ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NGM |
Số: 3233/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 13 tháng 09 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch, đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của liên Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 8/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị Quốc gia giai đoạn 2009-2020;
Căn cứ Quyết định số 1695/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình phát triển đô thị quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg ngày 14/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1874/2014/QĐ-TTg ngày 13/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 870/QĐ-TTg ngày 24/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Theo Văn bản số 2962/UBND-KTN ngày 26/6/2015 của UBND tỉnh Bình Định về triển khai đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 128/TTr-SXD ngày 22/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016-2025 và giai đoạn 2025-2035 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên Chương trình: Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016-2025 và giai đoạn 2025-2035.
2. Phạm vi nghiên cứu: Trên địa bàn toàn tỉnh, với diện tích tự nhiên 6.050 km2.
- Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035, từng bước hoàn chỉnh mạng lưới đô thị phù hợp với giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và từng bước nâng cao tỉ lệ đô thị hóa trên địa bàn tỉnh.
- Làm cơ sở cho việc đề nghị nâng cấp, nâng loại đô thị; xác định lộ trình đầu tư phát triển đô thị, các khu vực ưu tiên đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch và kế hoạch cho từng giai đoạn 5 năm và đến năm 2025.
- Làm cơ sở để xây dựng chương trình phát triển của từng đô thị trong tỉnh giai đoạn 2016 - 2025 và giai đoạn 2025 - 2035.
- Xây dựng cơ chế chính sách thu hút đầu tư phát triển đô thị.
a) Phần mở đầu:
- Các căn cứ pháp lý xây dựng Chương trình.
- Lý do, sự cần thiết xây dựng Chương trình.
- Mục tiêu xây dựng chương trình.
- Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh.
- Khái quát thực trạng phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh.
+ Đánh giá hiện trạng kinh tế xã hội: thu chi ngân sách, đầu tư phát triển, vốn đầu tư xây dựng (gồm nguồn vốn ngân sách, vốn ODA, vốn xã hội hóa và các nguồn vốn khác);
+ Hiện trạng dân số, lao động, đất đai xây dựng đô thị;
+ Hiện trạng hệ thống hạ tầng kinh tế: các khu công nghiệp, TTCN, làng nghề; thương mại; du lịch - dịch vụ;
+ Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội: Cơ quan hành chính, nhà ở, y tế, giáo dục, văn hóa - TDTT, cây xanh và công viên đô thị;
+ Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và Nghĩa trang;
+ Hiện trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản liên quan đến phát triển đô thị.
+ Xác định các hạng mục cần phải đầu tư phục vụ nâng cấp và phát triển đô thị theo quy hoạch;
+ Đánh giá thực trạng triển khai các chương trình, dự án liên quan đến phát triển đô thị của tỉnh;
+ Đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển đô thị.
b) Một số chỉ tiêu theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh: Nêu tóm lược nội dung Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh về dân số, đất đai, hướng phát triển đô thị, các chỉ tiêu phát triển đô thị có liên quan; các danh mục chỉnh trang nâng loại đô thị, hình thành đô thị mới, dự báo dân số, đất xây dựng đô thị, định hướng về hạ tầng kỹ thuật kết nối các đô thị, định hướng tính chất chức năng các đô thị.
c) Chương trình phát triển đô thị:
- Xây dựng danh mục, lộ trình nâng loại đô thị toàn tỉnh giai đoạn 5 năm, phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đã được duyệt. Xác định chương trình ưu tiên giai đoạn 5 năm đầu.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển đô thị cần đạt được giai đoạn 5 năm đầu phù hợp với Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.
- Xây dựng danh mục ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng khung và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các giải pháp về cơ chế, chính sách huy động nguồn vốn, phân bổ nguồn lực, sự tham gia phối hợp hỗ trợ trong nước và ngoài nước.
- Tổ chức thực hiện: Phân công nhiệm vụ đối với các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã.
d) Kết luận và kiến nghị: Nêu với các cơ quan trung ương, Chính phủ về các vấn đề cần hỗ trợ và đề xuất cơ chế chính sách đặc thù để phát triển đô thị.
5. Sản phẩm của đề án: Sản phẩm Chương trình phát triển đô thị được lập 15 bộ, gồm:
a) Thuyết minh, các văn bản pháp lý có liên quan, tờ trình xin phê duyệt.
b) Hồ sơ bản vẽ:
- Sơ đồ phân loại hệ thống đô thị toàn tỉnh giai đoạn 5 năm (được lập trên nền bản vẽ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đã được duyệt); xác định Chương trình ưu tiên đầu tư.
- Sơ đồ xác định vị trí các dự án công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật (thể hiện trên nền bản vẽ định hướng quy hoạch).
- Các bản đồ, bản vẽ thu nhỏ, hình ảnh và phụ lục bảng biểu kèm theo phần thuyết minh báo cáo.
c) Phụ lục: Phụ lục số liệu và bản vẽ kèm theo hồ sơ.
d) Kèm theo: Đĩa CD hoặc USB chứa file lưu toàn bộ nội dung Chương trình.
6. Tiến độ thực hiện chương trình: Thực hiện tối đa 09 tháng kể từ ngày phê duyệt đề cương, nhiệm vụ.
1. Giao Sở Xây dựng tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị theo đề cương, nhiệm vụ đã được phê duyệt tại Điều 1, trình Bộ Xây dựng thỏa thuận để thẩm định và trình phê duyệt theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Giao Sở Tài chính xem xét dự toán chi phí tổ chức lập Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016-2025 và giai đoạn 2025-2035, báo cáo đề xuất UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 4483/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và vùng phụ cận giai đoạn 2016-2025 và giai đoạn 2025-2035
- 2 Quyết định 1580/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2030
- 3 Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhiền đến năm 2050
- 4 Quyết định 3522/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 5 Quyết định 870/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến 2035 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 495/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 1874/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Kinh tế trọng điểm Miền Trung đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Luật Xây dựng 2014
- 11 Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 13 Quyết định 1695/QĐ-TTg năm 2011 về thành lập Ban chỉ đạo tổng kết thi hành Hiến pháp năm 1992 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Thông tư 34/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 15 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 16 Quyết định 758/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Chương trình nâng cấp đô thị quốc gia giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 18 Quyết định 54/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1436/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhiền đến năm 2050
- 2 Quyết định 1580/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị tỉnh Bắc Giang đến năm 2030
- 3 Quyết định 3522/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Chương trình phát triển đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030
- 4 Quyết định 4483/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và vùng phụ cận giai đoạn 2016-2025 và giai đoạn 2025-2035