ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 322/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ CỦA TRƯỜNG THỰC HÀNH MẦM NON TRỰC THUỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 3067/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh về việc chuyển đổi cơ chế hoạt động Trường Thực hành mầm non trực thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 220/STC-HCSN ngày 23 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trần thu học phí của Trường Thực hành mầm non trực thuộc Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế từ năm học 2017- 2018 đến năm học 2020 - 2021 như sau:
Năm học | 2017-2018 | 2018-2019 | 2019-2020 | 2020-2021 |
Mức trần học phí | 900.000 | 990.000 | 1.090.000 | 1.200.000 |
Căn cứ tình hình thực tế, Hiệu trưởng Trường Thực hành mầm non quy định mức học phí cho phù hợp, bảo đảm bù đắp đủ chi phí hợp lý, có tích lũy nhưng không vượt quá mức trần học phí cho từng năm học nêu trên.
Điều 2. Miễn, giảm học phí
Chính sách miễn giảm học phí thực hiện theo quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDDT-BTC- BLĐTBXH ngày ngày 30 tháng 03 năm 2016 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quản lý và sử dụng học phí
- Trường Thực hành mầm non có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp học phí vào Kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để quản lý sử dụng theo quy định; học phí được thu định kỳ hàng tháng, sử dụng chứng từ thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Trường Thực hành mầm non sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; chịu trách nhiệm tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước; thực hiện công tác kế toán, thống kê theo các quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Sư phạm, Hiệu trưởng Trường Thực hành mầm non, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ giáo dục, đào tạo (học phí) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum năm học 2018-2019
- 2 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 3 Nghị quyết 118/2018/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí và mức thu tiền giảng dạy chất lượng cao của trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2017-2018
- 5 Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 12 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 13 Luật Giáo dục 2005
- 1 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ giáo dục, đào tạo (học phí) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum năm học 2018-2019
- 2 Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2018-2019
- 3 Nghị quyết 118/2018/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí và mức thu tiền giảng dạy chất lượng cao của trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2017-2018
- 5 Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng