ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 323/QĐ-UBND | Điện Biên Phủ, ngày 29 tháng 3 năm 2010 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007- 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 4/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007- 2010;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại Bộ, ngành, địa phương tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30/6/2009;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 323/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Điện Biên)
A. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên trung học phổ thông, mã số hồ sơ T-DBI-097015-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Phân cấp quản lý cán bộ.
- Lý do: Việc thực hiện phân cấp quản lý cán bộ là phù hợp với Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định về phân cấp quản lý cán bộ theo Thông tư 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ.
Phân công soạn thảo văn bản: Sở Giáo dục & Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thủ tục Tuyển dụng công chức, mã số hồ sơ T-DBI-097005-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Phân cấp quản lý cán bộ.
- Lý do: Việc thực hiện phân cấp quản lý cán bộ là phù hợp với Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo -
Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định về phân cấp quản lý cán bộ theo Thông tư 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ.
Phân công soạn thảo văn bản: Sở Giáo dục & Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Thủ tục Thuyên chuyển giáo viên trung học phổ thông từ vùng khác về (Sở Giáo dục & Đào tạo), mã số hồ sơ T-DBI-096977-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Phân cấp quản lý cán bộ.
- Lý do: Việc thực hiện phân cấp quản lý cán bộ là phù hợp với Thông tư liên tịch số 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định quy định về phân cấp quản lý cán bộ theo Thông tư 35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ.
Phân công soạn thảo văn bản: Sở Giáo dục & Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Thủ tục Cấp phép dạy thêm, học thêm, mã số hồ sơ T-DBI-006325-TT
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bãi bỏ Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định về dạy thêm, học thêm
- Lý do: Văn bản do UBND tỉnh ban hành có chứa đựng nội dung quy phạm pháp luật, song không được ban hành với hình thức văn bản quy phạm pháp luật là không đúng thẩm quyền.
Văn bản quy định yêu cầu, điều kiện dạy thêm, học thêm theo phân cấp của Bộ Giáo dục Đào tạo là không phù hợp với quy định tại Khoản 5, Điều 7 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết định bãi bỏ Quyết định số 641/QĐ- UBND ngày 19/6/2007 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm và ban hành quy định mới thay thế với hình thức là văn bản quy phạm pháp luật.
Phân công soạn thảo văn bản: Sở Giáo dục & Đào tạo soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
5. Điều chỉnh văn bằng chứng chỉ do cải chính hộ tịch, số hồ sơ T-DBI-056859-TT.
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Đề nghị bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp
- Lý do: Văn bản trên do UBND tỉnh Lai Châu (cũ) ban hành, hiện nay tỉnh Điện Biên vẫn đang áp dụng là không còn phù hợp với điều kiện quản lý theo đơn vị hành chính mới.
Theo quy định của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí thì việc quy định lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
5.2. Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh quyết định bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp.
Phân công thực hiện: Sở Giáo dục phối hợp với Sở Tài chính tạo soạn thảo Quyết định bãi bỏ văn bản trên trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Nghiên cứu đề xuất phương án thay thế.
6. Điều chỉnh chi tiết hộ tịch trên văn bằng chứng chỉ, số hồ sơ T-DBI-056838-TT
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp
- Lý do: Văn bản trên do UBND tỉnh Lai Châu (cũ) ban hành, hiện nay tỉnh Điện Biên vẫn đang áp dụng là không còn phù hợp với điều kiện quản lý theo đơn vị hành chính mới.
Theo quy định của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí thì việc quy định lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
6.2. Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh quyết định bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp.
Phân công thực hiện: Sở Giáo dục phối hợp với Sở Tài chính tạo soạn thảo Quyết định bãi bỏ văn bản trên trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Nghiên cứu đề xuất phương án thay thế.
7. Cấp bằng tốt nghiệp bổ túc trung học phổ thông, số hồ sơ T-DBI-101173-TT
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp
- Lý do: Văn bản trên do UBND tỉnh Lai Châu (cũ) ban hành, hiện nay tỉnh Điện Biên vẫn đang áp dụng là không còn phù hợp với điều kiện quản lý theo đơn vị hành chính mới.
Theo quy định của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí thì việc quy định lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
7.2. Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh quyết định bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp.
Phân công thực hiện: Sở Giáo dục phối hợp với Sở Tài chính tạo soạn thảo Quyết định bãi bỏ văn bản trên trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Nghiên cứu đề xuất phương án thay thế.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
1. Thủ tục Giải quyết mua sắm, sửa chữa từ nguồn thu của các đơn vị, Số hồ sơ T-DBI-028111-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Căn cứ pháp lý
- Lý do: Căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên đã hết hiệu lực pháp luật.
1.2 Kiến nghị thực thi:
- UBND tỉnh xây dựng văn bản trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy định về phân cấp quản lý tài sản nhà nước theo thẩm quyền theo quy định của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 3/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.
Phân công thực hiện: Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thủ tục Ban hành giá sàn đấu giá quyền sử dụng đất, mã số hồ sơ T-DBI-103423-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải quyết công việc
- Lý do: Trong thực tế, việc ban hành giá sàn căn cứ trên hồ sơ do các đơn vị, tổ chức xuất trình, trong thời hạn 3 ngày có thể giải quyết được
2.2 Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ sung Điểm 3, Điều 20, Chương III, Quyết định số 45/2004/QĐ-UB ngày 06/8/2004 của UBND tỉnh Điện Biên.
Phân công thực hiện: Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
1. Thủ tục Đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, mã số hồ sơ T-DBI-059784-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Số ký hiệu văn bản:
- Thời hạn thực hiện TTHC
Lý do:
- Quyết định ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND thì văn bản trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời hạn giải quyết: TTHC chưa quy định, song trên thực tế, việc thực hiện TTHC này chỉ trong thời gian không quá 45 ngày làm việc.
1.2 Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ số năm trong số ký hiệu văn bản.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh.
Giao Sở Nội vụ soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2009/QĐ- UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thủ tục Đề nghị khen thưởng cán bộ có quá trình cống hiến, mã số hồ sơ T-DBI-096009-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
2.2 Nội dung đơn giản hóa:
- Số ký hiệu văn bản:
- Thời hạn thực hiện TTHC
Lý do:
- Quyết định ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND thì văn bản trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời hạn giải quyết: TTHC chưa quy định, song trên thực tế, việc thực hiện TTHC này chỉ trong thời gian không quá 45 ngày làm việc.
2.3 Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ số năm trong số ký hiệu văn bản.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh.
Giao Sở Nội vụ soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2009/QĐ- UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Thủ tục Khen thưởng thực hiện nhiệm vụ chính trị (đề nghị Nhà nước và Chính phủ khen), mã số hồ sơ T-DBI-095476-TT
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Số ký hiệu văn bản:
- Thời hạn thực hiện TTHC
Lý do:
- Quyết định ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND thì văn bản trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời hạn giải quyết: TTHC chưa quy định, song trên thực tế, việc thực hiện TTHC này chỉ trong thời gian không quá 45 ngày làm việc.
3.2 Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ số năm trong số ký hiệu văn bản.
- Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh.
Giao Sở Nội vụ soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2009/QĐ- UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.
1. Thủ tục Cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định tại khoản 1, 2, 6, 7, 8, 10 Điều 1 Quyết định 55/2004/QĐ- BNN ngày 01/11/2004, mã số hồ sơ T-DBI-017702-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
1.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
2. Thủ tục Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, mã số hồ sơ T-DBI-018966-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
2.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
3. Thủ tục Gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi, mã số hồ sơ T-DBI-018972-TT
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
3.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
4. Thủ tục Cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi, mã số hồ sơ T-DBI-068861-TT
4.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
4.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
5. Thủ tục Cấp giấy phép cho các hoạt động giao thông vận tải của xe cơ giới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, trừ các trường hợp sau: a) các loại xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người tàn tật; b) xe cơ giới đi trên đường giao thông công cộng trong phạm vi bảo vệ công trình thỦy lợi; c) Xe cơ giới đi qua công trình thỦy lợi kết hợp đường giao thông công cộng có tải trọng, kích thước phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của công trình thỦy lợi, mã số hồ sơ T-DBI-100470-TT
5.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
5.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
6. Thủ tục Cấp giấy phép cho hoạt động trồng cây lâu năm thuộc loại rễ ăn sâu trên 1m trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, mã số hồ sơ T-DBI-100474-TT
6.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
6.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
7. Thủ tục Cấp giấy phép cho hoạt động nổ mìn và các hoạt động gây nổ không gây tác hại khác trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, mã số hồ sơ T- DBI-100476-TT
7.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
7.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
8. Thủ tục Cấp giấy phép cho việc khai thác các hoạt động du lịch, thể thao có mục đích kinh doanh; Hoạt động nghiên cứu khoa học làm ảnh hưởng đến vận hành, an toàn công trình và các hoạt động kinh doanh dịch vụ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, mã số hồ sơ T-DBI-100482-TT.
8.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ phí.
- Lý do: Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
8.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
V. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
1. Thủ tục Cấp mới Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, mã số hồ sơ T-DBI-024082-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ phí.
- Lý do: Chưa được quy định cụ thể tại địa phương, đề nghị quy định rõ mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ một phần cho ngân sách nhà nước.
1.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho hoạt động đối với chất thải nguy hại.
Phân công thực hiện: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
2. Thủ tục Cấp mới giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại, mã số hồ sơ T-DBI-095729-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ phí.
- Lý do: Chưa được quy định cụ thể tại địa phương, đề nghị quy định rõ mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ một phần cho ngân sách nhà nước.
2.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho hoạt động đối với chất thải nguy hại.
Phân công thực hiện: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
3. Thủ tục Cấp mới giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hỦy chất thải nguy hại, mã số hồ sơ T-DBI-095751-TT
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ phí.
- Lý do: Chưa được quy định cụ thể tại địa phương, đề nghị quy định rõ mức thu phí, lệ phí để hỗ trợ một phần cho ngân sách nhà nước.
3.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho hoạt động đối với chất thải nguy hại.
Phân công thực hiện: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
VI. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP.
1. Thủ tục Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-019718-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: mức lệ phí theo quy định hiện hành là 50.000đ/ lần.
- Lý do: Việc đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
1.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
2. Thủ tục Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-019729-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: Mức lệ phí theo quy định hiện hành là là 25.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
2.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
3. Thủ tục Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn), mã số hồ sơ T-DBI-098621-TT
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: Mức phí theo quy định hiện hành là: 25.000đ/ lần
- Lý do: Việc đăng ký Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn) thực hiện theo thủ tục đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
3.2 Kiến nghị thực thi:
- Phí, lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký lại.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
4. Thủ tục Đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-098816-TT
4.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: Mức lệ phí theo quy định hiện hành là 50.000đ/ lần đăng ký
- Lý do: Việc đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
4.2 Kiến nghị thực thi:
- Phí, lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 25.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
5. Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài các việc sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con, mã số hồ sơ T-DBI-099762-TT
5.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp là 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài các việc sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con được tiến hành theo thủ tục đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
5.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
6. Thủ tục Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch gốc, mã số hồ sơ T- DBI-098799-TT
6.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: theo quy định hiện hành mức lệ phí là 5.000đ/ bản sao.
- Lý do: Việc Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch gốc được tiến hành theo thủ tục đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
6.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 2.000đ/ 1 bản sao
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
7. Thủ tục Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-098796-TT
7.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp là 50.000đ/lần.
- Lý do: Việc lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài được tiến hành theo thủ tục đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
7.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 25.000 đ/ lần cấp
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
8. Thủ tục Giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục không đích danh (chưa xác định được trẻ em), mã số hồ sơ T-DBI-099431-TT
8.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: theo quy định hiện hành mức phí phải nộp là: 2.000.000/ lần đăng ký.
- Lý do: Mức quy định phí của cá nhân phải nộp khi thực hiện thủ tục là 2.000.000 / lần đăng ký là quá cao. Việc thực hiện thủ tục hành chính chủ yếu là kiểm
tra các giấy tờ do cá nhân nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm mức thu phí cho cá nhân khi thực hiện việc đăng ký.
8.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: đề nghị quy định mức phí xuống còn 1.000.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
9. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, mã số hồ sơ T-DBI-099453-TT
9.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: Theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp là 50.000đ/ lần.
- Lý do: chưa quy định phí
9.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: đề nghị quy định phí đăng ký : 25.000đ/ lần đăng ký
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
10. Thủ tục Công nhận việc nuôi con nuôi đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi sổ hộ tịch), mã số hồ sơ T-DBI-098673-TT
10.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: mức lệ phí phải nộp theo quy định hiện hành là 50.000đ/ lần.
- Lý do: Việc đăng ký Công nhận việc nuôi con nuôi đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi sổ hộ tịch) thực hiện theo thủ tục đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
10.2 Kiến nghị thực thi:
-Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
11. Thủ tục Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ TT-DBI-098687-TT
11.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định, việc thực hiện thủ tục không phức tạp. Vì vậy, có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
11.2 Kiến nghị thực thi:
Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 25.000đ/ lần đăng ký .
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
12. Thủ tục Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T- DBI-019757-TT
12.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp 50.000đ/lần đăng ký.
- Lý do: Việc đăng ký lại việc khai sinh không quá phức tạp, có thể giảm phí cho người đến đăng ký lại.
12.2 Kiến nghị thực thi:
Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 25.000đ/ lần đăng ký lại.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
13. Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-019524-TT
13.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : mức thu theo quy định hiện hành 1.000.000/ lần.
- Lý do: Việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài không đòi hỏi việc đi lại xác minh mà chủ yếu dựa trên cơ sở hồ sơ do đương sự và các cơ quan liên quan cung cấp nên có thể giảm mức thu lệ phí nhằm giảm tải gánh nặng cho các cá nhân khi đăng ký kết hôn.
13.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức thu lệ phí 500.000đ/ lần.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
14. Thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T- DBI-098807-TT
14.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : mức thu theo quy định hiện hành 1.000.000/ lần.
- Lý do: Việc đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài không đòi hỏi việc đi lại xác minh mà chủ yếu dựa trên cơ sở hồ sơ do đương sự và các cơ quan liên quan cung cấp nên có thể giảm mức thu lệ phí nhằm giảm tải gánh nặng cho các cá nhân khi đăng ký kết hôn.
14.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức thu lệ phí 500.000đ/ lần.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
15. Thủ tục Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-098802-TT
15.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: mức thu theo quy định hiện hành 50.000đ/ lần
- Lý do: Việc đăng ký lại việc tử không quá phức tạp, có thể giảm phí cho người đến đăng ký lại.
15.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định mức phí: 25.000đ/ lần đăng ký lại.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
16. Thủ tục Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-105652-TT
16.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : theo quy định hiện hành mức thu 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là việc kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ để thực hiện việc đăng ký. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
16.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: đề nghị quy định giảm mức phí xuống còn 25.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
17. Thủ tục Đăng ký việc xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-105667-TT
17.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : theo quy định hiện hành mức thu 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc đăng ký xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là việc kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ để thực hiện việc đăng ký. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
17.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: đề nghị quy định giảm mức phí xuống còn 25.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
18. Thủ tục Đăng ký việc xác định giới tính có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-105671-TT
18.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : theo quy định hiện hành mức thu 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc đăng ký xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là việc kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ để thực hiện việc đăng ký. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
18.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề nghị quy định giảm mức phí xuống còn 25.000đ/lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
19. Thủ tục Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-105681-TT
19.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : đang thu theo quy định hiện hành mức thu lệ phí nhận con ngoài giá thú: 1.000.000/ lần.
- Lý do: Việc đăng ký không quá phức tạp, chủ yếu là việc kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ để thực hiện việc đăng ký. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
19.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: đề nghị quy định giảm mức thu xuống còn 500.000đ/ lần.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
20. Thủ tục Giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục đích danh (đã xác định được trẻ em), mã số hồ sơ T-DBI-099402-TT
20.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : đang thu theo quy định hiện hành mức thu : 2.000.000/ lần.
- Lý do: Mức quy định phí của cá nhân phải nộp khi thực hiện thủ tục là 2.000.000 / lần đăng ký là quá cao. Việc thực hiện thủ tục hành chính chủ yếu là kiểm tra các giấy tờ do cá nhân nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm mức thu phí cho cá nhân khi thực hiện việc đăng ký.
20.2 Kiến nghị thực thi:
- Lệ phí: đề nghị quy định giảm mức phí xuống còn 1.000.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
VII. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
1. Thủ tục Ra quyết định hoặc cho phép cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND tỉnh Điện Biên đi công tác nước ngoài hoặc ra nước ngoài về việc riêng, Số hồ sơ T-DBI-019401.
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Quyết định số 10/2005/QĐ-UB ngày 15/4/2005 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định quản lý đoàn của tỉnh Điện Biên ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào tỉnh Điện biên.
Lý do: Căn cứ pháp lý của văn bản đến nay đã hết hiệu lực pháp luật.
- Văn bản số 1392/UBND-NC ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục quản lý cán bộ, công chức đi nước ngoài.
Lý do: Văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật là trái thẩm quyền.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Đề nghị UBND tỉnh ra quyết định bãi bỏ 2 văn bản trên và ban hành văn bản mới thay thế trên cơ sở tiếp thu có bổ sung các quy định còn phù hợp của 2 văn bản.
Phân công thực hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các ngành liên quan soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
VIII. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Thủ tục Cấp Giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương, Số hồ sơ: T-DBI-099800-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Ban hành Văn bản QPPL quy định cụ thể thủ tục hành chính
- Lý do: Theo phân cấp quản lý tại Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ GTVT về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định thủ tục Cấp Giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương.
Tuy nhiên, ngày 24/02/2010 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Nghị định sẽ có hiệu lực thi hành vào ngày 15/4/2010.
1.2. Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh xem xét ban hành văn bản cụ thể đối với thủ tục hành chính theo phân cấp quản lý tại quy định trên của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải.
Phân công thực hiện: Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xây dựng dự thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
2. Thủ tục: Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương, Số hồ sơ: T- DBI-099801-TT
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Ban hành Văn bản QPPL quy định cụ thể thủ tục hành chính
- Lý do: Theo phân cấp quản lý tại Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ GTVT về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định cụ thể thủ tục Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương.
Tuy nhiên, ngày 24/02/2010 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Nghị định sẽ có hiệu lực thi hành vào ngày 15/4/2010.
2.2. Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh xem xét ban hành văn bản cụ thể đối với thủ tục hành chính theo phân cấp quản lý tại quy định trên của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải.
Phân công thực hiện: Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xây dựng dự thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
3. Thủ tục: Cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác là đường địa phương, Số hồ sơ: T-DBI-099803-TT
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Ban hành Văn bản QPPL quy định cụ thể thủ tục hành chính
- Lý do: Theo phân cấp quản lý tại Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ GTVT về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/NĐ-CP ngày 05/11/2004 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định cụ thể thủ tục Cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác là đường địa phương.
Tuy nhiên, ngày 24/02/2010 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Nghị định sẽ có hiệu lực thi hành vào ngày 15/4/2010.
3.2. Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh xem xét ban hành văn bản cụ thể đối với thủ tục hành chính theo phân cấp quản lý tại quy định trên của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải.
Phân công thực hiện: Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xây dựng dự thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định
B. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
1. Thủ tục Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, mã số hồ sơ T-DBI-085548-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : Theo quy định hiện hành mức thu 10.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Hiện nay việc thực hiện thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch được thực hiện nhanh, gọn bởi quy định của pháp luật đã rõ ràng có thể giải quyết nhanh yêu cầu của cá nhân mà chi phí có thể giảm. Đề nghị quy định mức thu phí là: 5000 đồng/ lần giải quyết là phù hợp.
1.2 Kiến nghị thực thi:
- Phí, lệ phí: Đề nghị quy định mức phí 5.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/ 2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG, XÂY DỰNG, KINH TẾ
1. Thủ tục Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng (trong khu đã có QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500), mã số hồ sơ T-DBI-088451-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Hủy bỏ Văn bản số 159/HD-SXD ngày 08/5/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên về việc giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Lý do :
- Văn bản số 159/HD-SXD ngày 08/5/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên về việc giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên có chứa đựng quy phạm pháp luật. Vì vậy việc Sở Xây dựng ban hành văn bản trên là trái thẩm quyền.
1.2 Kiến nghị thực thi:
- Sở Xây dựng ra quyết định hủy bỏ văn bản: Hướng dẫn số 159/HD-SXD ngày 08/5/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên về việc giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
1. Thủ tục Sáp nhập, chia tách các trường Mầm non, Tiểu học, THCS, mã số hồ sơ T-DBI-086010-TT
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Thay thế thủ tục hành chính
- Lý do thay thế: Thủ tục hành chính này bao gồm 3 thủ tục khác biệt nhau: thành phần thủ tục hồ sơ, yêu cầu điều kiện và mục tiêu là khác nhau. Do vậy cần bãi bỏ thủ tục này và thay thế bằng 3 thủ tục:
+ Sáp nhập, chia tách các trường Mầm non căn cứ theo Điều lệ trường Mầm non.
+ Sáp nhập, chia tách các trường Tiểu học căn cứ theo Điều lệ trường Tiểu học.
+ Sáp nhập, chia tách các trường THCS căn cứ theo Điều lệ trường THCS.
1.2 Kiến nghị thực thi:
- UBND tỉnh bãi bỏ thủ tục hành chính và thống kê thay thế bằng 3 thủ tục hành chính sau:
+ Sáp nhập, chia tách các trường Mầm non căn cứ theo Điều lệ trường Mầm non.
+ Sáp nhập, chia tách các trường Tiểu học căn cứ theo Điều lệ trường Tiểu học.
+ Sáp nhập, chia tách các trường THCS căn cứ theo Điều lệ trường THCS.
2. Thủ tục Công nhận và cấp bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở, số hồ sơ: T-DBI-086249-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp.
Lý do: Văn bản trên do UBND tỉnh Lai Châu cũ ban hành, hiện nay tỉnh Điện Biên vẫn đang áp dụng.
Theo quy định của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006 ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí thì việc quy định lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
2.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh quyết định bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi các cấp.
Phân công thực hiện: Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục & Đào tạo soạn thảo Quyết định bãi bỏ văn bản trên trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Nghiên cứu đề xuất phương án thay thế.
C. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ.
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG, XÂY DỰNG, KINH TẾ.
1. Thủ tục Cấp Giấy phép xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, mã số hồ sơ T-DBI-127032-TT
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ phí
- Lý do: Hiện nay việc cấp giấy phép xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã chưa thu phí.
1.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ vào Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí để quy định mức thu phí đối với việc cấp phép xây dựng tạm.
Phân công chuẩn bị: Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu đề xuất mức phí trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
2. Thủ tục Điều chỉnh giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, mã số hồ sơ T-DBI-126824-TT
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ phí
- Lý do: Hiện nay việc xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng chưa thu phí.
2.2 Kiến nghị thực thi:
UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí đối với thực hiện thủ tục này theo phân cấp của Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.
Phân công chuẩn bị: Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu đề xuất mức phí trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
- 1 Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 07/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003