UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3214 /2007/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 12 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN DUY TRÌ, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2006 - 2015 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2007/NQ-HĐND NGÀY 04/7/2007 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Khoá XI - Kỳ họp thứ 10 “Về việc bổ sung, điều chỉnh chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2006 - 2010”;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1738/SGD&ĐT-KHTC ngày 04/9/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và phổ cập giáo dục trung học tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006 - 2015 theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh như sau:
1. Nâng mức trợ cấp cho học sinh trung học cơ sở và bổ túc trung học cơ sở trong các cơ sở nội trú dân nuôi theo Quyết định số 4177/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh từ 90.000 đồng lên 140.000 đồng/học sinh/tháng (trong 9 tháng của năm học). Thời gian áp dụng mức trợ cấp này được tính từ ngày 01/9/2007.
2. Trợ cấp 140.000 đồng/học sinh/tháng cho học sinh thuộc các xã khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, tốt nghiệp trung học cơ sở vào học các lớp bổ túc trung học phổ thông kết hợp với học nghề, học nghề dài hạn tại các trường, trung tâm dạy nghề hoặc vào học các trường trung cấp chuyên nghiệp.
3. Nâng mức kinh phí để mở các lớp bổ túc trung học cơ sở từ 9 triệu đồng lên 10 triệu đồng/lớp học 6 tháng để tiếp tục duy trì phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
4. Trợ cấp cho giáo viên và nhân viên hợp đồng lao động làm công tác quản lý, phục vụ và tổ chức các hoạt động tại khu nội trú dân nuôi.
- Định mức số lượng giáo viên và hợp đồng lao động:
+ Mỗi cơ sở nội trú dân nuôi bố trí 01 giáo viên;
+ Cơ sở từ 100 học sinh trở xuống bố trí 01 hợp đồng lao động; từ trên 100 đến 200 học sinh bố trí 02 hợp đồng lao động; từ trên 200 học sinh trở lên bố trí 03 hợp đồng lao động.
- Mức phụ cấp:
+ Đối với giáo viên trực tiếp quản lý được hưởng hệ số 0,3 của mức lương tối thiểu do nhà nước quy định.
+ Đối với hợp đồng lao động được hưởng theo hợp đồng thuê khoán công việc bằng mức lương tối thiểu do nhà nước quy định.
- Thời gian hưởng phụ cấp tính 10 tháng/năm học.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách sự nghiệp giáo dục và đào tạo bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành và đơn vị liên quan, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
- 1 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 2 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 1 Kế hoạch 2154/KH-UBND triển khai thực hiện Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 10/4/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khoá IX) thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng cho học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- 2 Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thực hiện công tác phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về Chương trình duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015
- 4 Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về chương trình thực hiện phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Quyết định 3314/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2006 - 2015 kèm theo nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6 Quyết định 2778/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và từng bước phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2007 - 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 7 Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Quyết định 73/2001/QĐ-UB phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở tỉnh Cần Thơ giai đoạn 2001-2005
- 1 Quyết định 53/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thực hiện công tác phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về chương trình thực hiện phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2011- 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Kế hoạch 2154/KH-UBND triển khai thực hiện Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 10/4/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khoá IX) thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng cho học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- 4 Quyết định 3314/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2006 - 2015 kèm theo nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 2778/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và từng bước phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2007 - 2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6 Quyết định 73/2001/QĐ-UB phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục Trung học cơ sở tỉnh Cần Thơ giai đoạn 2001-2005
- 7 Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về Chương trình duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015