- 1 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp đánh giá tác động, góp ý, thẩm định; rà soát, đánh giá; công bố, công khai; khai thác dữ liệu thủ tục hành chính và báo cáo kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Kế hoạch 793/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 6 Nghị định 107/2022/NĐ-CP về thí điểm chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và quản lý tài chính thỏa thuận chi trả giảm phát thải khí nhà kính vùng Bắc Trung Bộ
- 1 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp đánh giá tác động, góp ý, thẩm định; rà soát, đánh giá; công bố, công khai; khai thác dữ liệu thủ tục hành chính và báo cáo kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Kế hoạch 793/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 6 Nghị định 107/2022/NĐ-CP về thí điểm chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và quản lý tài chính thỏa thuận chi trả giảm phát thải khí nhà kính vùng Bắc Trung Bộ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 320/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 10 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ các Nghị định: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Nghị định: số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Nghị quyết 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hoá phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án "Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố thị xã có trách nhiệm:
a) Căn cứ nội dung Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này để xây dựng và ban hành kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2023 của cơ quan, đơn vị mình. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) cho UBND tỉnh theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, Thông tư số 01/2020/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ và Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày 26/7/2018 của UBND tỉnh về Ban hành Quy chế phối hợp đánh giá tác động, góp ý, thẩm định; rà soát, đánh giá; công bố, công khai; khai thác dữ liệu thủ tục hành chính và báo cáo kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
b) Cải cách mạnh mẽ quy định, thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành dựa trên dữ liệu, ứng dụng hiệu quả công nghệ số, tạo đột phá trong cải cách hành chính, xây dựng một nền hành chính chuyên nghiệp, kỷ luật, kỷ cương, hiện đại, hiệu quả, liêm chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp ngày càng tốt hơn theo đúng yêu cầu của Nghị quyết 131/NQ-CP, Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 14/12/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 -2030.
c) Bố trí kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 của UBND tỉnh quy định về nội dung chi, mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm chủ trì, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này tại các Sở, ngành, địa phương; báo cáo kết quả về UBND tỉnh để báo cáo Văn phòng Chính phủ theo đúng quy định.
3. Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh để triển khai thực hiện Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này; đảm bảo sự gắn kết chặt chẽ giữa các nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng chính quyền điện tử.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp của tỉnh hưởng ứng, phối hợp thực hiện và giám sát các hoạt động kiểm soát TTHC tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT | Nội dung công việc | Kết quả công việc | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | ||||
I | Công tác chỉ đạo, điều hành | ||||
1 | Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2023. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Tháng 02/2023 |
2 | Kế hoạch truyền thông hoạt động KSTTHC năm 2023 trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Báo Nghệ An, Đài PT-TH tỉnh; - UBND cấp huyện; | Tháng 02/2023 |
3 | Kế hoạch kiểm tra hoạt động KSTTHC năm 2023 trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Tháng 02/2023 |
4 | Kế hoạch hoạt động KSTTHC năm 2023 | Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2023 | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 21/02/2023 |
II | Công bố, công khai TTHC | ||||
1 | Rà soát, cập nhật các Quyết định công bố TTHC, Quyết định công bố nhóm TTHC liên thông do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành để tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền quản lý | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố TTHC đối với các TTHC được quy định trong Văn bản QPPL của tỉnh | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Ngay sau khi văn bản QPPL được ban hành. |
3 | Tham mưu xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết TTHC đối với các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố và thiết lập lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh | Tờ trình kèm Dự thảo Quyết định phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; | - Văn phòng UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định công bố TTHC hoặc Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh. |
4 | Công khai TTHC | - Công khai các quyết định công bố, TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa các cấp; trên Cổng dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; - Đăng tải các TTHC trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh, của ngành, đơn vị. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, ngành liên quan | Công khai đúng ngày Quyết định công bố có hiệu lực thi hành |
5 | Rà soát, tổng hợp các TTHC thuộc thẩm quyền quản lý để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định danh mục các TTHC thuộc phạm vi tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa các cấp; thực hiện qua bưu chính công ích; thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Ngay sau khi có Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh |
6 | Rà soát các TTHC đủ điều kiện triển khai thực hiện Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần; đề xuất Danh mục TTHC ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử, tích hợp trên cổng Dịch vụ công quốc gia | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
III | Thực hiện rà soát, đánh giá quy định về TTHC, TTHC nội bộ và đơn giản hóa chế độ báo cáo | ||||
1 | Dự thảo văn bản QPPL trình HĐND, UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ các quy định về TTHC còn vướng mắc, bất cập | Nghị quyết của HĐND tỉnh hoặc Quyết định của UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành chuyên môn thuộc UBND tỉnh | - Các Sở, Ngành liên quan - UBND cấp huyện | Trong năm 2023 |
2 | Rà soát các văn bản hành chính quy định về TTHC không đúng thẩm quyền | Bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc kiến nghị bãi bỏ các văn bản hành chính có chứa quy định về TTHC không đúng thẩm quyền | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Báo cáo kết quả rà soát và trình phương án đề xuất đơn giản hóa TTHC | Hoàn thành các phương án đơn giản hoá TTHC, các sáng kiến cải cách TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ/hủy bỏ TTHC hoặc kiến nghị Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh |
4 | Thống kê, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 | Tờ trình kèm dự thảo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. - UBND các huyện, thành phố, thị xã | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 793/QĐ-UBND ngày 14/11/2022 của UBND tỉnh |
5 | Rà soát, công bố danh mục báo cáo định kỳ được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh ban hành trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh | Dự thảo Quyết định của UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành liên quan. | Văn phòng UBND Tỉnh | Thường xuyên khi có sự thay đổi |
IV | Bảo đảm chất lượng dự thảo các quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh Nghệ An | ||||
1 | Thực hiện đánh giá tác động TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC trong dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC và lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp | Dự thảo văn bản và Báo cáo kết quả đánh giá tác động của TTHC kèm các biểu mẫu | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
2 | Lấy ý kiến về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | Văn bản lấy ý kiến đối với quy định về TTHC trong Dự thảo | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản và các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Thường xuyên |
3 | Thẩm định quy định về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | Báo cáo thẩm định | Sở Tư pháp | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC | Thường xuyên |
4 | - Góp ý quy định về TTHC đối với các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh - Đánh giá độc lập và cho ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC | - Ý kiến tham vấn của các đơn vị có liên quan. - Văn bản tổng hợp các ý kiến tham vấn. | Văn phòng UBND tỉnh | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
V | Đẩy mạnh cải cách TTHC và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp | ||||
1 | Thực hiện nghiêm việc giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia để người dân, doanh nghiệp có thể giám sát, đánh giá quá trình thực hiện | 100% các hồ sơ thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận : Một cửa các cấp được theo dõi trạng thái xử lý trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa. | Quyết định rà soát, đơn giản hoá TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Quý III/2023 |
3 | Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến, trong đó thực hiện tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến, tích hợp, cung cấp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết, bảo đảm nguyên tắc lấy người dùng là trung tâm. Thực hiện nghiêm việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ trực tuyến, không để tình trạng giải quyết hồ sơ chậm, muộn. | Tỷ lệ 20% người dân có sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 40% TTHC được cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 60% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính dược thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia; 30% thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công. | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền thực hiện của cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh do các bộ, ngành triển khai cung cấp thuộc các lĩnh vực như: Đăng ký doanh nghiệp; quản lý đầu tư nước ngoài; Đăng ký hộ tịch; lý lịch tư pháp...được tích hợp, công bố, công khai và đồng bộ thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, bảo đảm đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử theo Quyết định số 766/QĐ-TTg; đồng thời hạn chế các thao tác của cán bộ tiếp nhận, xử lý hồ sơ thủ tục hành chính tại địa phương trên nhiều hệ thống | Tích hợp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ, ngành và của tỉnh; công bố, công khai và đồng bộ 100% thông tin tiếp nhận, xử lý hồ sơ đầy đủ, chính xác, thường xuyên trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh | Các Sở, ban, ngành liên quan | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các Bộ, ngành liên quan. | Quý I/2023 |
5 | Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tại các bộ, ngành, địa phương theo Quyết định số 766/QĐ-TTg. Cá thể hóa trách nhiệm cá nhân, tổ chức và công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh. 100% hồ sơ thủ tục hành chính để chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định | Báo cáo kết quả công khai | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Hàng tháng |
VI | Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và triển khai Đề án 06 | ||||
1 | Rà soát, đầu tư nâng cấp trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa các cấp | Trang thiết bị cần thiết đảm bảo điều kiện, yêu cầu công việc | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Quý II/2023 |
2 | - Rà soát, sắp xếp lại Bộ phận Một cửa các cấp để triển khai các nội dung, yêu cầu đổi mới; - Triển khai Bộ nhận diện thương hiệu, bảo đảm thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ. | -100% Bộ phận Một cửa các cấp được kiện toàn; ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động; - 100% Bộ phận Một cửa các cấp sử dụng bộ nhận diện thương hiệu theo đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ và Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I/2023 |
3 | Triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC theo hướng dẫn tại Đề án 468. | Đề án của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh. | - Các Sở, Ngành, đơn vị liên quan; - Bưu điện tỉnh. | Quý II/2023 |
4 | Triển khai thí điểm việc tiếp nhận và giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với một số TTHC đáp ứng yêu cầu. | Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; - Các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương | Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên |
5 | Thiết lập, hoàn thiện kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh phục vụ việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính, bảo đảm nguyên tắc người dân, doanh nghiệp chỉ cung cấp thông tin một lần cho cơ quan hành chính nhà nước; hoàn thành kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để chia sẻ, tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa trong toàn quốc thống nhất, hiệu quả. |
| Văn phòng UBND tỉnh | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các Sở, ngành liên quan. | Quý I/2023 |
6 | Đẩy nhanh tiến độ số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Nghị định 107/2022/NĐ-CP | Hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC được số hoá đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh. | Thường xuyên |
7 | Lựa chọn các TTHC phù hợp để triển khai “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã | Danh mục TTHC thực hiện “4 tại chỗ” | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Quý II/2023 |
VII | Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||
1 | Công khai địa chỉ, email, số điện thoại đường dây nóng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tỉnh. | Bảng niêm yết công khai | - Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Tiếp nhận các phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính và chuyển cơ quan liên quan để xử lý | Văn bản chuyển xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Thường xuyên |
3 | Xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính | Báo cáo kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị | Cơ quan, đơn vị được chuyển xử lý phản ánh, kiến nghị |
| Thường xuyên |
4 | Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Sau khi có Báo cáo kết quả giải quyết |
VIII | Công tác truyền thông hoạt động kiểm soát TTHC | ||||
1 | Tuyên truyền về kết quả cải cách TTHC, kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | - Tin, bài phản ánh về tình hình kết quả hoạt động kiểm soát TTHC của các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. - Xây dựng chuyên đề về hoạt động kiểm soát TTHC theo các lĩnh vực trọng điểm. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - Báo Nghệ An; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; - UBND cấp huyện, xã. | Thường xuyên |
2 | Biên soạn, cung cấp tài liệu về cải cách TTHC, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến; hướng dẫn người dân thực hiện đánh giá kết quả giải quyết TTHC; tổ chức cuộc thi tìm hiểu hoạt động kiểm soát, giải pháp cải cách TTHC | - In, phát hành Sổ tay hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC; - In, phát hành tờ rơi, tờ gấp công khai về hoạt động kiểm soát TTHC, giải quyết TTHC; - Tổ chức cuộc thi. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở: Nội vụ, Thông tin - Truyền thông | Trong năm 2023 |
3 | Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục về cải cách TTHC; gương người tốt, việc tốt trong cải cách TTHC; phóng sự về hoạt động kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị... | Các chuyên đề, tin, bài, phóng sự | - Báo Nghệ An; - Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, Ban, Ngành liên quan. | Thường xuyên |
IX | Kiện toàn đội ngũ cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ KSTTHC và công tác tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ Kiểm soát STTHC. | ||||
1 | Rà soát, kiện toàn hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC theo chế độ kiêm nhiệm tại các ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh khi có sự thay đổi. | - Quyết định cử cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; - Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện về việc công nhận cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC tại các ngành, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Thường xuyên |
2 | Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ Kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, hướng dẫn số hóa; Kỹ năng giao tiếp...cho cán bộ, công chức Bộ phận Một cửa các cấp | Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Quý II, III/2023 |
3 | Tổ chức hội nghị, hội thảo tham vấn các cá nhân, tổ chức liên quan đối với công tác cải cách TTHC | Tổ chức Hội nghị, Hội thảo | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ban, Ngành liên quan | Trong năm |
X | Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
1 | Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo Kế hoạch kiểm tra của UBND tỉnh. | - Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành: - Thông báo kết luận kiểm tra; Tổng hợp báo cáo tại các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. - Nhận xét đánh giá các đơn vị, địa phương về mức độ hoàn thành để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công tác thi đua của cá nhân và đơn vị. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - Báo Nghệ An, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; - UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Theo Kế hoạch của UBND tỉnh và Kiểm tra đột xuất theo yêu cầu. |
2 | Tự kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị. | Thành lập tổ kiểm tra của cơ quan, đơn vị để kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC của nội bộ cơ quan, đơn vị. | - Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. |
| Thường xuyên |
3 | Tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý đối với những trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có) | Văn bản đề nghị | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, Ngành, đơn vị liên quan | Sau kiểm tra |
XI | Tổng hợp báo cáo về tình hình và kết quả triển khai thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | ||||
1 | Báo cáo về kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC; cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của ngành, địa phương | 100% Báo cáo của các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, xã được thực hiện trên Hệ thống báo cáo Chính phủ | - Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Hàng quý và đột xuất khi có yêu cầu |
XII | Công tác khác | ||||
1 | Tổ chức học tập kinh nghiệm về công tác kiểm soát TTHC; việc thực cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC |
| Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ngành liên quan | Trong năm |
- 1 Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp đánh giá tác động, góp ý, thẩm định; rà soát, đánh giá; công bố, công khai; khai thác dữ liệu thủ tục hành chính và báo cáo kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Kế hoạch 793/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 6 Nghị định 107/2022/NĐ-CP về thí điểm chuyển nhượng kết quả giảm phát thải và quản lý tài chính thỏa thuận chi trả giảm phát thải khí nhà kính vùng Bắc Trung Bộ