Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3222/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 16 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư 41/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài nguyên môi trường, điều tra cơ bản tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 56/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quan trắc tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật về hoạt động quan trắc môi trường;

Căn cứ Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình thu Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp; Quản lý sổ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 970/TTr-STNMT ngày 16 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái, gồm:

- Biểu tổng hợp đơn giá hoạt động quan trắc môi trường: Phụ lục số 01;

- Đơn giá quan trắc môi trường không khí ngoài trời: Phụ lục số 02;

- Đơn giá quan trắc tiếng ồn và độ rung: Phụ lục số 03;

- Đơn giá quan trắc môi trường nước mặt lục địa: Phụ lục số 04;

- Đơn giá quan trắc môi trường đất: Phụ lục số 05;

- Đơn giá quan trắc môi trường nước dưới đất: Phụ lục số 06;

- Đơn giá quan trắc môi trường nước mưa: Phụ lục số 07;

- Đơn giá quan trắc môi trường nước thải: Phụ lục số 08;

- Đơn giá quan trắc môi trường trầm tích: Phụ lục số 09;

- Đơn giá quan trắc môi trường chất thải: Phụ lục số 10;

- Đơn giá quan trắc môi trường khí thải: Phụ lục số 11;

- Đơn giá quan trắc môi trường nước mặt tự động liên tục: Phụ lục số 12;

- Đơn giá quan trắc môi trường không khí tự động liên tục: Phụ lục số 13.

(Có các Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và là căn cứ để lập, giao dự toán, quản lý sử dụng và thanh quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành các công việc sau:

- Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ các thành phần môi trường, bao gồm: Môi trường không khí, tiếng ồn và độ rung, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất, nước mưa, nước thải, trầm tích, chất thải, khí thải.

- Hoạt động quan trắc môi trường tự động liên tục, bao gồm: Trạm quan trắc không khí tự động cố định và di động, trạm quan trắc nước mặt tự động cố định và di động.

2. Bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng, vận dụng đối với các hoạt động quan trắc môi trường từ các nguồn kinh phí khác.

3. Các nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Đối với các hoạt động quan trắc môi trường đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thực hiện như sau:

1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thực hiện theo các quy định đơn giá đã được phê duyệt.

2. Đối với khối lượng công việc chưa triển khai thì thực hiện điều chỉnh dự toán kinh phí theo quy định của Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trước đây.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, TC
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Huy Tuấn

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN