Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2024/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 30 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Đất đai sửa đổi ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 30/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quyết định ban hành Quy trình sản xuất một số cây trồng, thủy sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 180/TTr-SNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2024; Báo cáo số 384/BC-SNNPTNT ngày 30 tháng 9 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Thái Bình;
- Cổng Thông tin điện tử của tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NNTNMT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lại Văn Hoàn

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 32/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về đơn giá để áp dụng bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai, cây trồng, vật nuôi; đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi trên đất Nhà nước thu hồi; người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Chương II

NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

Điều 3. Nguyên tắc chung

1. Chỉ bồi thường cây trồng, vật nuôi được tạo lập hợp pháp trước thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

2. Việc bồi thường trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây, khóm cây, diện tích cây trồng, diện tích có nuôi trồng thủy sản, thời điểm thu hoạch tại thời điểm thống kê, kiểm đếm lập phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư.

3. Chủ sở hữu cây trồng, vật nuôi được bồi thường theo quy định này được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao đất cho Nhà nước.

Điều 4. Nguyên tắc xác định bồi thường

1. Đối với cây hằng năm xác định đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

2. Đối với cây lâu năm xác định đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại khoản 2 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.

3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại; căn cứ vào thực tế mà tổ chức làm công tác bồi thường xác định nhưng mức tối đa không quá 30% giá trị bồi thường tương ứng tại quy định này.

Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

4. Giống cây lâu năm sản xuất được bồi thường theo quy định này khi tổ chức, cá nhân có vườn ươm giống tuân thủ đúng quy định Điều 22 Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 và Điều 8 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.

5. Đối với vật nuôi là thủy sản tại thời điểm thống kê, kiểm đếm, lập phương án bồi thường mà chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm.

Trường hợp mật độ nuôi thủy sản tại thời điểm thống kê, kiểm đếm lập phương án bồi thường thấp hơn so với mật độ thủy sản tại quy định này thì mức bồi thường tính như sau: Mức bồi thường = (mật độ thực tế/mật độ theo quy định này) x đơn giá.

Điều 5. Quy định bổ sung một số trường hợp khác có thể xảy ra trong công tác bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản

1. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản chưa có trong quy định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá bồi thường của các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản tương đương để tính bồi thường.

Trường hợp không có loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản tương đương thì khảo sát thực tế để xây dựng phương án bồi thường, Ủy ban nhân dân cấp huyện thỏa thuận với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trước khi phê duyệt.

2. Nhiều loại cây hằng năm trồng xen với nhau thì chọn cây trồng có số lượng nhiều nhất để bồi thường, các cây trồng còn lại được tính không quá 30% so với mức bồi thường cây cùng loại. Cây lâu năm có số lượng cây trồng cao hơn mật độ quy định thì chủ sở hữu cây trồng được hỗ trợ vượt tối đa 20% mật độ quy định, mức bồi thường tính không quá 30% mức bồi thường cây cùng loại. Cây hằng năm trồng xen, tận dụng quỹ đất trong vườn cây lâu năm, không làm ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây lâu năm thì được bồi thường theo quy định này.

Điều 6. Các trường hợp cây trồng, vật nuôi không được bồi thường

1. Cây trồng, vật nuôi là thủy sản, vật nuôi khác được nuôi, trồng sau thời điểm thông báo thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (kể cả cây trồng đúng mật độ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật).

2. Cây trồng ngắn ngày, cây chuối, vật nuôi là thủy sản, vật nuôi khác đã đến thời kỳ thu hoạch tại thời điểm thống kê, kiểm đếm lập phương án bồi thường hỗ trợ, tái định cư.

Điều 7. Đo đường kính thân, chiều cao cây

1. Dụng cụ đo: Dùng thước cặp, thước kẹp, thước dây có đánh số.

2. Đơn vị tính: Centimet (cm).

3. Phương pháp đo:

a) Đường kính thân được đo tại vị trí thân ổn định trên mặt đất ít nhất 20 cm. Đối với cây mà một gốc có nhiều nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó (ký hiệu: Ø).

Đặt thước vuông góc với trục dọc thân cây, ba cạnh thước áp sát vào thân cây. Đọc kết quả xong mới được rút thước ra, mỗi cây được đo hai chiều vuông góc (thông thường đo theo chiều Đông - Tây và Nam - Bắc) rồi lấy giá trị trung bình.

b) Chiều cao được tính từ mặt đất ở vị trí gốc cây đến đỉnh sinh trưởng của thân chính (ký hiệu: Hvn).

Điều 8. Đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất: Chi tiết theo (Phụ lục 01) ban hành kèm theo Quy định này.

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất: Chi tiết theo (Phụ lục 02) ban hành kèm theo Quy định này.

Điều 9. Bồi thường vật nuôi khác mà không thể di chuyển được

Trường hợp khi Nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại đối với vật nuôi khác mà không thể di chuyển được Ủy ban nhân dân cấp huyện lập phương án bồi thường cho từng trường hợp cụ thể thỏa thuận với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với những trường hợp đã có quyết định thu hồi đất theo quy định pháp luật về đất đai trước ngày Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi của cơ quan có thẩm quyền thì thực hiện bồi thường theo Quy định này.

2. Đối với những trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và đã phê duyệt phương án bồi thường hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường theo phương án đã được phê duyệt hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường theo chính sách bồi thường do cấp có thẩm quyền ban hành trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo chính sách, phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Quy định này.

Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan; chính quyền địa phương báo cáo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá bồi thường cho các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản có biến động tăng, giảm từ 20% trở lên so với đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản cùng loại, cùng thời gian sinh trưởng, cùng kích thước tại quy định này.

2. Cục Thống kê tỉnh: Công bố năng suất bình quân các loại cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ xác định, thẩm định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

- Chỉ đạo việc lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất; chịu trách nhiệm về tính chính xác, sự phù hợp chính sách của phương án bồi thường cây trồng, vật nuôi trên địa bàn;

- Tổ chức thực hiện công tác bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn quản lý theo quy định này.

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Các Giám đốc sở; Thủ trưởng ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc bồi thường cây trồng, vật nuôi theo quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung quy định cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 01

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

ĐVT: đồng

STT

Danh mục cây trồng

ĐVT

Đơn giá bồi thường

Mật độ

Ghi chú

I

NHÓM CÂY HẰNG NĂM

 

 

 

 

*

Cây lương thực

 

 

 

 

1

Lúa chưa đến kỳ thu hoạch

đồng/m²

10.000

 

 

2

Ngô, kê chưa đến kỳ thu hoạch

đồng/m²

9.000

 

 

*

Nhóm cây lấy củ có chất bột

 

 

 

 

3

Khoai lang, khoai sọ, khoai mỡ, khoai môn, dong riềng, khoai tây, sắn tầu, sắn dây, củ từ, củ đao/năng, hoàng tinh, củ lùn, củ ấu.

đồng/m²

10.000

 

 

*

Nhóm cây có hạt chứa dầu

 

 

 

 

4

Đậu tương, lạc, vừng

đồng/m²

9.000

 

 

*

Nhóm cây công nghiệp

 

 

 

 

5

Mía, thuốc lá, thuốc lào, đay, cói, mây, song, cây dâu.

đồng/m²

20.000

 

 

*

Nhóm cây rau lấy lá

 

 

 

 

6

Rau muống, rau mùng tơi, rau ngót, cải các loại, rau dền, xà lách, rau diếp, rau đay, ngọn su su, ngọn bí, tía tô, kinh giới, lá mơ, rau mùi ta, thì là, rau húng, rau mùi tàu/ ngò gai, lá lốt.

đồng/m²

8.500

 

 

*

Nhóm cây rau lấy quả

 

 

 

 

7

Dưa chuột, cà chua, bí đỏ (bí ngô), bí xanh, bầu, mướp, cà tím, cà pháo, ớt, mướp đắng, lặc lè, dưa mèo, đậu đũa, đậu cô ve, đậu hà lan, đậu rồng, đậu ván.

đồng/m²

24.000

 

 

*

Nhóm cây rau lấy củ hoặc lấy thân

 

 

 

 

8

Su hào, cà rốt, củ cải, bắp cải, súp lơ, tỏi lấy củ, hành tây, hành hoa, hành củ, rau cần ta, tỏi tây, cần tây, củ dền, củ đậu, nấm.

đồng/m²

12.000

 

 

*

Nhóm cây dưa lấy quả

 

 

 

 

9

Dưa hấu, dưa lê, dưa vàng, dưa bở, dưa gang.

đồng/m²

15.000

 

 

Dưa lưới.

đồng/m²

20.000

 

 

*

Nhóm cây đậu đỗ lấy hạt

 

 

 

 

10

Đỗ đen, đỗ xanh, đỗ đỏ, đậu Hà lan, đậu lăng

đồng/m²

14.500

 

 

*

Nhóm cây hoa

 

 

 

 

11

Hoa cúc, hoa lay ơn, hoa huệ, hoa ly, hoa loa kèn, hoa tuy líp, hoa đồng tiền, hoa thủy tiên.

đồng/m²

200.000

 

 

II

NHÓM CÂY LÂU NĂM

 

 

 

 

12

Cây mít, nhãn, vải

 

 

400 cây/ha

 

 

Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 1,2; H > 70cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.

đồng/cây

80.000

 

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

250.000

 

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

500.000

 

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

1.000.000

 

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

1.500.000

 

 

 

25 < Ø ≤ 40

đồng/cây

1.700.000

 

 

 

40 < Ø ≤ 60

đồng/cây

2.000.000

 

 

 

Ø > 60

đồng/cây

2.300.000

 

 

13

Cây hồng xiêm, cây hồng quả

 

 

830 cây/ha

 

 

Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 1; H > 50 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.

đồng/cây

70.000

 

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

230.000

 

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

500.000

 

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

850.000

 

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

1.000.000

 

 

 

Ø > 25

đồng/cây

1.300.000

 

 

14

Cây xoài, muỗm, bơ, chay, vú sữa

 

 

600 cây/ha

 

 

Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 1,2; H > 70cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.

đồng/cây

70.000

 

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

220.000

 

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

450.000

 

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

850.000

 

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

1.200.000

 

 

 

25 < Ø ≤ 40

đồng/cây

1.400.000

 

 

 

40 < Ø ≤ 60

đồng/cây

1.600.000

 

 

 

Ø > 60

đồng/cây

1.800.000

 

 

15

Cây khế, trứng gà, trứng cá, me, dâu da, roi, cóc

 

 

625 cây/ha

 

 

Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 0,5; H > 40 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.

đồng/cây

60.000

 

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

130.000

 

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

270.000

 

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

450.000

 

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

650.000

 

 

 

25 < Ø ≤ 40

đồng/cây

850.000

 

 

 

40 < Ø ≤ 60

đồng/cây

1.250.000

 

 

 

Ø > 60

đồng/cây

1.400.000

 

 

16

Cây táo, đào, mận, mơ, lựu, ổi, na

 

 

1.000 cây/ha

 

 

Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 0,8; H > 70 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.

đồng/cây

60.000

 

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

130.000

 

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

250.000

 

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

600.000

 

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

800.000

 

 

 

Ø > 25

đồng/cây

1.000.000

 

 

17

Cây cam, chanh, quýt, quất

 

 

625 cây/ha

 

 

Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 0,5; H > 40 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.

đồng/cây

70.000

 

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

150.000

 

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

400.000

 

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

550.000

 

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

800.000

 

 

 

Ø > 25

đồng/cây

1.000.000

 

 

18

Cây bưởi, phật thủ

 

 

400 cây/ha

 

 

Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 0,8; H > 50 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.

đồng/cây

100.000

 

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

250.000

 

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

400.000

 

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

800.000

 

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

1.200.000

 

 

 

Ø > 25

đồng/cây

1.650.000

 

 

19

Cây bồ kết, bình bát, đào tiên, thị, sung, vả, sắn

 

 

400 cây/ha

 

 

Trồng dưới 1 năm, bắt đầu phân cành, Ø > 1; H > 50 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ.

đồng/cây

60.000

 

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

120.000

 

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

200.000

 

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

350.000

 

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

550.000

 

 

 

25 < Ø ≤ 40

đồng/cây

700.000

 

 

 

40 < Ø ≤ 60

đồng/cây

1.000.000

 

 

 

Ø > 60

đồng/cây

1.300.000

 

 

20

Cây đu đủ

 

 

2.000 cây/ha

 

 

Cây có ít nhất 5 lá thật, Ø > 0,5; H > 30 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ

đồng/cây

25.000

 

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

40.000

 

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

100.000

 

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

160.000

 

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

250.000

 

 

 

Ø > 25

đồng/cây

300.000

 

 

21

Cây gấc, chanh leo

 

 

800 cây/ha

 

 

Ø > 1 cm, H > 50 cm, bộ rễ và thân lá phát triển đầy đủ.

đồng/cây

30.000

 

 

Bộ rễ, thân, lá phát triển đầy đủ nhưng chưa có quả

đồng/cây

100.000

đã leo giàn

 

Đã ra quả

đồng/cây

250.000

đã leo giàn

 

22

Cây nho

 

 

2.000 cây/ha

 

 

Ø > 1, H > 50 cm, bộ rễ và thân lá phát triển đầy đủ.

đồng/cây

80.000

 

 

Bộ rễ, thân, lá phát triển đầy đủ nhưng chưa có quả

đồng/cây

200.000

đã leo giàn

 

Đã ra quả

đòng/cây

500.000

đã leo giàn

 

23

Cây dừa

 

 

400 cây/ha

 

 

Dưới 01 năm

đồng/cây

80.000

 

 

Từ 01 năm đến chưa ra quả

đồng/cây

350.000

 

 

Đã ra quả

đồng/cây

1.000.000

 

 

24

Chuối các loại

 

 

2.000 cây/ha

 

 

Khóm có 1 cây

đồng/khóm

40.000

 

 

Khóm từ 2-3 cây

đồng/khóm

100.000

 

 

Khóm từ 4 - 5 cây

đồng/khóm

200.000

 

 

Khóm lớn hơn 5 cây

đồng/khóm

250.000

 

 

25

Thanh long

 

 

1.200 trụ/ha

Đã bao gồm 10.000 đồng hỗ trợ trụ đỡ bằng tre, gỗ; nếu trụ bê tông thì áp dụng theo quy định của Sở Xây dựng và trừ 10.000 đồng/trụ.

 

Cây chưa phân cành, bộ rễ phát triển đầy đủ, H > 60 cm

đồng/trụ

40.000

 

Cây đã phân cành, bộ rễ phát triển, H > 120 cm

đồng/trụ

150.000

 

Cây đã tạo được tán, đường kính tán > 100 cm, có quả cho thu hoạch thường xuyên

đồng/trụ

350.000

 

26

Nhóm cây cảnh

 

 

 

 

26.1

Cây trà, hải đường, tường vi, mộc hương, hoa hồng, nguyệt quế, ngâu, mẫu đơn

 

 

2.000 cây/ha

 

 

Ø > 0,8; h > 40, bộ rễ phát triển đầy đủ, cây bắt đầu phân cành.

đồng/cây

100.000

 

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

300.000

 

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

600.000

 

 

 

Ø > 8

đồng/cây

750.000

 

 

26.2

Cây sứ, cây đại

 

 

1.500 cây/ha

 

 

Ø > 0,5; h > 40 bộ rễ phát triển đầy đủ, cây bắt đầu phân cành.

đồng/cây

50.000

 

 

 

1 < Ø ≤ 3

đồng/cây

80.000

 

 

 

3 < Ø ≤ 5

đồng/cây

150.000

 

 

 

5 < Ø ≤ 10

đồng/cây

250.000

 

 

 

10 < Ø ≤ 15

đồng/cây

350.000

 

 

 

15 < Ø ≤ 20

đồng/cây

450.000

 

 

 

20 < Ø ≤ 30

đồng/cây

550.000

 

 

 

Ø > 30

đồng/cây

650.000

 

 

26.3

Cây thiên tuế, vạn tuế

 

 

1.500 cây/ha

 

 

Ø > 0,5; h > 40 bộ rễ phát triển đầy đủ, cây bắt đầu phân cành.

đồng/cây

50.000

 

 

 

3 < Ø ≤ 5

đồng/cây

80.000

 

 

 

5 < Ø ≤ 10

đồng/cây

130.000

 

 

 

10 < Ø ≤ 15

đồng/cây

220.000

 

 

 

15 < Ø ≤ 20

đồng/cây

300.000

 

 

 

20 < Ø ≤ 30

đồng/cây

500.000

 

 

 

Ø > 30

đồng/cây

650.000

 

 

26.4

Cây chuỗi ngọc, hoa giấy

 

 

2.000 cây/ha

 

 

Ø > 0,5; H > 40 cm; bộ rễ phát triển đầy đủ, phân cành

đồng/cây

50.000

 

 

 

1 < Ø ≤ 3 ; H > 70 cm

đồng/cây

100.000

 

 

 

3 < Ø ≤ 5 ; H > 100cm

đồng/cây

150.000

 

 

 

Ø > 5 ; H > 120 cm

đồng/cây

250.000

 

 

26.5

Cây đào, cây mai, cây mận dùng làm cảnh

 

 

2.000 cây/ha

 

 

Ø > 0,6; H > 30 cm, bộ rễ phát triển đầy đủ

đồng/cây

50.000

 

 

 

1 < Ø ≤ 2; H ≤ 50 cm

đồng/cây

70.000

 

 

 

1 < Ø ≤ 2; H > 50 cm

đồng/cây

100.000

 

 

 

2 < Ø ≤ 3; H ≤ 100cm

đồng/cây

120.000

 

 

 

2 < Ø ≤ 3, H > 100 cm

đồng/cây

150.000

 

 

 

3 < Ø ≤ 4; H ≤ 150 cm

đồng/cây

200.000

 

 

 

3 < Ø ≤ 4; H > 150 cm

đồng/cây

250.000

 

 

 

4 < Ø ≤ 5; H ≤ 150 cm

đồng/cây

300.000

 

 

 

4 < Ø ≤ 5; H > 150 cm

đồng/cây

320.000

 

 

 

5 < Ø ≤ 10; H > 200 cm

đồng/cây

350.000

 

 

 

Ø > 10; H > 200 cm

đồng/cây

400.000

 

 

27

Cỏ trồng (dùng chăn nuôi gia súc)

đồng/m²

7.000

 

 

28

Cỏ nhung

đồng/m3

40.000

 

 

29

Các loại hoa, cây cảnh khác dạng thân gỗ

 

 

2.000 cây/ha

 

 

1 < Ø ≤ 3

đồng/cây

30.000

 

 

 

3 < Ø ≤ 5

đồng/cây

70.000

 

 

 

5 < Ø ≤ 10

đồng/cây

100.000

 

 

 

10 < Ø ≤ 15

đồng/cây

150.000

 

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

250.000

 

 

 

Ø > 25

đồng/cây

320.000

 

 

30

Cau ta ăn quả

 

 

2.000 cây/ha

 

 

Cây có từ 5 lá thật trở lên

đồng/cây

50.000

 

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

100.000

 

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

150.000

 

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

200.000

 

 

 

Ø > 15

đồng/cây

350.000

 

 

31

Cây tre, trúc cảnh, ha oai

 

 

8.000 cây/ha

 

 

+ Khóm từ 1-3 cây

đồng/khóm

50.000

 

 

 

+ Khóm từ 3-5 cây

đồng/khóm

100.000

 

 

 

+ Khóm từ 5 cây trở lên.

đồng/khóm

150.000

 

 

32

Nhóm cây dược liệu

 

 

 

 

32.1

Lược vàng, bồ ngót, cúc tần

đồng/m²

15.000

 

 

 

Sả, hương nhu, hắc hương, hương bài, rẻ quạt, cà gai leo, trầu không

đồng/m²

20.000

 

 

32.2

Nha đam, gừng, riềng, ngưu tất, địa liền, ba kích, trinh nữ hoàng cung

đồng/m²

30.000

 

 

32.3

Hoàn ngọc, nghệ vàng, nghệ đen, xạ đen, lưỡi hổ, thiên môn, mạch môn

đồng/m²

20.000

 

 

32.4

Cây thuốc bắc hoặc thuốc nam khác:

 

 

 

 

 

Cây trồng dưới 1 năm

đồng/m²

20.000

 

 

Cây trồng trên 1 năm

đồng/m²

50.000

 

 

33

Cây chùm ngây, hoa hòe, chè hái lá

 

 

2.000 cây/ha

 

 

Ø > 1; h > 50, cây có bộ rễ phát triển

đồng/cây

50.000

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

100.000

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

200.000

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

300.000

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

500.000

 

 

Ø > 25

đồng/cây

600.000

 

 

34

Cây Đinh lăng

 

 

25.000 cây/ha

 

 

Ø > 1; h > 30, cây có bộ rễ phát triển

đồng/cây

50.000

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

100.000

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

200.000

 

 

Ø > 8

đồng/cây

300.000

 

 

III

NHÓM CÂY LÂM NGHIỆP

 

 

 

 

35

Nhóm cây lấy gỗ sinh trưởng chậm

 

 

 

 

- Sưa, Lim xẹt, Giáng hương,

 

 

1.100 cây/ha

 

- Gù hương, Vù hương, Mun, Nghiến, Trầm hương (Gió bầu), Cẩm lai

 

 

400 cây/ha

 

- Lim xanh, Xà cừ, Lát, Dổi

 

 

600 cây/ha

 

0,5 ≤ Ø ≤ 2, Hvn > 50cm

đồng/cây

35.000

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

88.000

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

229.000

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

398.000

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

561.000

 

 

25 < Ø ≤ 40

đồng/cây

711.000

 

 

40 < Ø ≤ 60

đồng/cây

1.195.000

 

 

Ø > 60

đồng/cây

1.410.000

 

 

36

Nhóm cây lấy gỗ sinh trưởng nhanh: (bạch đàn, keo, phi lao, bồ đề, gạo, xoan, nhội)

 

 

 

 

- Bạch đàn, Keo, Phi lao, Xoan

 

 

1.660 cây/ha

 

- Bồ đề, Gạo, Nhội, Sao đen, cây bông gai

 

 

400 cây/ha

 

0,5 ≤ Ø ≤ 2, Hvn > 50cm

đồng/cây

35.000

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

72.000

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

112.000

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

174.000

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

288.000

 

 

25 < Ø ≤ 40

đồng/cây

499.000

 

 

40 < Ø ≤ 60

đồng/cây

727.000

 

 

Ø > 60

đồng/cây

982.000

 

 

37

Nhóm cây làm cảnh - bóng mát - lâm sản ngoài gỗ: Bàng, Hoa sữa, Sấu, Viết, Phượng vĩ, Đa, Bằng lăng, cây Osaka, Ngọc lan, Liễu, Bách tán, Lộc vừng, Vọng cách, Cau bụng, Cau Sâm panh, Vối, Tùng, Quế, Đàn hương, Long não, Chuông vàng

 

 

400 cây/ha

 

0,5 ≤ Ø ≤ 2, Hvn > 50cm

đồng/cây

25.000

 

 

2 < Ø ≤ 4

đồng/cây

54.000

 

 

4 < Ø ≤ 8

đồng/cây

112.000

 

 

8 < Ø ≤ 15

đồng/cây

228.000

 

 

15 < Ø ≤ 25

đồng/cây

378.000

 

 

25 < Ø ≤ 40

đồng/cây

520.000

 

 

40 < Ø ≤ 60

đồng/cây

710.000

 

 

Ø > 60

đồng/cây

1.236.000

 

 

Sanh, Si

 

 

1,500 cây/ha

 

Ø > 0,5; h > 40 bộ rễ phát triển đầy đủ, cây bắt đầu phân cành.

đồng/cây

50.000

 

 

1 < Ø ≤ 3

đồng/cây

80.000

 

 

3 < Ø ≤ 5

đồng/cây

150.000

 

 

5 < Ø ≤ 10

đồng/cây

250.000

 

 

10 < Ø ≤ 15

đồng/cây

350.000

 

 

15 < Ø ≤ 20

đồng/cây

450.000

 

 

20 < Ø ≤ 30

đồng/cây

550.000

 

 

Ø > 30

đồng/cây

650.000

 

 

IV

CÂY GIỐNG CÂY LÂU NĂM (cây trong vườn ươm)

 

 

 

 

38

Cây giống gieo trồng bầu

đồng/m²

50.000

Mật độ > 25 cây/m²

 

39

Cây giống gieo trên nền đất

đồng/m²

30.000

Mật độ > 200 cây/m²

 

 

PHỤ LỤC 02

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

ĐVT: đồng

TT

Đối tượng

ĐVT

Đơn giá bồi thường

Thời gian, mật độ

1

Tôm thẻ chân trắng

 

 

Thời gian nuôi trên 3 tháng

1.1

Nuôi thâm canh

 

 

Mật độ 100-120 con/m²

 

Từ khi thả đến dưới 1 tháng

đồng/m²

133.000

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

đồng/m²

116.000

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

đồng/m²

67.000

1.2

Nuôi bán thâm canh

 

 

Mật độ 60-80 con/m2

 

Từ khi thả đến dưới 1 tháng

đồng/m²

54.000

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng

đồng/m²

47.000

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng

đồng/m²

18.000

2

Tôm sú

 

 

Thời gian nuôi trên 4 tháng

2.1

Nuôi bán thâm canh

 

 

Mật độ 10-15 con/m²

 

Từ khi thả đến dưới 2 tháng

đồng/m²

34.000

Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng

đồng/m²

25.000

2.2

Nuôi xen ghép với các đối tượng khác

 

 

 

 

Từ khi thả đến dưới 2 tháng

đồng/m²

29.000

Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng

đồng/m²

21.000

3

Nuôi cá nước lợ các loại (cá vược, cá đối, cá hồng Mỹ).

 

 

 

3.1

Cá vược, hồng mỹ

 

 

Thời gian nuôi trên 12 tháng

 

Từ khi thả đến dưới 6 tháng

đồng/m²

69.000

Mật độ 1-1,5 con/m²

Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng

đồng/m²

39.000

3.2

Cá đối

 

 

Thời gian nuôi trên 10 tháng

 

Từ khi thả đến dưới 5 tháng

đồng/m²

47.000

Mật độ 2 - 3 con/m²

Từ 5 tháng đến dưới 10 tháng

đồng/m²

37.000

4

Nuôi nước lợ có giá trị (cá song, cá chim vây vàng, cua xanh)

 

 

 

4.1

Cá song

 

 

Thời gian nuôi trên 12 tháng

 

Từ khi thả đến dưới 6 tháng

đồng/m²

91.000

Mật độ 1 con/m²

Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng

đồng/m²

77.000

4.2

Cá chim vây vàng

 

 

Thời gian nuôi trên 8 tháng

 

Từ khi thả đến dưới 4 tháng

đồng/m²

83.000

Mật độ 3 con/m2

Từ 4 tháng đến dưới 8 tháng

đồng/m²

55.000

4.3

Cua xanh

 

 

Thời gian nuôi trên 4 tháng

 

Từ khi thả đến dưới 4 tháng

đồng/m²

42.000

Mật độ 1-2 con/m²

5

Ương ngao giống ngoài bãi triều

đồng/m²

27.000

Thời gian ương từ 8-10 tháng. Mật độ 3.000-5.000 con/m²

6

Nuôi ngao thương phẩm bãi triều

đồng/m²

26.000

Thời gian nuôi 18-24 tháng. Mật độ 350 con/m²

7

Cá nước ngọt truyền thống (trắm, chép, trôi, mè, rô phi)

 

 

Thời gian nuôi trên 8 tháng

 

Từ khi thả đến dưới 4 tháng

đồng/m²

45.000

Mật độ 0,5 -1 con/m²

Từ 4 tháng đến dưới 8 tháng

đồng/m²

30.000

8

Cá rô phi

 

 

Thời gian nuôi trên 6 tháng

 

Từ khi thả đến dưới 3 tháng

đồng/m²

63.000

Mật độ 2,5 con/m²

Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng

đồng/m²

45.000

9

Đặc sản nước ngọt (cá rô đồng, cá trê, cá lóc)

 

 

 

9.1

Cá rô đồng

 

 

Thời gian nuôi trên 4 tháng

 

Từ khi thả đến dưới 2 tháng

đồng/m²

97.000

Mật độ 50 con/m²

Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng

đồng/m²

80.000

9.2

Cá trê

 

 

Thời gian nuôi trên 4 tháng

 

Từ khi thả đến dưới 2 tháng

đồng/m²

87.000

Mật độ 20 con/m²

Từ 2 tháng đến dưới 4 tháng

đồng/m²

81.000

9.3

Cá lóc

 

 

Thời gian nuôi trên 10 tháng

 

Từ khi thả đến dưới 5 tháng

đồng/m²

295.000

Mật độ 10 con/m²

Từ 5 tháng đến dưới 10 tháng

đồng/m²

102.000