ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 321/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRONG CÁC LĨNH VỰC LUẬT SƯ VÀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế trong các lĩnh vực luật sư và giám định tư pháp.
Điều 2. Sở Tư pháp có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
1. Công bố công khai Danh mục thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan.
2. Tham mưu triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện/ |
I. | Lĩnh vực Luật sư |
|
1. | Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư | UBND tỉnh |
2. | Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư | UBND tỉnh |
3. | Giải thể Đoàn luật sư | UBND tỉnh |
II. | Lĩnh vực Giám định tư pháp |
|
1. | Bổ nhiệm giám định viên tư pháp | UBND tỉnh |
2. | Miễn nhiệm giám định viên tư pháp | UBND tỉnh |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Luật sư
1. Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư
Trình tự thực hiện:
Chậm nhất 30 ngày trước ngày dự kiến tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Liên đoàn luật sư Việt Nam về Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới. Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư gửi 02 bộ hồ sơ đến trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh, Liên đoàn luật sư Việt Nam.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ;
- Phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư, Liên đoàn luật sư Việt Nam có ý kiến về Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến nhất trí của Liên đoàn luật sư Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
2. Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc Đại hội, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư phải gửi Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả Đại hội, kèm theo biên bản bầu cử, danh sách trích ngang của Chủ nhiệm, các thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư, Nghị quyết Đại hội.
Kết quả bầu cử bị từ chối phê chuẩn trong các trường hợp sau đây:
- Quy trình, thủ tục bầu cử không bảo đảm tính hợp lệ, dân chủ, công khai minh bạch theo quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam;
- Chức danh lãnh đạo được bầu không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định của Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
Nghị quyết Đại hội bị từ chối phê chuẩn trong các trường hợp sau đây:
- Có nội dung trái với quy định của Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam;
- Quy trình, thủ tục thông qua Nghị quyết không bảo đảm tính hợp lệ, dân chủ, công khai, minh bạch theo quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo về việc từ chối phê chuẩn kết quả Đại hội, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư phải tổ chức lại Đại hội để thực hiện việc bầu cử, việc thông qua, sửa đổi Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật, Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam.
Trong trường hợp tổ chức Đại hội để bãi nhiệm và bầu mới hoặc bầu thay thế Chủ nhiệm, bầu bổ sung thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư thì Đoàn luật sư thực hiện việc báo cáo kết quả Đại hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo kết quả Đại hội;
- Biên bản bầu cử;
- Danh sách trích ngang của Chủ nhiệm, các thành viên Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật của Đoàn luật sư;
- Nghị quyết Đại hội.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả Đại hội.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
3. Giải thể Đoàn luật sư
Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp Đoàn luật sư bị giải thể khi không còn đủ ba luật sư thành viên của Đoàn luật sư thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể Đoàn luật sư sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam.
Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần hồ sơ:
Báo cáo của Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể Đoàn luật sư.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư.
II. Lĩnh vực Giám định tư pháp
1. Bổ nhiệm giám định viên tư pháp
Trình tự thực hiện:
Người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật giám định tư pháp tiếp nhận hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại Điều 8 của Luật giám định tư pháp, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do
Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
- Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
- Chứng chỉ đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối thì phải thông báo cho người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (Người muốn trở thành giám định viên tư pháp)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam có đủ các tiêu chuẩn sau đây có thể được xem xét, bổ nhiệm giám định viên tư pháp:
+ Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt;
+ Có trình độ đại học trở lên và đã qua thực tế hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên.
Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên pháp y, pháp y tâm thần, kỹ thuật hình sự đã trực tiếp giúp việc trong hoạt động giám định ở tổ chức giám định pháp y, pháp y tâm thần, kỹ thuật hình sự thì thời gian hoạt động thực tế chuyên môn từ đủ 03 năm trở lên;
+ Đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình sự phải có chứng chỉ đã qua đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định.
- Người thuộc một trong các trường hợp sau đây không được bổ nhiệm giám định viên tư pháp:
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật giám định tư pháp năm 2012.
2. Miễn nhiệm giám định viên tư pháp
Trình tự thực hiện:
Việc miễn nhiệm giám định viên tư pháp được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật giám định tư pháp;
- Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật giám định tư pháp;
- Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp;
- Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật giám định tư pháp;
- Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh miễn nhiệm giám định viên tư pháp ở địa phương theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân sau khi người đứng đầu cơ quan chuyên môn thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp của cơ quan tổ chức đã đề nghị bổ nhiệm người đó;
- Văn bản, giấy tờ chứng minh giám định viên tư pháp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10, Luật giám định tư pháp:
+ Không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật giám định tư pháp.
+ Thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật giám định tư pháp.
+ Bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên hoặc bị xử phạt hành chính do cố ý vi phạm quy định của pháp luật về giám định tư pháp.
+ Thực hiện một trong các hành vi quy định tại Điều 6 của Luật giám định tư pháp.
+ Theo đề nghị của giám định viên tư pháp là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng có quyết định nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để điều chỉnh danh sách chung về giám định viên tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân tỉnh
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Giám định viên tư pháp
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp;
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Luật giám định tư pháp năm 2012
- 1 Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Luật sư cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giám định tư pháp cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 4059/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 4848/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng, luật sư, đăng ký giao dịch bảo đảm, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản áp dụng tại cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 4848/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng, luật sư, đăng ký giao dịch bảo đảm, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản áp dụng tại cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 4059/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực luật sư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Lâm nghiệp đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Điện Biên
- 4 Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Luật sư cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2017 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Giám định tư pháp cấp tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau