ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3224/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 11 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP; LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 24/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 464/TTr-STP ngày 10 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Giám định viên tư pháp và Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ Tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP; LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3224/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. Thủ tục 1: Bổ nhiệm Giám định viên tư pháp
1. Nội dung đơn giản hóa
- Đối với đối tượng là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sỹ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì bỏ thành phần hồ sơ: Sơ yếu lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp và Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
Lý do: Các thông tin trên của người bổ nhiệm giám định viên tư pháp, cơ quan quản lý công chức đang theo dõi và nắm rõ không cần phải yêu cầu người bổ nhiệm giám định viên tư pháp nộp các loại giấy tờ trên gây tốn kém và mất công sức cho người thực hiện TTHC. Các thông tin trên chỉ cần đưa vào Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp, căn cứ vào hồ sơ quản lý, lưu trữ tại đơn vị nếu thấy thông tin đảm bảo yêu cầu, điều kiện thì cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi Điều 8 Luật Giám định tư pháp. Cụ thể như sau: “ 1. Văn bản đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
2. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm.
3. Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư pháp.
4. Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc.
5. Chứng chỉ đào tạo hoặc bồi dưỡng nghiệp vụ giám định đối với người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong lĩnh vực pháp y, pháp y tâm thần và kỹ thuật hình sự.
6. Các giấy tờ khác chứng minh người được đề nghị bổ nhiệm đủ tiêu chuẩn theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý lĩnh vực giám định.
Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, sỹ quan công an nhân dân, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng thì không cần có Sơ yếu lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp và Giấy xác nhận về thời gian thực tế hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm làm việc”.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa là: 1.610.370 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 309.100 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 1.301.270 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 80,8 %
II. Thủ tục 2: Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
1. Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ thành phần hồ sơ của TTHC: Cụ thể: Sổ hộ khẩu, chỉ cần xuất trình sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp .
Lý do: Các thông tin về nơi thường trú hoặc tạm trú của người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp đã được người yêu cầu ghi rõ trong Tờ khai cấp phiếu lý lịch tư pháp, một số trường hợp thông tin nơi đăng ký thường trú của người yêu cầu được thể hiện trong Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân nên chỉ cần xuất trình Hộ khẩu/Giấy chứng nhận thường trú, tạm trú để chứng minh nơi cư trú và xác định thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ mà không cần phải phô tô lưu vào hồ sơ nhằm tạo điều kiện cho người đi làm TTHC, giảm việc lưu trữ giấy tờ của cơ quan nhà nước.
- Quy định về lệ phí: Giảm 50.000đ (25%) đối với mỗi hồ sơ nộp trực tuyến nhằm khuyến khích người dân nộp hồ sơ trực tuyến, giảm tải áp lực cho cán bộ giải quyết hồ sơ trực tiếp.
Lý do: Để tạo điều kiện cho người dân thực hiện TTHC trực tuyến đồng thời giảm áp lực cho cán bộ trực tiếp tiếp nhận hồ sơ với số lượng lớn/năm. Đề nghị quy định giảm mức lệ phí cho người dân khi thực hiện TTHC trực tuyến từ 200.000đ xuống còn 150.000đ để khuyến khích, thu hút người dân làm trực tuyến. Còn đối với TTHC thực hiện trực tiếp và dịch vụ qua bưu chính vẫn thu mức lệ phí là 200.000đ/hồ sơ.
2. Kiến nghị thực thi
* Sửa đổi, bổ sung Điều 45, Luật lý lịch tư pháp. Cụ thể:
“a. Nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
b. Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
c. Xuất trình sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (trong trường hợp nộp hồ sơ qua bưu chính, trực tuyến thì chụp bản sao các giấy tờ chứng minh nơi cư trú).
* Sửa đổi Điều 4 Thông tư số 244/2016/TT-BTCBTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính. Cụ thể:
TT | Nội dung thu | Mức thu (đồng/lần/người) |
1 | Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp | 200.000 |
2 | Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp (khi thực hiện trực tuyến) | 150.000 |
3 | Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ). | 100.000 |
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa là: 11.859.750.000 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 8.999.250.000 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 2.860.500.000 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 24,12 %
- 1 Quyết định 3188/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 3244/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 3145/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên
- 6 Quyết định 3100/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 8 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 3188/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 3244/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 3145/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hưng Yên
- 6 Quyết định 3100/QĐ-UBND năm 2020 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa