- 1 Luật đấu thầu 2013
- 2 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 5 Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2018 quy định về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận
- 8 Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị tổ chức thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 10 Quyết định 640/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục tài sản mua sắm tập trung, phân công đơn vị mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3227/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 29 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC TÀI SẢN MUA SẮM TẬP TRUNG TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 993/TTr-STC ngày 28 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ (sau đây gọi chung là tài sản) mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận (trừ thuốc và các tài sản quy định khoản 4 Điều 67 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ) bao gồm:
a) Xe ô tô chuyên dùng có gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo đặc biệt theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: xe ô tô 29, 30, 34, 47 chỗ ngồi; xe tải; xe bán tải; xe tưới đường, cây; xe ép, chở rác; xe cứu thương;…
b) Thiết bị văn phòng: Máy photocopy.
c) Máy tính với số lượng mua sắm từ 10 bộ trở lên, mỗi bộ gồm: máy tính, màn hình, bàn phím, chuột, thiết bị lưu điện và thiết bị kết nối hệ thống mạng.
d) Bàn ghế giáo viên, học sinh các cấp trang bị cho ngành giáo dục.
đ) Ti vi với số lượng mua sắm từ 04 cái trở lên.
2. Việc điều chỉnh Danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đơn vị mua sắm tập trung: Trung tâm Mua tài sản công thuộc Sở Tài chính là đơn vị mua sắm tập trung của tỉnh.
2. Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, Ban Quản lý dự án (sau đây gọi tắt là đơn vị) trong phạm vi của tỉnh trực tiếp sử dụng tài sản thuộc Danh mục mua sắm tập trung.
Điều 3. Áp dụng danh mục mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận
1. Việc mua sắm tập trung đối với tài sản thuộc Danh mục mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận được áp dụng cách thức ký thỏa thuận khung theo quy định tại điểm a khoản 1, khoản 2 Điều 71 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
2. Quy trình thực hiện mua sắm tập trung: Theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Về nguồn kinh phí mua sắm tập trung:
- Nguồn kinh phí theo quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
- Nguồn kinh phí từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
4. Lập, phê duyệt dự toán mua sắm tập trung: Thực hiện theo quy định tại Điều 73 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP của Chính phủ; đồng thời, để bảo đảm việc mua sắm tài sản có tính chất tương đồng cho các đơn vị có nhu cầu tương tự nhau và thực hiện mua sắm được hiệu quả, tiết kiệm, phù hợp với tính chất công việc, không mua sắm quá lãng phí các chức năng kèm theo sản phẩm (chức năng ít dùng đến), giao trách nhiệm cho:
- Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện mua sắm bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên theo đúng tiêu chuẩn, quy cách của quy định hiện hành.
5. Trường hợp sau khi tổng hợp nhu cầu mua sắm tài sản tập trung của các đơn vị trong năm mà từng nhóm tài sản mua sắm tập trung có tổng dự toán mua sắm dưới 100 triệu đồng, Trung tâm Mua tài sản công có trách nhiệm thông báo đến các đơn vị biết để tự thực hiện mua sắm theo quy định; đồng thời thông báo cho Kho bạc Nhà nước để thực hiện kiểm soát chi theo đúng quy định.
6. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2062/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận.
2. Việc mua sắm tập trung được thực hiện kể từ năm 2021.
3. Các đơn vị có trách nhiệm triển khai thực hiện mua sắm tài sản nhà nước theo phương thức tập trung theo đúng quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị tiếp tục nghiên cứu, đánh giá những thuận lợi, khó khăn, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục tài sản mua sắm tập trung của tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2062/QĐ-UBND năm 2018 quy định về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục tài sản mua sắm tập trung và phân công đơn vị tổ chức thực hiện mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 640/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục tài sản mua sắm tập trung, phân công đơn vị mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh Nghệ An