa | |||
Chủng loại | Số lượng | Mức giá (ngàn đồng/chiếc) | Mục đích sử dụng | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
| 69 |
|
| ||
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | chiếc | 19 chỗ ngồi, chất lượng cao | 1 | 2.500.000 | Phục vụ công tác chính sách, chăm sóc sức khỏe, công tác cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | chiếc | 19 chỗ ngồi, chất lượng cao | 1 | 2.500.000 | Phục vụ công tác đối nội, đối ngoại chung của Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh |
3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | chiếc |
| 10 |
|
|
1 | Chi cục kiểm lâm |
|
| 2 |
|
|
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Phục vụ kiểm tra lâm sản và phòng chống cháy rừng |
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Phục vụ chống cháy rừng, ứng phó sự cố môi trường |
2 | Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và QLCL nông sản |
| Bán tải, có thùng cao | 1 | 1.000.000 | Kiểm tra các cơ sở sản xuất kinh doanh và lấy mẫu kiểm nghiệm |
3 | Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Kiểm tra dịch bệnh và chở thức ăn thủy sản |
4 | Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản |
|
| 3 |
|
|
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh (chuyên chở vaccine, vật tư,…) bắt chó chạy rong, chuyên chở thuốc khử trùng |
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | |
|
|
| Xe tải | 1 | 1.000.000 | |
5 | Trung tâm QL Khai thác công trình thủy lợi |
|
| 2 |
|
|
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Quản lý khai thác vận hành công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Đức Hòa (khu tưới Đức Hòa - Dự án thủy lợi Phước Hòa) |
|
|
| Xe tải | 1 | 1.000.000 | Chuyên chở các thiết bị sửa chữa các công trình thủy lợi của khu tưới Đức Hòa - Dự án Phước Hòa và các công trình thủy lợi khác |
6 | Khu Bảo tồn Đất ngập nước Láng Sen |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Phục vụ công tác phòng cháy, chữa cháy rừng, phục hồi, bảo tồn đa dạng sinh học |
4 | Sở Công thương | chiếc | Bán tải | 1 | 1.000.000 | Phục vụ đưa hàng Việt về nông thôn |
5 | Sở Khoa học và Công nghệ | chiếc |
| 2 |
|
|
1 | Trung tâm Ứng dụng kỹ thuật, thông tin KH và CN |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Phục vụ công tác kiểm định, đo lường, vận chuyển chất độc hại |
2 | Văn phòng Sở |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Phục vụ công tác kiểm tra an toàn bức xạ và hạt nhân |
6 | Sở Xây dựng | chiếc |
| 2 |
|
|
1 | Thanh tra Xây dựng |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Phục vụ hoạt động thanh tra xây dựng |
2 | Trung tâm Giám định chất lượng xây dựng |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Phục vụ hoạt động kiểm định chất lượng xây dựng |
7 | Sở Giao thông Vận tải | chiếc |
| 11 |
|
|
1 | Thanh tra GTVT |
|
| 8 |
|
|
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Phục vụ thanh tra cho các Đội GTVT (có 8 Đội) |
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | |
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | |
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | |
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | |
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | |
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | |
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | |
2 | Ban QLDA công trình giao thông |
| Bán tải | 2 | 1.000.000 | Phục vụ kiểm tra khắc phục sự cố các công trình giao thông, kiểm tra xử lý các dự án nền đất yếu |
3 | Văn phòng Sở GTVT |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Thường trực công tác ATGT tỉnh |
8 | Sở Giáo dục và Đào tạo | chiếc |
| 1 |
|
|
1 | Trường CĐSP |
| Xe khách 45 chỗ ngồi | 1 | 1.500.000 | Học sinh, sinh viên |
9 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | chiếc |
| 12 |
|
|
1 | Trường TCKT-KT |
|
| 12 |
|
|
|
|
| Tùy theo nhu cầu thực tế | 7 | 700.000 | Tập lái hạng B2 |
|
|
| Tải nặng | 4 | 600.000 | Tập lái hạng C |
|
|
| Xe khách (30 chỗ ngồi) | 1 | 850.000 | Tập lái hạng D |
|
|
|
| 0 |
| Tập lái hạng E |
10 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | chiếc |
| 13 |
|
|
1 | Đoàn Nghệ thuật cải lương |
|
| 3 |
|
|
|
|
| Xe khách (46 chỗ ngồi) | 1 | 2.900.000 | Xe chở diễn viên |
|
|
| Xe tải | 1 | 1.800.000 | Xe chở hệ thống âm thanh, ánh sáng, nhạc cụ, đạo cụ cảnh trí, sân khấu lắp ráp |
|
|
| Xe tải | 1 | 4.000.000 | Xe chở sân khấu lưu động phục vụ vùng sâu vùng xa |
2 | Đoàn xiếc |
|
| 3 |
|
|
|
|
| Xe khách (46 chỗ ngồi) | 1 | 2.900.000 | Xe chở diễn viên |
|
|
| Xe tải | 1 | 1.800.000 | Xe chở sân khấu, rạp, bạt |
|
|
| Xe tải nhỏ | 1 | 800.000 | Xe chở thú |
3 | Trường TDTT |
| Xe khách (29 chỗ ngồi) | 1 | 1.500.000 | Xe chở học viên, vận động viên tham gia thi đấu và tập luyện |
4 | Thư viện |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Vận chuyển sách đến các thư viện huyện, xã, trường học và phòng đọc sách, đồn biên phòng, trại giam |
5 | Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật |
|
| 4 |
|
|
|
|
| Xe khách (29 chỗ ngồi) | 1 | 1.500.000 | Xe chở diễn viên, công tác viên đi biểu diễn |
|
|
| Xe tải | 1 | 650.000 | Xe chở hệ thống âm thanh, đạo cụ, sân khấu lưu động |
|
|
| Xe tải | 1 | 1.800.000 | Xe chở hệ thống âm thanh, đạo cụ, sân khấu lưu động |
|
|
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Xe phục vụ chiếu phim lưu động, tuyên truyền lưu động |
6 | Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể thao |
| Xe khách (29 chỗ ngồi) | 1 | 1.500.000 | Xe chở huấn luyện viên, vận động viên tham gia tập huấn và thi đấu |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường | chiếc |
| 2 |
|
|
1 | Văn phòng Sở (Giải thể Chi cục Bảo vệ môi trường thành phòng chuyên môn thuộc Sở) |
| Bán tải | 2 | 1.000.000 | - Phục vụ hoạt động kiểm tra, lấy mẫu chất thải môi trường; - Phục vụ hoạt động thanh tra |
12 | Sở Nội vụ | chiếc | Bán tải | 1 | 1.000.000 | Chở tài liệu cho công tác văn thư, lưu trữ |
13 | Sở Ngoại vụ | chiếc | Bán tải | 2 | 1.000.000 | Phục vụ Phân giới cắm mốc |
14 | Đài PT-TH | chiếc |
| 9 |
|
|
|
|
|
| 7 |
| Phục vụ hoạt động tác nghiệp quay phim |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
| Xe tải, gắn thiết bị chuyên dùng | 1 | 16.000.000 | Phục vụ truyền hình trực tiếp; sản xuất chương trình |
|
|
| 1 | 16.000.000 | ||
15 | Hội Nông dân | chiếc |
| 1 |
|
|
1 | Trung tâm Dạy nghề và Hỗ trợ nông dân |
| Xe tải | 1 | 1.000.000 | Phục vụ vận chuyển một số vật tư, trang thiết bị để xây dựng các mô hình, phương tiện trang thiết bị dạy nghề và một số hoạt động dịch vụ hỗ trợ nông dân |
|
| 44 |
|
| ||
1 | Thành phố Tân An | chiếc |
| 2 |
|
|
1 | Phòng Quản lý đô thị |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Quản lý trật tự đô thị |
2 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
2 | Thị xã Kiến Tường | chiếc |
| 2 |
|
|
1 | Phòng Quản lý đô thị |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Quản lý trật tự đô thị |
2 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
3 | Huyện Bến Lức | chiếc |
| 6 |
|
|
1 | Phòng Kinh tế-Hạ tầng |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Quản lý giao thông đô thị |
2 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
3 | UBND thị trấn Bến Lức |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Quản lý trật tự đô thị |
4 | UBND xã Nhựt Chánh |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Quản lý trật tự đô thị |
5 | UBND xã Thạnh Đức |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Quản lý trật tự đô thị |
6 | UBND xã Mỹ Yên |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Quản lý trật tự đô thị |
4 | Huyện Thủ Thừa | chiếc |
| 1 |
|
|
1 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
5 | Huyện Châu Thành | chiếc |
| 1 |
|
|
1 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
6 | Huyện Tân Trụ | chiếc |
| 1 |
|
|
1 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
7 | Huyện Cần Đước | chiếc |
| 4 |
|
|
1 | Phòng Kinh tế-Hạ tầng |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Quản lý giao thông đô thị |
2 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
3 | UBND thị trấn Cần Đước |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Quản lý trật tự đô thị |
4 | UBND xã Long Hòa |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Quản lý trật tự đô thị |
8 | Huyện Cần Giuộc | chiếc |
| 3 |
|
|
1 | Phòng Kinh tế-Hạ tầng |
| Xe tải chuyên dụng | 1 |
| Chở người và tang vật vi phạm |
2 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
3 | UBND thị trấn Cần Giuộc |
| Bán tải | 1 |
| Lập lại trật tự đô thị |
9 | Huyện Đức Hòa | chiếc |
| 8 |
|
|
1 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
2 | UBND thị trấn Hậu Nghĩa |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Lập lại trật tự đô thị |
3 | UBND thị trấn Đức Hòa |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Lập lại trật tự đô thị |
4 | UBND xã Đức Hòa Đông |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Lập lại trật tự đô thị |
5 | UBND xã Đức Hòa Hạ |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Lập lại trật tự đô thị |
6 | UBND xã Đức Hòa Thượng |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Lập lại trật tự đô thị |
7 | UBND xã Mỹ Hạnh Nam |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Lập lại trật tự đô thị |
8 | UBND xã Mỹ Hạnh Bắc |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Lập lại trật tự đô thị |
10 | Huyện Đức Huệ | chiếc |
| 6 |
|
|
1 | Văn phòng HĐND-UBND huyện |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Phục vụ phòng chống cháy rừng, kiểm tra an toàn giao thông |
2 | Phòng Kinh tế-Hạ tầng |
| Xe rác | 1 | 1.000.000 |
|
|
|
| Xe rác | 1 | 1.800.000 |
|
|
|
| Xe rác | 1 | 1.800.000 |
|
|
|
| Xe rác | 1 | 2.100.000 |
|
3 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
11 | Huyện Thạnh Hóa | chiếc |
| 2 |
|
|
1 | Văn phòng HĐND-UBND huyện |
| Bán tải | 1 |
| Phục vụ phòng chống cháy rừng, kiểm tra an toàn giao thông |
2 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
12 | Huyện Tân Thạnh | chiếc |
| 2 |
|
|
1 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
2 | UBND thị trấn Tân Thạnh |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Quản lý trật tự đô thị |
13 | Huyện Mộc Hóa | chiếc |
| 1 |
|
|
1 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
14 | Huyện Vĩnh Hưng | chiếc |
| 3 |
|
|
1 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
2 | Văn phòng HĐND-UBND huyện |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 |
|
3 | UBND thị trấn Vĩnh Hưng |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Quản lý trật tự đô thị |
15 | Huyện Tân Hưng | chiếc |
| 2 |
|
|
1 | Văn phòng HĐND-UBND huyện |
| Bán tải | 1 | 1.000.000 | Phục vụ phòng chống cháy rừng, kiểm tra an toàn giao thông |
2 | Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh |
| Bán tải có sân khấu lưu động | 1 | 1.000.000 | Thông tin lưu động |
| TỔNG CỘNG |
|
| 113 |
|
|
- 1 Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng và hình thức quản lý xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 47/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý
- 3 Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lai Châu